Những điểm tương đồng giữa Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc
Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Cao Quý Hưng, Cao Tòng Hối, Giang Lăng, Hậu Đường, Hậu Thục, Hồ Bắc, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Mân (Thập quốc), Nam Đường, Nam Hán, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Nhà Tống, Sở (Thập quốc), Tĩnh Hải quân, Tiền Thục.
Cao Quý Hưng
Cao Quý Hưng (858-28 tháng 1 năm 929), nguyên danh Cao Quý Xương, trong một khoảng thời gian mang tên Chu Quý Xương (朱季昌), tên tự Di Tôn (貽孫), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Tín vương (楚武信王), là vị quân chủ khai quốc của nước Kinh Nam (Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Cao Quý Hưng và Kinh Nam · Cao Quý Hưng và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Cao Tòng Hối
Cao Tòng Hối (891-1 tháng 12, 948), gọi theo thụy hiệu là Nam Bình Văn Hiến Vương (南平文獻王), tên tự Tuân Thánh (遵聖), là quân chủ từ năm 929 đến năm 948 của nước Kinh Nam (còn gọi là Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc tại Trung Quốc.
Cao Tòng Hối và Kinh Nam · Cao Tòng Hối và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Giang Lăng
Giang Lăng (chữ Hán giản thể:江陵县, Hán Việt: Giang Lăng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Lăng và Kinh Nam · Giang Lăng và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường và Kinh Nam · Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hậu Thục
Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.
Hậu Thục và Kinh Nam · Hậu Thục và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hồ Bắc và Kinh Nam · Hồ Bắc và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Kinh Nam và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Kinh Nam và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Mân (Thập quốc)
Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945.
Kinh Nam và Mân (Thập quốc) · Mân (Thập quốc) và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Kinh Nam và Nam Đường · Nam Đường và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Kinh Nam và Nam Hán · Nam Hán và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Ngô (Thập quốc)
Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.
Kinh Nam và Ngô (Thập quốc) · Ngô (Thập quốc) và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Kinh Nam và Ngô Việt · Ngô Việt và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Kinh Nam và Nhà Đường · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Đường ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Kinh Nam và Nhà Hậu Lương · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Hậu Lương ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Kinh Nam và Nhà Tống · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Tống ·
Sở (Thập quốc)
Sở (楚) là một nước ở phía nam Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Kinh Nam và Sở (Thập quốc) · Ngũ Đại Thập Quốc và Sở (Thập quốc) ·
Tĩnh Hải quân
Tĩnh Hải quân (chữ Hán: 靜海軍) là tên gọi Việt Nam từ cuối thời Bắc thuộc lần 3 tới hết thời loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam, kéo dài 102 năm (866-968).
Kinh Nam và Tĩnh Hải quân · Ngũ Đại Thập Quốc và Tĩnh Hải quân ·
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc
- Những gì họ có trong Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc
So sánh giữa Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc
Kinh Nam có 37 mối quan hệ, trong khi Ngũ Đại Thập Quốc có 345. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 4.97% = 19 / (37 + 345).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: