Những điểm tương đồng giữa Lê Nghi Dân và Lê Nhân Tông
Lê Nghi Dân và Lê Nhân Tông có 32 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Kinh, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đinh Liệt, Chữ Hán, Dương Thị Bí, Hoàng đế, Hoàng thái hậu, Kỷ Mão, Lê Bôi, Lê Khắc Xương, Lê Lăng, Lê Thái Tông, Lê Thánh Tông, Lê Thụ, Lịch sử Việt Nam, Minh Anh Tông, Nguyễn Đức Trung, Nguyễn Thị Anh, Nguyễn Xí, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Thái tử, Tháng mười một, Tháng sáu, Trịnh Khả, Trịnh Khắc Phục, Vụ án Lệ chi viên, Việt Nam sử lược, Vua Việt Nam, ..., 3 tháng 10, 9 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »
Đông Kinh
Đông Kinh (東京) là một từ Hán-Việt có nghĩa là "kinh đô tại phía Đông" và thường được dùng cho.
Lê Nghi Dân và Đông Kinh · Lê Nhân Tông và Đông Kinh ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Lê Nghi Dân và Đại Việt · Lê Nhân Tông và Đại Việt ·
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Lê Nghi Dân và Đại Việt sử ký toàn thư · Lê Nhân Tông và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Đinh Liệt
Đinh Liệt hay Lê Liệt (? - 1471) là công thần khai quốc nhà nhà Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam, người thôn Phúc Long, xã Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc, Thanh Hóa.
Lê Nghi Dân và Đinh Liệt · Lê Nhân Tông và Đinh Liệt ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Lê Nghi Dân · Chữ Hán và Lê Nhân Tông ·
Dương Thị Bí
Dương Thị Bí (楊氏賁, ? - ?) là một tì thiếp của hoàng đế Lê Thái Tông.
Dương Thị Bí và Lê Nghi Dân · Dương Thị Bí và Lê Nhân Tông ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Lê Nghi Dân · Hoàng đế và Lê Nhân Tông ·
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Hoàng thái hậu và Lê Nghi Dân · Hoàng thái hậu và Lê Nhân Tông ·
Kỷ Mão
Kỷ Mão (chữ Hán: 己卯) là kết hợp thứ 16 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Kỷ Mão và Lê Nghi Dân · Kỷ Mão và Lê Nhân Tông ·
Lê Bôi
Lê Bôi (1380-?),tên thật là Phạm Bôi, người làng Địa Linh, nay thuộc làng Đông Linh, xã An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình (nay là xã Tình Di, huyện Đỗ Gia, nay là xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh) trong một gia đình khoa bảng, là khai quốc công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.
Lê Bôi và Lê Nghi Dân · Lê Bôi và Lê Nhân Tông ·
Lê Khắc Xương
Lê Khắc Xương (? - 1476) là một vị hoàng tử triều Hậu Lê, con vua Lê Thái Tông trong lịch sử Việt Nam.
Lê Khắc Xương và Lê Nghi Dân · Lê Khắc Xương và Lê Nhân Tông ·
Lê Lăng
Lê Lăng (? - 1462) là tướng nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người huyện Lôi Dương (nay là huyện Thọ Xuân), Thanh Hoá, Việt Nam.
Lê Lăng và Lê Nghi Dân · Lê Lăng và Lê Nhân Tông ·
Lê Thái Tông
Lê Thái Tông (chữ Hán: 黎太宗; 22 tháng 12, 1423 - 7 tháng 9, 1442), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Lê Nghi Dân và Lê Thái Tông · Lê Nhân Tông và Lê Thái Tông ·
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Nghi Dân và Lê Thánh Tông · Lê Nhân Tông và Lê Thánh Tông ·
Lê Thụ
Lê Thụ (?-1460), là một tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Lê sở trong lịch sử Việt Nam.
Lê Nghi Dân và Lê Thụ · Lê Nhân Tông và Lê Thụ ·
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Lê Nghi Dân và Lịch sử Việt Nam · Lê Nhân Tông và Lịch sử Việt Nam ·
Minh Anh Tông
Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464. Anh Tông hoàng đế nổi tiếng trong lịch sử nhà Minh vì là người duy nhất lên ngôi 2 lần đăng quang. Vì nghe lời Vương Chấn, một hoạn quan thân tín, ông bị thua và bị bắt ở Sự biến Thổ Mộc bảo, việc này khiến người em trai là Thành vương Chu Kỳ Ngọc lên kế vị, tức Minh Đại Tông. Triều đình nhà Minh dùng vàng bạc chuộc Anh Tông về, và ông trở thành Thái thượng hoàng. Do triều thần có người muốn Anh Tông Thượng hoàng phục tịch khiến Đại Tông đương kim hoàng đế nổi giận. Đại Tông trở nên dè dặt Anh Tông Thượng hoàng và cho người giám sát ông. Cuối cùng, bằng Đoạt môn chi biến (夺门之变), Anh Tông trở lại Hoàng vị của mình vào năm 1457, sau khoảng 8 năm bị giam lỏng ở tước vị Thái thượng hoàng.
Lê Nghi Dân và Minh Anh Tông · Lê Nhân Tông và Minh Anh Tông ·
Nguyễn Đức Trung
Nguyễn Đức Trung có thể là.
Lê Nghi Dân và Nguyễn Đức Trung · Lê Nhân Tông và Nguyễn Đức Trung ·
Nguyễn Thị Anh
Nguyễn Thị Anh (chữ Hán: 阮氏英; 1422 – 4 tháng 10, 1459), hay là Thái Tông Nguyễn hoàng hậu (太宗阮皇后), Tuyên Từ hoàng thái hậu (宣慈皇太后) hoặc Nguyễn Thần phi (阮宸妃), là phi tần của hoàng đế Lê Thái Tông, mẹ đẻ của hoàng đế Lê Nhân Tông.
Lê Nghi Dân và Nguyễn Thị Anh · Lê Nhân Tông và Nguyễn Thị Anh ·
Nguyễn Xí
Nguyễn Xí (chữ Hán: 阮熾; 1397-1465) là một vị tướng, nhà chính trị, công thần khai quốc nhà Hậu Lê và là đại thần trải qua 4 đời vua thời Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam, sinh ra ở xã Nghi Hợp, huyện Nghi Lộc, Nghệ An, gốc người làng Cương Gián, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh, Việt Nam.
Lê Nghi Dân và Nguyễn Xí · Lê Nhân Tông và Nguyễn Xí ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Lê Nghi Dân và Nhà Hậu Lê · Lê Nhân Tông và Nhà Hậu Lê ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Lê Nghi Dân và Nhà Lê sơ · Lê Nhân Tông và Nhà Lê sơ ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Lê Nghi Dân và Thái tử · Lê Nhân Tông và Thái tử ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Lê Nghi Dân và Tháng mười một · Lê Nhân Tông và Tháng mười một ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Lê Nghi Dân và Tháng sáu · Lê Nhân Tông và Tháng sáu ·
Trịnh Khả
Trịnh Khả (Chữ Hán: 鄭可, 1403-1451) là công thần khai quốc nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Kim Bôi (nay là làng Giang Đông), huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hoá, Việt Nam.
Lê Nghi Dân và Trịnh Khả · Lê Nhân Tông và Trịnh Khả ·
Trịnh Khắc Phục
Trịnh Khắc Phục (chữ Hán: 鄭克復; ? - 26 tháng 7, 1451), là một khai quốc công thần nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, có công giúp Lê Thái Tổ đánh đuổi quân đội nhà Minh.
Lê Nghi Dân và Trịnh Khắc Phục · Lê Nhân Tông và Trịnh Khắc Phục ·
Vụ án Lệ chi viên
Vụ án Lệ chi viên, tức Vụ án vườn vải, là một vụ án oan nổi tiếng thời Lê sơ.
Lê Nghi Dân và Vụ án Lệ chi viên · Lê Nhân Tông và Vụ án Lệ chi viên ·
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Lê Nghi Dân và Việt Nam sử lược · Lê Nhân Tông và Việt Nam sử lược ·
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Lê Nghi Dân và Vua Việt Nam · Lê Nhân Tông và Vua Việt Nam ·
3 tháng 10
Ngày 3 tháng 10 là ngày thứ 276 (277 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3 tháng 10 và Lê Nghi Dân · 3 tháng 10 và Lê Nhân Tông ·
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lê Nghi Dân và Lê Nhân Tông
- Những gì họ có trong Lê Nghi Dân và Lê Nhân Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Lê Nghi Dân và Lê Nhân Tông
So sánh giữa Lê Nghi Dân và Lê Nhân Tông
Lê Nghi Dân có 64 mối quan hệ, trong khi Lê Nhân Tông có 95. Khi họ có chung 32, chỉ số Jaccard là 20.13% = 32 / (64 + 95).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lê Nghi Dân và Lê Nhân Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: