Những điểm tương đồng giữa Lê Tương Dực và Vua Việt Nam
Lê Tương Dực và Vua Việt Nam có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Đinh Tiên Hoàng, Hải Dương, Hải Phòng, Hồng Bàng, Hoàng đế, Lê Chiêu Tông, Lê Hiến Tông, Lê Quang Trị, Lê Tân, Lê Túc Tông, Lê Thái Tổ, Lê Thánh Tông, Lê Uy Mục, Nhà Đinh, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Nhà Minh, Nhà Ngô, Nhà Nguyễn, Phan Huy Chú, Sơn Tây (định hướng), Từ Sơn, Thanh Hóa, Thọ Xuân (huyện), Thụy hiệu, Trịnh Duy Đại.
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Lê Tương Dực và Đông Kinh · Vua Việt Nam và Đông Kinh ·
Đinh Tiên Hoàng
Đinh Tiên Hoàng (22 tháng 3 năm 924 - tháng 10 năm 979), tên húy là Đinh Bộ Lĩnh (丁部領) hoặc có sách gọi Đinh Hoàn (丁桓) (xem mục Tên gọi bên dưới), là vị hoàng đế sáng lập triều đại nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt trong lịch sử Việt Nam.
Lê Tương Dực và Đinh Tiên Hoàng · Vua Việt Nam và Đinh Tiên Hoàng ·
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Hải Dương và Lê Tương Dực · Hải Dương và Vua Việt Nam ·
Hải Phòng
Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hoá, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc B. Đây là thành phố lớn thứ 3 Việt Nam, là thành phố lớn thứ 2 miền Bắc sau Hà Nội và là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ.
Hải Phòng và Lê Tương Dực · Hải Phòng và Vua Việt Nam ·
Hồng Bàng
Hồng Bàng Thị (chữ Hán: 鴻龐氏) hay Thời đại Hồng Bàng là một giai đoạn lịch sử thuộc thời đại thượng cổ của lịch sử Việt Nam.
Hồng Bàng và Lê Tương Dực · Hồng Bàng và Vua Việt Nam ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lê Tương Dực · Hoàng đế và Vua Việt Nam ·
Lê Chiêu Tông
Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.
Lê Chiêu Tông và Lê Tương Dực · Lê Chiêu Tông và Vua Việt Nam ·
Lê Hiến Tông
Lê Hiến Tông (chữ Hán: 黎憲宗; 10 tháng 8, 1461 - 24 tháng 5, 1504), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Hiến Tông và Lê Tương Dực · Lê Hiến Tông và Vua Việt Nam ·
Lê Quang Trị
Lê Quang Trị (chữ Hán: 黎光治, 1509 - 1516), là một vị hoàng đế nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Quang Trị và Lê Tương Dực · Lê Quang Trị và Vua Việt Nam ·
Lê Tân
Lê Tân (chữ Hán: 黎鑌; 19 tháng 8, 1466 – 6 tháng 11, 1502Theo Đại Việt thông sử của Lê Quý Đôn), còn gọi là Lê Đức Tông (黎德宗) hay Kiến Trinh Tĩnh vương (建貞靚王), là một tông thất hoàng gia Đại Việt thời Hậu Lê – giai đoạn Lê sơ.
Lê Tân và Lê Tương Dực · Lê Tân và Vua Việt Nam ·
Lê Túc Tông
Lê Túc Tông (chữ Hán: 黎肅宗; 1 tháng 8, 1488 - 30 tháng 12, 1504), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi trong vòng 6 tháng; từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 30 tháng 12 trong năm 1504.
Lê Túc Tông và Lê Tương Dực · Lê Túc Tông và Vua Việt Nam ·
Lê Thái Tổ
Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.
Lê Thái Tổ và Lê Tương Dực · Lê Thái Tổ và Vua Việt Nam ·
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Thánh Tông và Lê Tương Dực · Lê Thánh Tông và Vua Việt Nam ·
Lê Uy Mục
Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Tương Dực và Lê Uy Mục · Lê Uy Mục và Vua Việt Nam ·
Nhà Đinh
Nhà Đinh (chữ Hán: 丁朝, Đinh Triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam bắt đầu năm 968, sau khi Đinh Tiên Hoàng dẹp xong loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước và kết thúc năm 980 khi con của Đinh Tiên Hoàng là Đinh Phế Đế nhường cho Lê Hoàn.
Lê Tương Dực và Nhà Đinh · Nhà Đinh và Vua Việt Nam ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê Tương Dực và Nhà Hậu Lê · Nhà Hậu Lê và Vua Việt Nam ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Lê Tương Dực và Nhà Lê sơ · Nhà Lê sơ và Vua Việt Nam ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Lê Tương Dực và Nhà Minh · Nhà Minh và Vua Việt Nam ·
Nhà Ngô
Nhà Ngô (chữ Hán:吳朝 Ngô Triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, truyền được hai đời nhưng có tới ba vị vua, kéo dài từ năm 939 đến năm 965.
Lê Tương Dực và Nhà Ngô · Nhà Ngô và Vua Việt Nam ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Lê Tương Dực và Nhà Nguyễn · Nhà Nguyễn và Vua Việt Nam ·
Phan Huy Chú
Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.
Lê Tương Dực và Phan Huy Chú · Phan Huy Chú và Vua Việt Nam ·
Sơn Tây (định hướng)
Sơn Tây trong tiếng Việt có thể là.
Lê Tương Dực và Sơn Tây (định hướng) · Sơn Tây (định hướng) và Vua Việt Nam ·
Từ Sơn
Từ Sơn là một thị xã cửa ngõ phía tây của tỉnh Bắc Ninh cửa ngõ phía bắc của thành phố Hà Nội được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2008.
Lê Tương Dực và Từ Sơn · Từ Sơn và Vua Việt Nam ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Lê Tương Dực và Thanh Hóa · Thanh Hóa và Vua Việt Nam ·
Thọ Xuân (huyện)
Thọ Xuân là một huyện của tỉnh Thanh Hóa.
Lê Tương Dực và Thọ Xuân (huyện) · Thọ Xuân (huyện) và Vua Việt Nam ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Lê Tương Dực và Thụy hiệu · Thụy hiệu và Vua Việt Nam ·
Trịnh Duy Đại
Trịnh Duy Đại (chữ Hán: 鄭惟岱, ? - 1517) là tướng cuối thời Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Thủy Chú, xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân, Thanh Hoá, Việt Nam.
Lê Tương Dực và Trịnh Duy Đại · Trịnh Duy Đại và Vua Việt Nam ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Tương Dực và Vua Việt Nam
- Những gì họ có trong Lê Tương Dực và Vua Việt Nam chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Tương Dực và Vua Việt Nam
So sánh giữa Lê Tương Dực và Vua Việt Nam
Lê Tương Dực có 130 mối quan hệ, trong khi Vua Việt Nam có 418. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 4.93% = 27 / (130 + 418).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Tương Dực và Vua Việt Nam. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: