Những điểm tương đồng giữa Kinh điển Phật giáo và Tam tạng
Kinh điển Phật giáo và Tam tạng có 10 điểm chung (trong Unionpedia): A-tì-đạt-ma, Đại chúng bộ, Bộ kinh, Nhật Bản, Niết-bàn, Phật giáo, Tăng đoàn, Thuyết nhất thiết hữu bộ, Tiếng Pali, Tiếng Phạn.
A-tì-đạt-ma
A-tì-đạt-ma (zh. 阿毗達磨, sa. abhidharma, pi. abhidhamma, bo. chos mngon pa) là tên phiên âm, cũng được gọi là A-tị-đạt-ma (zh. 阿鼻達磨) hoặc ngắn là A-tì-đàm (zh. 阿毗曇) hoặc Tì-đàm (毘曇) hoặc Vi Diệu Pháp.
A-tì-đạt-ma và Kinh điển Phật giáo · A-tì-đạt-ma và Tam tạng ·
Đại chúng bộ
Đại chúng bộ (zh. 大眾部, sa. mahāsāṅghika, bo. phal chen pa`i sde pa ཕལ་ཆེན་པའི་སྡེ་པ་) là thuật ngữ chỉ phái "đại chúng", phần lớn, đa số của Tăng-già, là một trong hai trường phái Tiểu thừa, được tách ra trong Đại hội kết tập kinh điển Phật giáo lần thứ hai tại Vaishali (Tỳ-xá-ly).
Kinh điển Phật giáo và Đại chúng bộ · Tam tạng và Đại chúng bộ ·
Bộ kinh
Bộ kinh (部經, pi. nikāya) là thuật ngữ chỉ những bộ kinh trong Kinh tạng văn hệ Pali.
Bộ kinh và Kinh điển Phật giáo · Bộ kinh và Tam tạng ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Kinh điển Phật giáo và Nhật Bản · Nhật Bản và Tam tạng ·
Niết-bàn
Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. nirvāṇa, pi. nibbāna, ja. nehan) là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn nirvāṇa hoặc tiếng Pāli nibbāna.
Kinh điển Phật giáo và Niết-bàn · Niết-bàn và Tam tạng ·
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Kinh điển Phật giáo và Phật giáo · Phật giáo và Tam tạng ·
Tăng đoàn
Tăng-già, hay là Tăng đoàn, (Pali: सङ्घ saṅgha; Sanskrit: संघ saṃgha; Tiếng Hoa: 僧伽; bính âm: Sēngjiā; Hán Việt: Tăng già; tiếng Tây Tạng: དགེ་འདུན་ dge 'dun), là một từ trong tiếng Pali và tiếng Phạn có nghĩa là "hiệp hội", " công ty" hay là "cộng đồng" và phổ biến nhất khi đề cập trong bối cảnh Phật giáo cho cộng đồng hay là đoàn thể của tu sĩ Phật giáo, sau khi các tu sĩ thọ giới tỳ kheo.
Kinh điển Phật giáo và Tăng đoàn · Tam tạng và Tăng đoàn ·
Thuyết nhất thiết hữu bộ
Thuyết nhất thiết hữu bộ (zh. 說一切有部, sa. sarvāstivādin), còn gọi ngắn gọn là Nhất thiết hữu bộ (zh. 一切有部), là một bộ phái Phật giáo cho rằng mọi sự đều có, đều tồn tại (nhất thiết hữu, sa. "sarvam asti").
Kinh điển Phật giáo và Thuyết nhất thiết hữu bộ · Tam tạng và Thuyết nhất thiết hữu bộ ·
Tiếng Pali
Pāli (पाऴि) còn gọi là Nam Phạn, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit.
Kinh điển Phật giáo và Tiếng Pali · Tam tạng và Tiếng Pali ·
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Kinh điển Phật giáo và Tiếng Phạn · Tam tạng và Tiếng Phạn ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kinh điển Phật giáo và Tam tạng
- Những gì họ có trong Kinh điển Phật giáo và Tam tạng chung
- Những điểm tương đồng giữa Kinh điển Phật giáo và Tam tạng
So sánh giữa Kinh điển Phật giáo và Tam tạng
Kinh điển Phật giáo có 121 mối quan hệ, trong khi Tam tạng có 27. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 6.76% = 10 / (121 + 27).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kinh điển Phật giáo và Tam tạng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: