Những điểm tương đồng giữa Ký tự phiên âm và Tiếng Trung Quốc
Ký tự phiên âm và Tiếng Trung Quốc có 3 điểm chung (trong Unionpedia): Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán, Chữ tượng hình.
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Ký tự phiên âm · Bính âm Hán ngữ và Tiếng Trung Quốc ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Ký tự phiên âm · Chữ Hán và Tiếng Trung Quốc ·
Chữ tượng hình
Chữ tượng hình là hệ thống chữ viết đối lập với chữ tượng thanh.
Chữ tượng hình và Ký tự phiên âm · Chữ tượng hình và Tiếng Trung Quốc ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ký tự phiên âm và Tiếng Trung Quốc
- Những gì họ có trong Ký tự phiên âm và Tiếng Trung Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Ký tự phiên âm và Tiếng Trung Quốc
So sánh giữa Ký tự phiên âm và Tiếng Trung Quốc
Ký tự phiên âm có 21 mối quan hệ, trong khi Tiếng Trung Quốc có 64. Khi họ có chung 3, chỉ số Jaccard là 3.53% = 3 / (21 + 64).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ký tự phiên âm và Tiếng Trung Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: