Những điểm tương đồng giữa Kim loại và Platin
Kim loại và Platin có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Au, Axit, Axit clohydric, Bazơ, Bạc, Bảng tuần hoàn, Electron, Ion, Iridi, Kali, Kim loại chuyển tiếp, Niken, Osmi, Oxit, Paladi, Vàng.
Au
Từ viết tắt Au hoặc AU có thể dùng để chỉ.
Au và Kim loại · Au và Platin ·
Axit
Kẽm, một kim loại điển hình, đang phản ứng với axit clohydric, một axit điển hình Axit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp acide /asid/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit và Kim loại · Axit và Platin ·
Axit clohydric
Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.
Axit clohydric và Kim loại · Axit clohydric và Platin ·
Bazơ
Bazơ (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp base /baz/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Bazơ và Kim loại · Bazơ và Platin ·
Bạc
Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.
Bạc và Kim loại · Bạc và Platin ·
Bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm nguyên tố khác nhau. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay bảng tuần hoàn Mendeleev, hay ngắn gọn bảng tuần hoàn, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.
Bảng tuần hoàn và Kim loại · Bảng tuần hoàn và Platin ·
Electron
Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.
Electron và Kim loại · Electron và Platin ·
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Ion và Kim loại · Ion và Platin ·
Iridi
Iridi là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 77 và ký hiệu là Ir.
Iridi và Kim loại · Iridi và Platin ·
Kali
Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.
Kali và Kim loại · Kali và Platin ·
Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp là 40 nguyên tố hóa học có số nguyên tử từ 21 đến 30, 39 đến 48, 57 đến 80 và 89 đến 112.
Kim loại và Kim loại chuyển tiếp · Kim loại chuyển tiếp và Platin ·
Niken
Niken (còn gọi là kền) là một nguyên tố hóa học kim loại, ký hiệu là Ni và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 28.
Kim loại và Niken · Niken và Platin ·
Osmi
Osmi là kim loại thuộc phân nhóm phụ nhóm 8; chu kì 6 trong bảng tuần hoàn; thuộc họ platin; ký hiệu Os; mang số hiệu nguyên tử 76; nguyên tử khối 190,2; do 2 nhà hóa học người Anh Smithson Tennant và William Hyde Wollaston tìm ra năm 1804.
Kim loại và Osmi · Osmi và Platin ·
Oxit
Gỉ sắt chứa sắt (III) oxit Fe2O3 Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy.
Kim loại và Oxit · Oxit và Platin ·
Paladi
Paladi (tiếng La tinh: Palladium) là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803, ông cũng là người đặt tên cho nó là palladium theo tên gọi của Pallas, một tiểu hành tinh được đặt tên theo tên gọi tượng trưng của nữ thần Athena, có được sau khi vị nữ thần này giết chết thần khổng lồ Pallas.
Kim loại và Paladi · Paladi và Platin ·
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kim loại và Platin
- Những gì họ có trong Kim loại và Platin chung
- Những điểm tương đồng giữa Kim loại và Platin
So sánh giữa Kim loại và Platin
Kim loại có 88 mối quan hệ, trong khi Platin có 84. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 9.30% = 16 / (88 + 84).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kim loại và Platin. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: