Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lê Nghi Dân và Nguyễn Thị Anh

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Lê Nghi Dân và Nguyễn Thị Anh

Lê Nghi Dân vs. Nguyễn Thị Anh

Lê Nghi Dân (chữ Hán: 黎宜民; tháng 10, 1439- 6 tháng 6, 1460), thường được gọi là Lệ Đức hầu (厲德侯), Lạng Sơn Vương, là vị hoàng đế thứ tư của triều đại Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. Nguyễn Thị Anh (chữ Hán: 阮氏英; 1422 – 4 tháng 10, 1459), hay là Thái Tông Nguyễn hoàng hậu (太宗阮皇后), Tuyên Từ hoàng thái hậu (宣慈皇太后) hoặc Nguyễn Thần phi (阮宸妃), là phi tần của hoàng đế Lê Thái Tông, mẹ đẻ của hoàng đế Lê Nhân Tông.

Những điểm tương đồng giữa Lê Nghi Dân và Nguyễn Thị Anh

Lê Nghi Dân và Nguyễn Thị Anh có 31 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đinh Liệt, Chữ Hán, Chiêu nghi, Hoàng đế, Hoàng thái hậu, Kỷ Mão, Lê Bôi, Lê Khắc Xương, Lê Lăng, Lê Nhân Tông, Lê Thái Tông, Lê Thánh Tông, Lê Thụ, Nguyễn Xí, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Nhiếp chính, Niên hiệu, Tân Dậu, Thái tử, Tháng hai, Tháng mười một, Trịnh Khả, Trịnh Khắc Phục, Triều đại, 3 tháng 10, 4 tháng 8, ..., 9 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »

Đông Kinh

Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.

Lê Nghi Dân và Đông Kinh · Nguyễn Thị Anh và Đông Kinh · Xem thêm »

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Lê Nghi Dân và Đại Việt · Nguyễn Thị Anh và Đại Việt · Xem thêm »

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Lê Nghi Dân và Đại Việt sử ký toàn thư · Nguyễn Thị Anh và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »

Đinh Liệt

Đinh Liệt hay Lê Liệt (? - 1471) là công thần khai quốc nhà nhà Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam, người thôn Phúc Long, xã Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa.

Lê Nghi Dân và Đinh Liệt · Nguyễn Thị Anh và Đinh Liệt · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Lê Nghi Dân · Chữ Hán và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Chiêu nghi

Chiêu nghi (chữ Hán: 昭儀) là tên gọi một tước vị thời phong kiến và quân chủ của phi tần trong hậu cung thời phong kiến ở một số nước châu Á như Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Chiêu nghi và Lê Nghi Dân · Chiêu nghi và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hoàng đế và Lê Nghi Dân · Hoàng đế và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Hoàng thái hậu và Lê Nghi Dân · Hoàng thái hậu và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Kỷ Mão

Kỷ Mão (chữ Hán: 己卯) là kết hợp thứ 16 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Kỷ Mão và Lê Nghi Dân · Kỷ Mão và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Lê Bôi

Lê Bôi (1380-?),tên thật là Phạm Bôi, người làng Địa Linh, nay thuộc làng Đông Linh, xã An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình (nay là xã Tình Di, huyện Đỗ Gia, nay là xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh) trong một gia đình khoa bảng, là khai quốc công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Lê Bôi và Lê Nghi Dân · Lê Bôi và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Lê Khắc Xương

Lê Khắc Xương (? - 1476) là một vị hoàng tử triều Hậu Lê, con vua Lê Thái Tông trong lịch sử Việt Nam.

Lê Khắc Xương và Lê Nghi Dân · Lê Khắc Xương và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Lê Lăng

Lê Lăng (? - 1462) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người huyện Lôi Dương (nay là huyện Thọ Xuân), Thanh Hoá, Việt Nam.

Lê Lăng và Lê Nghi Dân · Lê Lăng và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Lê Nhân Tông

Lê Nhân Tông (chữ Hán: 黎仁宗, 9 tháng 5 năm 1441 – 3 tháng 10 năm 1459), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam, trị vì trong vòng 17 năm, từ năm 1442 sau khi Lê Thái Tông qua đời đến khi bị Lê Nghi Dân ám sát vào năm 1459.

Lê Nghi Dân và Lê Nhân Tông · Lê Nhân Tông và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Lê Thái Tông

Lê Thái Tông (chữ Hán: 黎太宗; 22 tháng 12, 1423 - 7 tháng 9, 1442), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.

Lê Nghi Dân và Lê Thái Tông · Lê Thái Tông và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Lê Thánh Tông

Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.

Lê Nghi Dân và Lê Thánh Tông · Lê Thánh Tông và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Lê Thụ

Lê Thụ (?-1460), là một tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Lê sở trong lịch sử Việt Nam.

Lê Nghi Dân và Lê Thụ · Lê Thụ và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Nguyễn Xí

Nguyễn Xí (chữ Hán: 阮熾; 1397-1465) là một vị tướng, nhà chính trị, công thần khai quốc nhà Hậu Lê và là đại thần trải qua 4 đời vua thời Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam, sinh ra ở xã Nghi Hợp, huyện Nghi Lộc, Nghệ An, gốc người làng Cương Gián, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh, Việt Nam.

Lê Nghi Dân và Nguyễn Xí · Nguyễn Thị Anh và Nguyễn Xí · Xem thêm »

Nhà Hậu Lê

Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.

Lê Nghi Dân và Nhà Hậu Lê · Nguyễn Thị Anh và Nhà Hậu Lê · Xem thêm »

Nhà Lê sơ

Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.

Lê Nghi Dân và Nhà Lê sơ · Nguyễn Thị Anh và Nhà Lê sơ · Xem thêm »

Nhiếp chính

Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á. Nhiếp chính có thể là một dạng hội đồng hoặc một cá nhân, được hình thành khi một vị quân chủ không có khả năng trị vì, xử lý và điều hành nền quân chủ, thì một người, cơ quan khác sẽ thay vị quân chủ đó quản lý và giải quyết.

Lê Nghi Dân và Nhiếp chính · Nguyễn Thị Anh và Nhiếp chính · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Lê Nghi Dân và Niên hiệu · Nguyễn Thị Anh và Niên hiệu · Xem thêm »

Tân Dậu

Tân Dậu (chữ Hán: 辛酉) là kết hợp thứ 58 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Lê Nghi Dân và Tân Dậu · Nguyễn Thị Anh và Tân Dậu · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Lê Nghi Dân và Thái tử · Nguyễn Thị Anh và Thái tử · Xem thêm »

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Lê Nghi Dân và Tháng hai · Nguyễn Thị Anh và Tháng hai · Xem thêm »

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Lê Nghi Dân và Tháng mười một · Nguyễn Thị Anh và Tháng mười một · Xem thêm »

Trịnh Khả

Trịnh Khả (Chữ Hán: 鄭可, 1403-1451) là công thần khai quốc nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Kim Bôi (nay là làng Giang Đông), huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hoá, Việt Nam.

Lê Nghi Dân và Trịnh Khả · Nguyễn Thị Anh và Trịnh Khả · Xem thêm »

Trịnh Khắc Phục

Trịnh Khắc Phục (chữ Hán: 鄭克復; ? - 26 tháng 7, 1451), là một khai quốc công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, có công giúp Lê Thái Tổ đánh đuổi quân đội nhà Minh.

Lê Nghi Dân và Trịnh Khắc Phục · Nguyễn Thị Anh và Trịnh Khắc Phục · Xem thêm »

Triều đại

Lăng Hùng vương trên núi Nghĩa Lĩnh Triều đại, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ nào đó.

Lê Nghi Dân và Triều đại · Nguyễn Thị Anh và Triều đại · Xem thêm »

3 tháng 10

Ngày 3 tháng 10 là ngày thứ 276 (277 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

3 tháng 10 và Lê Nghi Dân · 3 tháng 10 và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

4 tháng 8

Ngày 4 tháng 8 là ngày thứ 216 (217 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

4 tháng 8 và Lê Nghi Dân · 4 tháng 8 và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

9 tháng 5

Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

9 tháng 5 và Lê Nghi Dân · 9 tháng 5 và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Lê Nghi Dân và Nguyễn Thị Anh

Lê Nghi Dân có 64 mối quan hệ, trong khi Nguyễn Thị Anh có 69. Khi họ có chung 31, chỉ số Jaccard là 23.31% = 31 / (64 + 69).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Nghi Dân và Nguyễn Thị Anh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »