Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu

Khởi nghĩa Khăn Vàng vs. Viên Thiệu

Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184. Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Bính âm Hán ngữ, Công Tôn Toản, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Hà Nam (Trung Quốc), Hà Nội (quận), Hà Tiến, Hán Linh Đế, Hoạn quan, La Quán Trung, Lạc Dương, Lưu Bị, Nhà Hán, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Kiên, Trận Quan Độ, Triệu Trung, Trương Mạc, Trương Yên (Khăn Vàng), Viên Đàm, Viên Thượng.

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Đổng Trác · Viên Thiệu và Đổng Trác · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Bính âm Hán ngữ và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Bính âm Hán ngữ và Viên Thiệu · Xem thêm »

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Công Tôn Toản và Viên Thiệu · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Chữ Hán giản thể và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Chữ Hán giản thể và Viên Thiệu · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Chữ Hán phồn thể và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Chữ Hán phồn thể và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hà Nam (Trung Quốc) và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hà Nội (quận)

Địa danh Hà Nội ở Trung Quốc chỉ một số nơi sau.

Hà Nội (quận) và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hà Nội (quận) và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hà Tiến

Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Tiến và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hà Tiến và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Linh Đế và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hán Linh Đế và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hoạn quan

Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Hoạn quan và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hoạn quan và Viên Thiệu · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và La Quán Trung · La Quán Trung và Viên Thiệu · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lạc Dương · Lạc Dương và Viên Thiệu · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị · Lưu Bị và Viên Thiệu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Nhà Hán · Nhà Hán và Viên Thiệu · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Quan Vũ · Quan Vũ và Viên Thiệu · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam Quốc · Tam Quốc và Viên Thiệu · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tào Tháo · Tào Tháo và Viên Thiệu · Xem thêm »

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Viên Thiệu · Xem thêm »

Trận Quan Độ

Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trận Quan Độ · Trận Quan Độ và Viên Thiệu · Xem thêm »

Triệu Trung

Triệu Trung (chữ Hán: 趙忠; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Triệu Trung · Triệu Trung và Viên Thiệu · Xem thêm »

Trương Mạc

Trương Mạc (chữ Hán: 张邈; ?-195) hay Trương Mạo, là quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trương Mạc · Trương Mạc và Viên Thiệu · Xem thêm »

Trương Yên (Khăn Vàng)

Trương Yên (chữ Hán: 張燕) là tướng khởi nghĩa Khăn Vàng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trương Yên (Khăn Vàng) · Trương Yên (Khăn Vàng) và Viên Thiệu · Xem thêm »

Viên Đàm

Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Đàm · Viên Thiệu và Viên Đàm · Xem thêm »

Viên Thượng

Viên Thượng (chữ Hán: 袁尚; ?-207), tên tự là Hiển Phủ (显甫), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thượng · Viên Thiệu và Viên Thượng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu

Khởi nghĩa Khăn Vàng có 64 mối quan hệ, trong khi Viên Thiệu có 104. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 14.88% = 25 / (64 + 104).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »