Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lê Tương Dực

Mục lục Lê Tương Dực

Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.

Mục lục

  1. 130 quan hệ: An Giang, Đàm Thận Huy, Đông Hà, Đông Kinh, Đông Ngạc, Đông Triều, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đỗ Nhân, Đinh Tiên Hoàng, Bài thơ sấm trên cây gạo làng Diên Uẩn, Bích Câu, Bạc, Bồ đề (định hướng), Bộ Binh (bộ), Bộ Hình, Bộ Hộ, Bộ Lại, Bộ Lễ, Cửa biển Thần Phù, Cửu Trùng đài, Chôn cất, Chữ Hán, Chu Tước, Dương Trực Nguyên, Giáo, Hà Thanh, Hải Dương, Hải Phòng, Hải Thanh, Hồ Tây, Hồng Bàng, Hoàng đế, Hoàng hậu, Kỵ binh, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Khỏa thân, Lê Chiêu Tông, Lê Hiến Tông, Lê Nại, Lê Niệm, Lê Quang Trị, Lê Quảng Độ, Lê Tân, Lê Túc Tông, Lê Thái Tổ, Lê Thánh Tông, Lê Tung, Lê Uy Mục, Lạng, ... Mở rộng chỉ mục (80 hơn) »

  2. Mất năm 1516
  3. Vua nhà Hậu Lê

An Giang

Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và An Giang

Đàm Thận Huy

Đàm Thận Huy (譚愼徽, 1463 - 1526), hiệu Mặc Trai (默齋), là quan nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Đàm Thận Huy

Đông Hà

Đông Hà là một thành phố trung tâm của tỉnh Quảng Trị, miền Trung Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Đông Hà

Đông Kinh

Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.

Xem Lê Tương Dực và Đông Kinh

Đông Ngạc

Đông Ngạc là phường thuộc quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam, nổi tiếng với truyền thống hiếu học, đỗ đạt và một số nghề thủ công truyền thống như chuyên sản xuất nem ("giò Chèm, nem Vẽ"), làm quang gánh, nặn nồi đất...

Xem Lê Tương Dực và Đông Ngạc

Đông Triều

Đông Triều là một thị xã cực tây của tỉnh Quảng Ninh.

Xem Lê Tương Dực và Đông Triều

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Xem Lê Tương Dực và Đại Việt

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Xem Lê Tương Dực và Đại Việt sử ký toàn thư

Đỗ Nhân

Đỗ Nhân (1474 - 1518) là đại thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Đỗ Nhân

Đinh Tiên Hoàng

Đinh Tiên Hoàng (22 tháng 3 năm 924 - tháng 10 năm 979), tên húy là Đinh Bộ Lĩnh (丁部領) hoặc có sách gọi Đinh Hoàn (丁桓) (xem mục Tên gọi bên dưới), là vị hoàng đế sáng lập triều đại nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Đinh Tiên Hoàng

Bài thơ sấm trên cây gạo làng Diên Uẩn

Bài thơ sấm trên cây gạo làng Diên Uẩn, tương truyền tác giả là sư Vạn HạnhPhan Duy Kha, Lã Duy Lan, Đinh Công Vĩ, sách đã dẫn, tr 117, mang nội dung tiên đoán về tên các triều đại cai trị trong thời phong kiến Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Bài thơ sấm trên cây gạo làng Diên Uẩn

Bích Câu

Bích Câu là một địa danh cũ thuộc Hà Nội, hiện nay ở đây cũng có một con phố tên Bích Câu (là con phố cắt ngang, nối phố Đoàn Thị Điểm và phố Cát Linh).

Xem Lê Tương Dực và Bích Câu

Bạc

Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.

Xem Lê Tương Dực và Bạc

Bồ đề (định hướng)

Trong tiếng Việt, bồ đề hay Bồ Đề có thể có các nghĩa sau.

Xem Lê Tương Dực và Bồ đề (định hướng)

Bộ Binh (bộ)

Bộ Binh hay Binh bộ (chữ Hán:兵部) là một cơ quan hành chính thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v, một trong sáu bộ của lục bộ, tương đương với bộ Quốc phòng ngày nay.

Xem Lê Tương Dực và Bộ Binh (bộ)

Bộ Hình

Bộ Hình hay Hình bộ (chữ Hán:刑部) là tên gọi của một cơ quan hành chính nhà nước thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á, như Trung Quốc, Việt Nam v.v. Bộ Hình có thể coi là tương đương với bộ Tư pháp ngày nay.

Xem Lê Tương Dực và Bộ Hình

Bộ Hộ

Tranh vẽ Bộ Hộ thời nhà Nguyễn Bộ Hộ hay Hộ bộ là tên gọi của một cơ quan hành chính thời kỳ phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v...

Xem Lê Tương Dực và Bộ Hộ

Bộ Lại

Bộ Lại hay Lại bộ (chữ Hán:吏部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, tương đương với cấp bộ ngày nay.

Xem Lê Tương Dực và Bộ Lại

Bộ Lễ

Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Bộ Lễ

Cửa biển Thần Phù

Đền Ấp Lãng ở cửa Thần Phù Cửa Thần Phù vốn là một cửa biển hiểm yếu xa xưa nằm trên tuyến đường thủy hành quân Nam tiến của người Việt nên được gắn với nhiều truyền thuyết ly kỳ trong dân gian và sử sách.

Xem Lê Tương Dực và Cửa biển Thần Phù

Cửu Trùng đài

Cửu Trùng đài (chữ Hán: 九重臺) là tên gọi mà hậu thế đặt cho một công trình kiến trúc được xây dựng bên bờ Hồ Tây vào năm 1516-1517 dưới triều Lê Tương Dực.

Xem Lê Tương Dực và Cửu Trùng đài

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Lê Tương Dực và Chôn cất

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Lê Tương Dực và Chữ Hán

Chu Tước

Chu Tước (朱雀) là một trong Tứ tượng của Thiên văn học Trung Quốc, và cũng là một khái niệm rộng trong phong thủy, thuyết âm dương, triết học phương Đông.

Xem Lê Tương Dực và Chu Tước

Dương Trực Nguyên

Dương Trực Nguyên (1468-1509) là danh thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Dương Trực Nguyên

Giáo

Một nữ chiến binh với cây giáo Giáo là một loại vũ khí lạnh chuyên dùng để đánh tầm xa và thường trang bị cho lực lượng bộ binh trong quân đội, các chiến binh của các bộ lạc, bộ tộc dùng để chiến đấu hoặc săn bắt.

Xem Lê Tương Dực và Giáo

Hà Thanh

Hà Thanh (tên khai sinh: Trần Thị Lục Hà, 1937 - 2014) là ca sĩ Việt Nam nổi tiếng, thành danh ở Sài Gòn từ năm 1965.

Xem Lê Tương Dực và Hà Thanh

Hải Dương

Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Hải Dương

Hải Phòng

Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hoá, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc B.

Xem Lê Tương Dực và Hải Phòng

Hải Thanh

Hải Thanh có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.

Xem Lê Tương Dực và Hải Thanh

Hồ Tây

Hồ Tây trước đây còn có các tên gọi khác như Đầm Xác Cáo, Hồ Kim Ngưu, Lãng Bạc, Dâm Đàm, Đoài Hồ, là một hồ nước tự nhiên lớn nhất ở nội thành Hà Nội.

Xem Lê Tương Dực và Hồ Tây

Hồng Bàng

Hồng Bàng Thị (chữ Hán: 鴻龐氏) hay Thời đại Hồng Bàng là một giai đoạn lịch sử thuộc thời đại thượng cổ của lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Hồng Bàng

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Lê Tương Dực và Hoàng đế

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Lê Tương Dực và Hoàng hậu

Kỵ binh

Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.

Xem Lê Tương Dực và Kỵ binh

Khâm định Việt sử Thông giám cương mục

Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.

Xem Lê Tương Dực và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục

Khỏa thân

Phụ nữ khỏa thân giữa thiên nhiên Angelina Kitten the SuicideGirl Khỏa thân, sơn lên mình đi xe đạp Bãi tắm tiên Khỏa thân hay lõa thể là tình trạng phần lớn cơ thể lộ ra, không có quần áo hoặc vải che đậy.

Xem Lê Tương Dực và Khỏa thân

Lê Chiêu Tông

Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.

Xem Lê Tương Dực và Lê Chiêu Tông

Lê Hiến Tông

Lê Hiến Tông (chữ Hán: 黎憲宗; 10 tháng 8, 1461 - 24 tháng 5, 1504), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Lê Hiến Tông

Lê Nại

Lê Nại (chữ Hán: 黎鼐, 1479 - ?), còn có tên khác là Lê Đỉnh hiệu Nam Hiên, người xã Mộ Trạch, huyện Đường Am, phủ Thượng Hồng (nay là huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương), nguyên quán ở hương Lão Lạt, huyện Thống Bình, trấn Thanh Đô (nay thuộc huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa).

Xem Lê Tương Dực và Lê Nại

Lê Niệm

Lê Niệm (? - 1485), là nhà chính trị, quân sự cao cấp của Đại Việt thời Lê.

Xem Lê Tương Dực và Lê Niệm

Lê Quang Trị

Lê Quang Trị (chữ Hán: 黎光治, 1509 - 1516), là một vị hoàng đế nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Lê Quang Trị

Lê Quảng Độ

Lê Quảng Độ (? – 1517) là quan trải qua bốn triều các vua Lê Hiến Tông, Lê Túc Tông, Lê Uy Mục và Lê Tương Dực, sau bị tội, xử tử hình vào năm 1517.

Xem Lê Tương Dực và Lê Quảng Độ

Lê Tân

Lê Tân (chữ Hán: 黎鑌; 19 tháng 8, 1466 – 6 tháng 11, 1502Theo Đại Việt thông sử của Lê Quý Đôn), còn gọi là Lê Đức Tông (黎德宗) hay Kiến Trinh Tĩnh vương (建貞靚王), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời Hậu Lê – giai đoạn Lê sơ.

Xem Lê Tương Dực và Lê Tân

Lê Túc Tông

Lê Túc Tông (chữ Hán: 黎肅宗; 1 tháng 8, 1488 - 30 tháng 12, 1504), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi trong vòng 6 tháng; từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 30 tháng 12 trong năm 1504.

Xem Lê Tương Dực và Lê Túc Tông

Lê Thái Tổ

Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Lê Thái Tổ

Lê Thánh Tông

Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.

Xem Lê Tương Dực và Lê Thánh Tông

Lê Tung

Lê Tung là một vị quan nhà Lê sơ dưới thời các vua Lê Thánh Tông, Lê Tương Dực và đồng thời cũng là một trong các tác giả của bộ quốc sử Việt Nam, bộ Đại Việt sử ký toàn thư.

Xem Lê Tương Dực và Lê Tung

Lê Uy Mục

Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Lê Uy Mục

Lạng

Lạng (còn gọi là lượng,Hán-Việt từ điển của Thiều Chửu. Nhà Xuất Bản TP. Hồ chí Minh. 2002 tiếng Hán: 兩; pinyin: liǎng) là đơn vị đo khối lượng, trong hệ đo lường cổ Việt Nam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Lạng

Lịch Gregorius đón trước

Lịch Gregorius đón trước được tạo ra bằng cách mở rộng lịch Gregorius tới những ngày trước khi có sự sử dụng chính thức của lịch này vào năm 1582.

Xem Lê Tương Dực và Lịch Gregorius đón trước

Lương Đắc Bằng

Lương Đắc Bằng là một nhà chính trị thời nhà Lê sơ, ông nổi bật với việc theo đại thần Nguyễn Văn Lang nổi quân ba phủ ở Thanh Hóa, đánh đổ triều vua Lê Uy Mục, lập nên vua Lê Tương Dực.

Xem Lê Tương Dực và Lương Đắc Bằng

Minh Vũ Tông

Minh Vũ Tông (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Lê Tương Dực và Minh Vũ Tông

Ngũ hình quyền

Ngũ hình quyền hay Ngũ hình (tiếng Trung Quốc: 五形; bính âm: wǔ xíng) là một thuật ngữ võ công truyền thống của Trung Hoa trên nền tảng Hình ý quyền (những võ công mô phỏng theo động tác của các loài động vật) trong đó được đặc trưng với sự mô phỏng động tác năm loài linh vật là Long (rồng), Xà (rắn), Hổ, Báo và Hạc.

Xem Lê Tương Dực và Ngũ hình quyền

Ngựa

Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.

Xem Lê Tương Dực và Ngựa

Nguyễn Hoằng Dụ

Nguyễn Hoằng Dụ (? - 1518) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, Thanh Hóa, Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Nguyễn Hoằng Dụ

Nguyễn Thì Ung

Nguyễn Thì Ung (1448-?).

Xem Lê Tương Dực và Nguyễn Thì Ung

Nguyễn Thị Đạo

Nguyễn Thị Đạo (chữ Hán: 阮氏導; ? – 7 tháng 4, 1516), còn gọi là Khâm Đức hoàng hậu (欽德皇后), là một hoàng hậu Nhà Hậu Lê, chính cung của hoàng đế Lê Tương Dực.

Xem Lê Tương Dực và Nguyễn Thị Đạo

Nguyễn Văn Lang

Nguyễn Văn Lang (chữ Hán: 阮文郎, ? - 1513) là tướng lĩnh, đại thần cuối thời Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Nguyễn Văn Lang

Nhà Đinh

Nhà Đinh (chữ Hán: 丁朝, Đinh Triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam bắt đầu năm 968, sau khi Đinh Tiên Hoàng dẹp xong loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước và kết thúc năm 980 khi con của Đinh Tiên Hoàng là Đinh Phế Đế nhường cho Lê Hoàn.

Xem Lê Tương Dực và Nhà Đinh

Nhà Hậu Lê

Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.

Xem Lê Tương Dực và Nhà Hậu Lê

Nhà Lê sơ

Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.

Xem Lê Tương Dực và Nhà Lê sơ

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Lê Tương Dực và Nhà Minh

Nhà Ngô

Nhà Ngô (chữ Hán:吳朝 Ngô Triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, truyền được hai đời nhưng có tới ba vị vua, kéo dài từ năm 939 đến năm 965.

Xem Lê Tương Dực và Nhà Ngô

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Xem Lê Tương Dực và Nhà Nguyễn

Nhân Mục

Nhân Mục là một xã thuộc huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Nhân Mục

Phan Huy Chú

Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Phan Huy Chú

Phạm Công Trứ

Phạm Công Trứ (chữ Hán: 范公著, 1600 - 1675) là tể tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Phạm Công Trứ

Phạm Thịnh

Phạm Thịnh (? - ?) là một thượng thư thời Lê sơ, đỗ tiến sĩ năm 1487 vào thời vua Lê Thánh Tông.

Xem Lê Tương Dực và Phạm Thịnh

Phủ (định hướng)

Phủ có thể có nghĩa là.

Xem Lê Tương Dực và Phủ (định hướng)

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Phi tần

Quân đội

trận thắng tại Dunbar, tranh sơn dầu trên vải bạt của Andrew Carrick Gow (1886). Quân đội là tổ chức vũ trang tập trung, thường trực và chuyên nghiệp do một nhà nước hoặc một phong trào chính trị xây dựng nhằm mục tiêu giành chính quyền, giải phóng đất nước, bảo vệ Tổ quốc bằng đấu tranh vũ trang (chiến tranh, nội chiến...) hoặc tiến hành chiến tranh, đấu tranh vũ trang để thực hiện mục đích chính trị của nhà nước hoặc của phong trào chính trị đó.

Xem Lê Tương Dực và Quân đội

Quốc Oai

Quốc Oai là một huyện phía Tây của thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố khoảng 20 km.

Xem Lê Tương Dực và Quốc Oai

Roi

Roi hay còn gọi doi, gioi, roi hoa trắng, bồng bồng, bòng bòng, miền trung gọi là đào, miền Nam gọi là mận (danh pháp hai phần: Syzygium samarangense) thuộc chi Trâm của họ Myrtaceae.

Xem Lê Tương Dực và Roi

Sông Hồng

Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.

Xem Lê Tương Dực và Sông Hồng

Sông Tô Lịch

Sông Tô Lịch (chữ Hán: 蘇瀝江) là một con sông nhỏ, chảy trong địa phận thủ đô Hà Nội.

Xem Lê Tương Dực và Sông Tô Lịch

Súng

Súng là một loại vũ khí dùng sức đẩy của thuốc phóng để phóng/bắn đạn tới mục tiêu; được trang bị cho cá nhân hoặc một nhóm sử dụng.

Xem Lê Tương Dực và Súng

Sơn Tây (định hướng)

Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.

Xem Lê Tương Dực và Sơn Tây (định hướng)

Tây Đô

Tây Đô có thể là.

Xem Lê Tương Dực và Tây Đô

Tây Hồ

Tây Hồ có thể là.

Xem Lê Tương Dực và Tây Hồ

Tên húy

Tên húy hay tục danh, tên thật là một trong những tên gọi của con người trong nền văn hóa Á Đông, được cha mẹ đặt cho từ khi còn nhỏ.

Xem Lê Tương Dực và Tên húy

Từ Liêm

Từ Liêm là một huyện cũ của Hà Nội, trước khi Hà Tây được sáp nhập vào Hà Nội, huyện Từ Liêm nằm về phía Tây của thủ đô, nhưng hiện hay thì dường như nằm ở trung tâm của Hà Nội mở rộng.

Xem Lê Tương Dực và Từ Liêm

Từ Sơn

Từ Sơn là một thị xã cửa ngõ phía tây của tỉnh Bắc Ninh cửa ngõ phía bắc của thành phố Hà Nội được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2008.

Xem Lê Tương Dực và Từ Sơn

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Xem Lê Tương Dực và Tự sát

Thanh Hóa

Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.

Xem Lê Tương Dực và Thanh Hóa

Thái Miếu

Thái Miếu dưới các triều đại phong kiến phương Đông, là nơi thờ các vị vua đã qua đời của một triều đại.

Xem Lê Tương Dực và Thái Miếu

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem Lê Tương Dực và Tháng ba

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Lê Tương Dực và Tháng năm

Thảo thư

Thảo thư (草書, cǎoshū, sousho) hay chữ thảo là một kiểu viết chữ Hán của thư pháp Trung Hoa.

Xem Lê Tương Dực và Thảo thư

Thọ Xuân (huyện)

Thọ Xuân là một huyện của tỉnh Thanh Hóa.

Xem Lê Tương Dực và Thọ Xuân (huyện)

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Lê Tương Dực và Thụy hiệu

Thủy Đường

Thủy Đường là một xã thuộc huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Thủy Đường

Thủy Nguyên

Thủy Nguyên là một huyện ngoại thành của thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Thủy Nguyên

Thi Đình

Hình chụp người xem bảng danh sách những người thi đỗ Thi Đình (Đình thí, Điện thí) là một khóa thi nho học cao cấp nhất do triều đình phong kiến tổ chức để tuyển chọn người có tài, học rộng.

Xem Lê Tương Dực và Thi Đình

Thi Hội

Hình chụp người xem bảng danh sách những người thi đỗ Thi Hội là một Khoa thi Nho học thường lệ 3 năm tổ chức 1 lần tại trung ương để tuyển chọn người có tài, học rộng.

Xem Lê Tương Dực và Thi Hội

Thuế

Thuế là số tiền thu của các công dân, hoạt động và đồ vật (như giao dịch, tài sản) nhằm huy động tài chính cho chính quyền, nhằm tái phân phối thu nhập, hay nhằm điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội.

Xem Lê Tương Dực và Thuế

Thuyền

Một chiếc thuyền Thuyền buồm Thuyền là gọi chung những phương tiện giao thông trên mặt nước, thường là đường sông, hoạt động bằng sức người, sức gió, hoặc gắn theo động cơ là máy nổ loại nhỏ.

Xem Lê Tương Dực và Thuyền

Thượng thư

Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.

Xem Lê Tương Dực và Thượng thư

Trần Cảo (tướng khởi nghĩa)

Trần Cảo (chữ Hán: 陳暠) là thủ lĩnh quân khởi nghĩa cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, làm nhà Lê suy yếu và đi đến sụp đổ.

Xem Lê Tương Dực và Trần Cảo (tướng khởi nghĩa)

Trần Húc

Trần Húc có thể là một trong các nhân vật sau.

Xem Lê Tương Dực và Trần Húc

Trần Năng

Trần Năng (sinh 1445) là tả thị lang bộ Lại thời Lê sơ đậu hoàng giáp năm 1493.

Xem Lê Tương Dực và Trần Năng

Trần Tuân

Trần Tuân (陳珣, ?-1511) là thủ lĩnh một cuộc nổi dậy chống triều đình cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Trần Tuân

Trịnh Duy Đại

Trịnh Duy Đại (chữ Hán: 鄭惟岱, ? - 1517) là tướng cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Thủy Chú, xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, Thanh Hoá, Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Trịnh Duy Đại

Trịnh Duy Sản

Trịnh Duy Sản (chữ Hán: 鄭惟㦃; ? - 1516), là một viên tướng lĩnh quân phiệt cuối thời Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Trịnh Duy Sản

Trịnh Khắc Phục

Trịnh Khắc Phục (chữ Hán: 鄭克復; ? - 26 tháng 7, 1451), là một khai quốc công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, có công giúp Lê Thái Tổ đánh đuổi quân đội nhà Minh.

Xem Lê Tương Dực và Trịnh Khắc Phục

Trịnh Thị Tuyên

Trịnh Thị Tuyên (chữ Hán: 鄭氏瑄; 1471 - 13 tháng 11, 1509), còn gọi là Huy Từ hoàng thái hậu (徽慈皇太后) hay Huy Từ Kiến hoàng hậu (徽慈建皇后), là chính phi của Kiến vương Lê Tân, người được biết đến là Đức Tông Kiến hoàng đế (德宗建皇帝) của nhà Hậu Lê.

Xem Lê Tương Dực và Trịnh Thị Tuyên

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Xem Lê Tương Dực và Vàng

Vũ Như Tô

Vũ Như Tô (chữ Hán: 武如蘇, 1476-1517) là một người thợ xây dựng tài ba thời Lê.

Xem Lê Tương Dực và Vũ Như Tô

Vũ Quỳnh

Vũ Quỳnh (武瓊, 1452-1516) là một vị quan nhà Lê sơ và đồng thời cũng là một trong những người đóng góp xây dựng bộ quốc sử Việt Nam, bộ Đại Việt sử ký toàn thư.

Xem Lê Tương Dực và Vũ Quỳnh

Vạn

Vạn là một cách dùng thường trong văn chương để gọi trực tiếp số tự nhiên 104.

Xem Lê Tương Dực và Vạn

Vệ sĩ

Vệ sĩ (tiếng Anh: bodyguard) chỉ người làm công việc bảo vệ thân thể cho các thân chủ của mình khỏi các nguy hiểm như ám sát, bắt cóc, trộm cắp đồ đạc, đầu độc, cưỡng hiếp hay các hình thức phạm tội khác.

Xem Lê Tương Dực và Vệ sĩ

Văn Giang

Văn Giang là huyện nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

Xem Lê Tương Dực và Văn Giang

Văn miếu

Văn miếu (chữ Hán: 文廟), tên ở dạng đầy đủ là Văn Tuyên Vương miếu (文宣王廟), còn được gọi là Khổng miếu (孔廟) hoặc Phu tử miếu (夫子廟), là miếu thờ Khổng Tử tại các nước Á Đông như Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên,...

Xem Lê Tương Dực và Văn miếu

Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Sơ đồ kiến trúc quần thể ''Văn Miếu - Quốc Tử Giám'' ngày nay Văn Miếu - Quốc Tử Giám là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội, nằm ở phía Nam kinh thành Thăng Long.

Xem Lê Tương Dực và Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Vua Việt Nam

Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Xem Lê Tương Dực và Vua Việt Nam

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lê Tương Dực và 1 tháng 12

11 tháng 11

Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lê Tương Dực và 11 tháng 11

1495

Năm 1495 là một năm trong lịch Julius.

Xem Lê Tương Dực và 1495

1509

Năm 1509 là một năm trong lịch Julius.

Xem Lê Tương Dực và 1509

1510

Năm 1510 là một năm trong lịch Julius.

Xem Lê Tương Dực và 1510

1511

Năm 1511 (số La Mã: MDXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Lê Tương Dực và 1511

1513

Năm 1513 (số La Mã: MDXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Lê Tương Dực và 1513

1514

Năm 1514 (số La Mã: MDXIV) là một năm thường, bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Lê Tương Dực và 1514

1516

Năm 1516 (số La Mã: MDXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Lê Tương Dực và 1516

23 tháng 3

Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lê Tương Dực và 23 tháng 3

25 tháng 6

Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lê Tương Dực và 25 tháng 6

4 tháng 12

Ngày 4 tháng 12 là ngày thứ 338 (339 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lê Tương Dực và 4 tháng 12

6 tháng 4

Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lê Tương Dực và 6 tháng 4

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lê Tương Dực và 7 tháng 4

8 tháng 11

Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lê Tương Dực và 8 tháng 11

Xem thêm

Mất năm 1516

Vua nhà Hậu Lê

Còn được gọi là Giản Tu Công Lê Oanh, Linh Ẩn Vương, Lê Oanh, Lê Tương Tông, Tương Dực, Tương Dực Đế.

, Lịch Gregorius đón trước, Lương Đắc Bằng, Minh Vũ Tông, Ngũ hình quyền, Ngựa, Nguyễn Hoằng Dụ, Nguyễn Thì Ung, Nguyễn Thị Đạo, Nguyễn Văn Lang, Nhà Đinh, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Nhà Minh, Nhà Ngô, Nhà Nguyễn, Nhân Mục, Phan Huy Chú, Phạm Công Trứ, Phạm Thịnh, Phủ (định hướng), Phi tần, Quân đội, Quốc Oai, Roi, Sông Hồng, Sông Tô Lịch, Súng, Sơn Tây (định hướng), Tây Đô, Tây Hồ, Tên húy, Từ Liêm, Từ Sơn, Tự sát, Thanh Hóa, Thái Miếu, Tháng ba, Tháng năm, Thảo thư, Thọ Xuân (huyện), Thụy hiệu, Thủy Đường, Thủy Nguyên, Thi Đình, Thi Hội, Thuế, Thuyền, Thượng thư, Trần Cảo (tướng khởi nghĩa), Trần Húc, Trần Năng, Trần Tuân, Trịnh Duy Đại, Trịnh Duy Sản, Trịnh Khắc Phục, Trịnh Thị Tuyên, Vàng, Vũ Như Tô, Vũ Quỳnh, Vạn, Vệ sĩ, Văn Giang, Văn miếu, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Vua Việt Nam, 1 tháng 12, 11 tháng 11, 1495, 1509, 1510, 1511, 1513, 1514, 1516, 23 tháng 3, 25 tháng 6, 4 tháng 12, 6 tháng 4, 7 tháng 4, 8 tháng 11.