Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị

Khởi nghĩa Khăn Vàng vs. Lưu Bị

Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184. Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đổng Trác, Công Tôn Toản, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hà Tiến, Hán Linh Đế, Hoàng Phủ Tung, La Quán Trung, Lạc Dương, Lư Thực, Nhà Hán, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Trương Giác, Trương Lỗ, Trương Mạc, Trương Phi, Tư trị thông giám, Viên Đàm, Viên Thiệu.

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Đào Khiêm · Lưu Bị và Đào Khiêm · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Đổng Trác · Lưu Bị và Đổng Trác · Xem thêm »

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Công Tôn Toản và Lưu Bị · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Chữ Hán giản thể và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Chữ Hán giản thể và Lưu Bị · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Chữ Hán phồn thể và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Chữ Hán phồn thể và Lưu Bị · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Hà Bắc (Trung Quốc) và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hà Bắc (Trung Quốc) và Lưu Bị · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hà Nam (Trung Quốc) và Lưu Bị · Xem thêm »

Hà Tiến

Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Tiến và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hà Tiến và Lưu Bị · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Linh Đế và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hán Linh Đế và Lưu Bị · Xem thêm »

Hoàng Phủ Tung

Hoàng Phủ Tung (chữ Hán: 皇甫嵩; ?-195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Hoàng Phủ Tung và Lưu Bị · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và La Quán Trung · La Quán Trung và Lưu Bị · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lạc Dương · Lưu Bị và Lạc Dương · Xem thêm »

Lư Thực

Lư Thực (chữ Hán: 卢植, ? – 193), tên tự là Tử Cán, người huyện Trác, quận Trác (thuộc U châu), là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà giáo dục, học giả Kinh học cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lư Thực · Lư Thực và Lưu Bị · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Nhà Hán · Lưu Bị và Nhà Hán · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Quan Vũ · Lưu Bị và Quan Vũ · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam Quốc · Lưu Bị và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam quốc diễn nghĩa · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tào Tháo · Lưu Bị và Tào Tháo · Xem thêm »

Trương Giác

Trương Giác (chữ Hán: 張角; 140?-184)có sách ghi Trương Giốc là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng, hay còn gọi là quân Khăn Vàng vào cuối thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trương Giác · Lưu Bị và Trương Giác · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trương Lỗ · Lưu Bị và Trương Lỗ · Xem thêm »

Trương Mạc

Trương Mạc (chữ Hán: 张邈; ?-195) hay Trương Mạo, là quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trương Mạc · Lưu Bị và Trương Mạc · Xem thêm »

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trương Phi · Lưu Bị và Trương Phi · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tư trị thông giám · Lưu Bị và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Viên Đàm

Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Đàm · Lưu Bị và Viên Đàm · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu · Lưu Bị và Viên Thiệu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị

Khởi nghĩa Khăn Vàng có 64 mối quan hệ, trong khi Lưu Bị có 205. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 9.29% = 25 / (64 + 205).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »