Những điểm tương đồng giữa Lê Văn Duyệt và Lê Văn Khôi
Lê Văn Duyệt và Lê Văn Khôi có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Nam thực lục, Bình Định, Cao Bằng, Cao Xuân Dục, Chữ Hán, Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi, Gia Định, Gia Long, Minh Mạng, Nhà Nguyễn, Phạm Văn Sơn, Phương Tây, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Tống Phước Lương, Thanh Hóa, Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng chín, Tháng năm, Trần Trọng Kim, Võ Tánh, Việt Nam, Việt sử tân biên, Vương Hồng Sển, Xiêm.
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Lê Văn Duyệt và Đại Nam thực lục · Lê Văn Khôi và Đại Nam thực lục ·
Bình Định
Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.
Bình Định và Lê Văn Duyệt · Bình Định và Lê Văn Khôi ·
Cao Bằng
Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.
Cao Bằng và Lê Văn Duyệt · Cao Bằng và Lê Văn Khôi ·
Cao Xuân Dục
Cao Xuân Dục trong bộ triều phục đại triều Cao Xuân Dục (chữ Hán: 高春育; tự là Tử Phát, hiệu Long Cương Cổ Hoan Đông Cao; 1843–1923) là một quan đại thần của triều đình nhà Nguyễn, Việt Nam, từng làm tổng đốc, thượng thư và Đông các đại học sĩ, tổng tài Quốc sử quán.
Cao Xuân Dục và Lê Văn Duyệt · Cao Xuân Dục và Lê Văn Khôi ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Văn Duyệt · Chữ Hán và Lê Văn Khôi ·
Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi
Cuộc nổi dậy của Lê Văn KhôiNguyễn Phan Quang, Việt Nam thế kỷ 19, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 2002, tr.
Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi và Lê Văn Duyệt · Cuộc nổi dậy Lê Văn Khôi và Lê Văn Khôi ·
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Gia Định và Lê Văn Duyệt · Gia Định và Lê Văn Khôi ·
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Gia Long và Lê Văn Duyệt · Gia Long và Lê Văn Khôi ·
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Lê Văn Duyệt và Minh Mạng · Lê Văn Khôi và Minh Mạng ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Lê Văn Duyệt và Nhà Nguyễn · Lê Văn Khôi và Nhà Nguyễn ·
Phạm Văn Sơn
Phạm Văn Sơn (1915 - 1978) là một sử gia Việt Nam và là sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
Lê Văn Duyệt và Phạm Văn Sơn · Lê Văn Khôi và Phạm Văn Sơn ·
Phương Tây
Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.
Lê Văn Duyệt và Phương Tây · Lê Văn Khôi và Phương Tây ·
Quốc sử quán (triều Nguyễn)
Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.
Lê Văn Duyệt và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Lê Văn Khôi và Quốc sử quán (triều Nguyễn) ·
Tống Phước Lương
Tống Phúc Lương, thường đọc Tống Phước Lương (chữ Hán: 宋福樑; ? - ?), là tướng lĩnh phục vụ cho dòng họ Nguyễn từ thời chúa Nguyễn Phúc Thuần cho đến đời vua Minh Mạng.
Lê Văn Duyệt và Tống Phước Lương · Lê Văn Khôi và Tống Phước Lương ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Lê Văn Duyệt và Thanh Hóa · Lê Văn Khôi và Thanh Hóa ·
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Lê Văn Duyệt và Thành phố Hồ Chí Minh · Lê Văn Khôi và Thành phố Hồ Chí Minh ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng chín · Lê Văn Khôi và Tháng chín ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Lê Văn Duyệt và Tháng năm · Lê Văn Khôi và Tháng năm ·
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Lê Văn Duyệt và Trần Trọng Kim · Lê Văn Khôi và Trần Trọng Kim ·
Võ Tánh
Võ Tánh hay Võ Tính (chữ Hán: 武性; 1768 - 1801) là một danh tướng nhà Nguyễn.
Lê Văn Duyệt và Võ Tánh · Lê Văn Khôi và Võ Tánh ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Lê Văn Duyệt và Việt Nam · Lê Văn Khôi và Việt Nam ·
Việt sử tân biên
Việt sử tân biên là một bộ sách quy mô về Lịch sử Việt Nam, gồm 5 tập, chia làm 7 quyển do sử gia Phạm Văn Sơn biên soạn và phát hành từng tập từ năm 1956 đến năm 1972 tại Sài Gòn.
Lê Văn Duyệt và Việt sử tân biên · Lê Văn Khôi và Việt sử tân biên ·
Vương Hồng Sển
Vương Hồng Sển (1902-1996), bút hiệu Anh Vương, Vân Đường, Đạt Cổ Trai, là một nhà văn hóa, học giả, nhà sưu tập đồ cổ nổi tiếng.
Lê Văn Duyệt và Vương Hồng Sển · Lê Văn Khôi và Vương Hồng Sển ·
Xiêm
Xiêm (tiếng Thái Lan: สยาม; chuyển tự: Siam), còn gọi là Xiêm La, là quốc hiệu chính thức của Thái Lan từ thời nhà Chakri được thành lập năm 1782 cho đến ngày 23 tháng 6 năm 1939.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Văn Duyệt và Lê Văn Khôi
- Những gì họ có trong Lê Văn Duyệt và Lê Văn Khôi chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Văn Duyệt và Lê Văn Khôi
So sánh giữa Lê Văn Duyệt và Lê Văn Khôi
Lê Văn Duyệt có 173 mối quan hệ, trong khi Lê Văn Khôi có 69. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 9.92% = 24 / (173 + 69).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Văn Duyệt và Lê Văn Khôi. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: