Những điểm tương đồng giữa Long Dụ Hoàng thái hậu và Quang Tự
Long Dụ Hoàng thái hậu và Quang Tự có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Ái Tân Giác La, Đồng Trị, Bắc Kinh, Cẩn phi, Chữ Hán, Dịch Hoàn, Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Thanh, Nhiếp chính, Phổ Nghi, Từ Hi Thái hậu, Trân phi, Viên Thế Khải.
Ái Tân Giác La
Ái Tân Giác La (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, phiên âm: Aisin Gioro) là họ của các hoàng đế nhà Thanh.
Ái Tân Giác La và Long Dụ Hoàng thái hậu · Ái Tân Giác La và Quang Tự ·
Đồng Trị
Đồng Trị Đế (chữ Hán: 同治帝; 27 tháng 4 năm 1856 – 12 tháng 1 năm 1875), tức Thanh Mục Tông (清穆宗), Hãn hiệu: Bố Luân Trát Tát Khắc Hãn (布伦札萨克汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Long Dụ Hoàng thái hậu và Đồng Trị · Quang Tự và Đồng Trị ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Long Dụ Hoàng thái hậu · Bắc Kinh và Quang Tự ·
Cẩn phi
Ôn Tĩnh hoàng quý phi (chữ Hán: 溫靖皇貴妃, 15 tháng 1 năm 1873 – 23 tháng 12 năm 1924), thông xưng Cẩn phi (瑾妃) hoặc Đoan Khang Hoàng quý thái phi (端康皇貴太妃), là một phi tần của Thanh Đức Tông Quang Tự hoàng đế, và là chị gái của Trân phi.
Cẩn phi và Long Dụ Hoàng thái hậu · Cẩn phi và Quang Tự ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Long Dụ Hoàng thái hậu · Chữ Hán và Quang Tự ·
Dịch Hoàn
Thê thiếp của Dịch Hoàn. Bên trái là Đích phúc tấn Uyển Trinh, em gái của Từ Hy Dịch Hoàn (奕譞; 16 tháng 10, 1840 - 1 tháng 1, 1891), là vị hoàng tử thứ 7 của Đạo Quang Hoàng đế.
Dịch Hoàn và Long Dụ Hoàng thái hậu · Dịch Hoàn và Quang Tự ·
Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh
Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh (chữ Hán: 叶赫那拉婉貞; 13 tháng 9, 1841 - 19 tháng 6, 1896), Thuần Hiền thân vương đích phi (醇賢親王嫡妃), là mẹ đẻ của Thanh Đức Tông Quang Tự Đế, và là em gái ruột của Từ Hi Thái hậu.
Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh và Long Dụ Hoàng thái hậu · Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh và Quang Tự ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hoàng hậu và Long Dụ Hoàng thái hậu · Hoàng hậu và Quang Tự ·
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Hoàng thái hậu và Long Dụ Hoàng thái hậu · Hoàng thái hậu và Quang Tự ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Long Dụ Hoàng thái hậu và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Quang Tự ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Long Dụ Hoàng thái hậu và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Quang Tự ·
Nhiếp chính
Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á. Nhiếp chính có thể là một dạng hội đồng hoặc một cá nhân, được hình thành khi một vị quân chủ không có khả năng trị vì, xử lý và điều hành nền quân chủ, thì một người, cơ quan khác sẽ thay vị quân chủ đó quản lý và giải quyết.
Long Dụ Hoàng thái hậu và Nhiếp chính · Nhiếp chính và Quang Tự ·
Phổ Nghi
Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.
Long Dụ Hoàng thái hậu và Phổ Nghi · Phổ Nghi và Quang Tự ·
Từ Hi Thái hậu
Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.
Long Dụ Hoàng thái hậu và Từ Hi Thái hậu · Quang Tự và Từ Hi Thái hậu ·
Trân phi
Khác Thuận Hoàng quý phi (chữ Hán: 恪顺皇贵妃; 27 tháng 2 năm 1876 - 15 tháng 8 năm 1900), hay Trân phi (珍妃), là một phi tần của Thanh Đức Tông Quang Tự hoàng đế.
Long Dụ Hoàng thái hậu và Trân phi · Quang Tự và Trân phi ·
Viên Thế Khải
Viên Thế Khải Viên Thế Khải (1859 - 1916), tự là Uy Đình (慰亭), hiệu là Dung Am (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa Dân Quốc.
Long Dụ Hoàng thái hậu và Viên Thế Khải · Quang Tự và Viên Thế Khải ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Long Dụ Hoàng thái hậu và Quang Tự
- Những gì họ có trong Long Dụ Hoàng thái hậu và Quang Tự chung
- Những điểm tương đồng giữa Long Dụ Hoàng thái hậu và Quang Tự
So sánh giữa Long Dụ Hoàng thái hậu và Quang Tự
Long Dụ Hoàng thái hậu có 74 mối quan hệ, trong khi Quang Tự có 67. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 11.35% = 16 / (74 + 67).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Long Dụ Hoàng thái hậu và Quang Tự. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: