Những điểm tương đồng giữa Lê Văn Duyệt và Tống Phước Lương
Lê Văn Duyệt và Tống Phước Lương có 42 điểm chung (trong Unionpedia): An Giang, Đại Nam thực lục, Bình Định, Cái Bè, Cố đô Huế, Châu Thành, Tiền Giang, Chúa Nguyễn, Chữ Hán, Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi, Gia Định, Gia Long, Hà Tiên (tỉnh), Lê Văn Khôi, Mỹ Tho, Minh Mạng, Nguyễn Huỳnh Đức, Nguyễn Quang Toản, Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Văn Trương, Nhà Nguyễn, Nhà Tây Sơn, Nhâm Tuất, Quảng Bình, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Sông Gianh, Thanh Hóa, Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, ..., Tháng giêng, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng tám, Tiền Giang, Trần Trọng Kim, Trận Thị Nại (1801), Võ Di Nguy, Võ Tánh, Việt Nam sử lược, Xiêm. Mở rộng chỉ mục (12 hơn) »
An Giang
Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.
An Giang và Lê Văn Duyệt · An Giang và Tống Phước Lương ·
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Lê Văn Duyệt và Đại Nam thực lục · Tống Phước Lương và Đại Nam thực lục ·
Bình Định
Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
Bình Định và Lê Văn Duyệt · Bình Định và Tống Phước Lương ·
Cái Bè
Cái Bè là một huyện nằm phía tây tỉnh Tiền Giang (trước đó là tỉnh Mỹ Tho).
Cái Bè và Lê Văn Duyệt · Cái Bè và Tống Phước Lương ·
Cố đô Huế
Cố đô Huế từng là thủ đô của Việt Nam từ năm 1802, sau khi vua Gia Long tức Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi hoàng đế, mở đầu cho nhà Nguyễn - vương triều phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Cố đô Huế và Lê Văn Duyệt · Cố đô Huế và Tống Phước Lương ·
Châu Thành, Tiền Giang
Châu Thành là một huyện thuộc tỉnh Tiền Giang (trước đó là tỉnh Mỹ Tho).
Châu Thành, Tiền Giang và Lê Văn Duyệt · Châu Thành, Tiền Giang và Tống Phước Lương ·
Chúa Nguyễn
Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.
Chúa Nguyễn và Lê Văn Duyệt · Chúa Nguyễn và Tống Phước Lương ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Văn Duyệt · Chữ Hán và Tống Phước Lương ·
Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi
Cuộc nổi dậy của Lê Văn KhôiNguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 2002, tr.
Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi và Lê Văn Duyệt · Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi và Tống Phước Lương ·
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Gia Định và Lê Văn Duyệt · Gia Định và Tống Phước Lương ·
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Gia Long và Lê Văn Duyệt · Gia Long và Tống Phước Lương ·
Hà Tiên (tỉnh)
Hà Tiên (chữ Hán:河仙) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832.
Hà Tiên (tỉnh) và Lê Văn Duyệt · Hà Tiên (tỉnh) và Tống Phước Lương ·
Lê Văn Khôi
Lê Văn Khôi (chữ Hán: 黎文𠐤; ? – 1834) tên thật là Bế-Nguyễn Nghê, còn được gọi là Hai KhôiTheo Nguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19.
Lê Văn Duyệt và Lê Văn Khôi · Lê Văn Khôi và Tống Phước Lương ·
Mỹ Tho
Mỹ Tho là đô thị loại I và là tỉnh lỵ của tỉnh Tiền Giang từ năm 1976 đến nay (trước đó là tỉnh Mỹ Tho), vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Lê Văn Duyệt và Mỹ Tho · Mỹ Tho và Tống Phước Lương ·
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Lê Văn Duyệt và Minh Mạng · Minh Mạng và Tống Phước Lương ·
Nguyễn Huỳnh Đức
Bàn thờ Nguyễn Huỳnh Đức tại khu đền mộ ở Tân An. Nguyễn Huỳnh Đức (chữ Hán: 阮黃德; 1748 - 1819) là danh tướng và là công thần khai quốc của nhà Nguyễn.
Lê Văn Duyệt và Nguyễn Huỳnh Đức · Nguyễn Huỳnh Đức và Tống Phước Lương ·
Nguyễn Quang Toản
Nguyễn Quang Toản (chữ Hán: 阮光纘, 1783 – 1802) hay Cảnh Thịnh hoàng đế (景盛皇帝), là con trai thứ của vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
Lê Văn Duyệt và Nguyễn Quang Toản · Nguyễn Quang Toản và Tống Phước Lương ·
Nguyễn Văn Thành
Tượng Tiền Quân Nguyễn Văn Thành được tôn trí thờ vào tháng 5 năm Gia Long thứ 16 (1817) tại một ngôi miếu thuộc Đại Nội Huế Nguyễn Văn Thành (chữ Hán: 阮文誠; 1758 – 1817), là một trong những vị khai quốc công thần của triều Nguyễn đồng thời là một trong những người có công lớn nhất trong việc đưa Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi, trở thành vị vua đầu tiên (vua Gia Long) của triều Nguyễn - triều đại quân chủ cuối cùng của Việt Nam (1802-1945).
Lê Văn Duyệt và Nguyễn Văn Thành · Nguyễn Văn Thành và Tống Phước Lương ·
Nguyễn Văn Trương
Nguyễn Văn Trương (1740 - 1810), là một trong Ngũ hổ tướng Gia Định, và là một danh tướng của chúa Nguyễn Phúc Ánh trong lịch sử Việt Nam.
Lê Văn Duyệt và Nguyễn Văn Trương · Nguyễn Văn Trương và Tống Phước Lương ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Lê Văn Duyệt và Nhà Nguyễn · Nhà Nguyễn và Tống Phước Lương ·
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Lê Văn Duyệt và Nhà Tây Sơn · Nhà Tây Sơn và Tống Phước Lương ·
Nhâm Tuất
Nhâm Tuất (chữ Hán: 壬戌) là kết hợp thứ 59 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Lê Văn Duyệt và Nhâm Tuất · Nhâm Tuất và Tống Phước Lương ·
Quảng Bình
Quảng Bình (các tên gọi cũ khu vực này gồm: Bố Chính, Tân Bình, Lâm Bình, Tiên Bình, Tây Bình) là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.
Lê Văn Duyệt và Quảng Bình · Quảng Bình và Tống Phước Lương ·
Quốc sử quán (triều Nguyễn)
Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.
Lê Văn Duyệt và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Quốc sử quán (triều Nguyễn) và Tống Phước Lương ·
Sông Gianh
Sông Gianh là một con sông chảy trên địa phận tỉnh Quảng Bình, bắt nguồn từ khu vực ven núi Cô Pi cao 2.017 m thuộc dãy Trường Sơn, chảy qua địa phận các huyện Minh Hóa, Tuyên Hoá, Quảng Trạch, Bố Trạch để đổ ra biển Đông ở Cửa Gianh.
Lê Văn Duyệt và Sông Gianh · Sông Gianh và Tống Phước Lương ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Lê Văn Duyệt và Thanh Hóa · Thanh Hóa và Tống Phước Lương ·
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Lê Văn Duyệt và Thành phố Hồ Chí Minh · Thành phố Hồ Chí Minh và Tống Phước Lương ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng ba · Tháng ba và Tống Phước Lương ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng bảy · Tháng bảy và Tống Phước Lương ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng chín · Tháng chín và Tống Phước Lương ·
Tháng giêng
Trong âm lịch, hiện nay thuật ngữ tháng giêng dùng để chỉ tháng thứ nhất của năm.
Lê Văn Duyệt và Tháng giêng · Tháng giêng và Tống Phước Lương ·
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng mười hai · Tháng mười hai và Tống Phước Lương ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng mười một · Tháng mười một và Tống Phước Lương ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng năm · Tháng năm và Tống Phước Lương ·
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng tám · Tháng tám và Tống Phước Lương ·
Tiền Giang
Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam, với phần lớn diện tích của tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Mỹ Tho trước đó.
Lê Văn Duyệt và Tiền Giang · Tiền Giang và Tống Phước Lương ·
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Lê Văn Duyệt và Trần Trọng Kim · Trần Trọng Kim và Tống Phước Lương ·
Trận Thị Nại (1801)
Trận Thị Nại năm 1801 là trận thủy chiến dữ dội nhất, trận thư hùng quyết định trong cuộc Chiến tranh Nguyễn-Tây Sơn (1787-1802).
Lê Văn Duyệt và Trận Thị Nại (1801) · Trận Thị Nại (1801) và Tống Phước Lương ·
Võ Di Nguy
Mộ Võ Di Nguy. Võ Di Nguy (Chữ Hán: 武彝巍 Vũ Di Nguy; 1745 - 1801) là một tướng lĩnh dưới quyền chúa Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Lê Văn Duyệt và Võ Di Nguy · Tống Phước Lương và Võ Di Nguy ·
Võ Tánh
Võ Tánh hay Võ Tính (chữ Hán: 武性; 1768 - 1801) là một danh tướng nhà Nguyễn.
Lê Văn Duyệt và Võ Tánh · Tống Phước Lương và Võ Tánh ·
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Lê Văn Duyệt và Việt Nam sử lược · Tống Phước Lương và Việt Nam sử lược ·
Xiêm
Xiêm (tiếng Thái Lan: สยาม; chuyển tự: Siam), còn gọi là Xiêm La, là quốc hiệu chính thức của Thái Lan từ thời nhà Chakri được thành lập năm 1782 cho đến ngày 23 tháng 6 năm 1939.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Văn Duyệt và Tống Phước Lương
- Những gì họ có trong Lê Văn Duyệt và Tống Phước Lương chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Văn Duyệt và Tống Phước Lương
So sánh giữa Lê Văn Duyệt và Tống Phước Lương
Lê Văn Duyệt có 173 mối quan hệ, trong khi Tống Phước Lương có 86. Khi họ có chung 42, chỉ số Jaccard là 16.22% = 42 / (173 + 86).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Văn Duyệt và Tống Phước Lương. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: