74 quan hệ: Actinolit, Aegirin, Albit, Allanit, Amiăng, Amiăng trắng, Amphibol, Andalusit, Andesin, Anorthit, Anorthosit, Anthophyllit, Augit, Axinit, Benitoit, Beryl, Biotit, Cao nguyên, Chondrodit, Clinozoisit, Clorit, Cordierit, Cristobalit, Enstatit, Epidot, Fayalit, Felspat, Forsterit, Glaucophan, Granat, Hedenbergit, Hemimorphit, Hornblend, Illit, Ilvait, Ion, Kaolinit, Khoáng vật, Khoáng vật sét, Kyanit, Labradorit, Lawsonit, Lớp vỏ (địa chất), Mặt Trăng, Mica, Microclin, Montmorillonit, Muscovit, Nephelin, Ngọc lục bảo, ..., Olivin, Orthoclas, Plagioclase, Pyroxen, Rhodonit, Serpentin, Silic, Silicat, Sillimanit, Smectit, Tan (khoáng vật), Tanzanit, Thạch anh, Tiếng Hy Lạp, Titanit, Topaz, Tourmalin, Tremolit, Tridymit, Vesuvianit, Wollastonit, Zeolit, Zircon, Zoisit. Mở rộng chỉ mục (24 hơn) »
Actinolit
Actinolit là một khoáng vật silicat amphibol có công thức hóa học.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Actinolit · Xem thêm »
Aegirin
Aegirin là một khoáng vật khoáng vật silicat mạch là một thuộc nhóm pyroxen đơn tà.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Aegirin · Xem thêm »
Albit
Albit Albit là khoáng vật fenspat plagiocla thuộc nhóm silicat khung, có màu trắng trong.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Albit · Xem thêm »
Allanit
Allanit là một khoáng vật silicat đảo kép nằm trong nhóm epidot có chứa một lượng nhất định các nguyên tố đất hiếm.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Allanit · Xem thêm »
Amiăng
Amiăng (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp amiante /amjɑ̃t/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Amiăng · Xem thêm »
Amiăng trắng
Amiang trắng (tiếng Anh: chrysotile, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "chrysos" có nghĩa là vàng và "tilos" có nghĩa là sợi hay còn gọi là " sợi vàng"), là khoáng vật cấu tạo bởi tập hợp các sợi nhỏ, xốp và mềm dẻo.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Amiăng trắng · Xem thêm »
Amphibol
Amphibol (Hornblend) Amphibol, trong tiếng Việt còn được viết thành amphibon là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion sắt hoặc magiê trong cấu trúc của nó.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Amphibol · Xem thêm »
Andalusit
Andalusit là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Andalusit · Xem thêm »
Andesin
Andesin là khoáng vật fenspat, thuộc nhóm plagiocla.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Andesin · Xem thêm »
Anorthit
Anorthit là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Anorthit · Xem thêm »
Anorthosit
Anorthosit ở Ba Lan Anorthosit trên Mặt Trăng tại nơi Apollo 15 đáp Anorthosit là một loại đá mác ma xâm nhập có kiến trúc hiển tinh với đặc trưng bao gồm chủ yếu là các khoáng vật plagioclase felspat (90–100%), và thành phần mafic tối thiểu (0–10%).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Anorthosit · Xem thêm »
Anthophyllit
Anthophyllit là một khoáng vật silicat mạch, thuộc nhóm amphibol và đồng hình với cummingtonit.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Anthophyllit · Xem thêm »
Augit
Augit là một khoáng vật silicat mạch đơn có công thức hoác học (Ca,Na)(Mg,Fe,Al)(Si,Al)2O6.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Augit · Xem thêm »
Axinit
là một khoáng vật silicat vòng, có công thức hóa học là (Ca,Fe,Mn)3Al2BO3Si4O12OH hoặc Ca2(Fe,Mn)Al2BSi4O15(OH).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Axinit · Xem thêm »
Benitoit
là một khoáng vật silicat vòng màu xanh của bari, titan, có công thức hóa học là BaTiSi3O9.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Benitoit · Xem thêm »
Beryl
Beryl là một loại khoáng vật nhôm, berili silicat có công thức hóa học Be3Al2(SiO3)6.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Beryl · Xem thêm »
Biotit
Không có mô tả.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Biotit · Xem thêm »
Cao nguyên
Trong địa chất học, địa lý học và một vài khoa học Trái Đất khác, cao nguyên là một khu vực tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và thường có độ cao tuyệt đối trên 500 m, bị hạn chế bởi các vách bậc hay sườn dốc rõ nét với vùng đất thấp xung quanh.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Cao nguyên · Xem thêm »
Chondrodit
'''Chondrodit''' cùng với magnetit, mỏ Tilly Foster, Brewster, New York, Hoa Kỳ Chondrodit là một khoáng vật silicat đảo có công thức hóa học (Mg,Fe)5(SiO4)2(F,OH,O)2.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Chondrodit · Xem thêm »
Clinozoisit
Clinozoisit là một khoáng vật silicat đảo kép thuộc nhóm epidot, có công thức hóa học là Ca2Al3SiO4Si2O7O(OH).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Clinozoisit · Xem thêm »
Clorit
Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Clorit · Xem thêm »
Cordierit
Tính đa sắc của Cordierite Cordierit là một khoáng vật silicat vòng, của magie,sắt, nhôm.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Cordierit · Xem thêm »
Cristobalit
Cristobalit là một biến thể thạch anh ở nhiệt độ cao, có công thức hóa học SiO2, nhưng có cấu trúc hóa học khác thạch anh.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Cristobalit · Xem thêm »
Enstatit
Enstatit là một khoáng vật silicat cuối trong nhóm pyroxen có công thức hóa học (MgSiO3) - ferrosilit (FeSiO3).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Enstatit · Xem thêm »
Epidot
Epidot là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Epidot · Xem thêm »
Fayalit
Fayalit (Fe2SiO4) là khoáng vật cuối dãy olivin giàu sắt.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Fayalit · Xem thêm »
Felspat
Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Felspat · Xem thêm »
Forsterit
Forsterit (Mg2SiO4) là một khoáng vật cuối dãy olivin giàu magie.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Forsterit · Xem thêm »
Glaucophan
Glaucophan là tên của một khoáng vật và nhóm khóng vật thuộc liên nhóm amphibol natri thuộc silicat mạch đôi, với công thức hóa học Na2Mg3Al2Si8O22(OH)2 Glaucophan kết tinh theo một nghiêng.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Glaucophan · Xem thêm »
Granat
Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Granat · Xem thêm »
Hedenbergit
Hedenbergit là một khoáng vật giàu sắt trong nhóm pyroxene kết tinh theo hệ một nghiêng có công thức hóa học CaFeSi2O6.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Hedenbergit · Xem thêm »
Hemimorphit
Hemimorphit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Zn4Si2O7(OH)2•H2O.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Hemimorphit · Xem thêm »
Hornblend
Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Hornblend · Xem thêm »
Illit
Illit là một khoáng vật dạng mica, có kích thước cỡ hạt sét, không giãn nở.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Illit · Xem thêm »
Ilvait
Ilvait là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là CaFe2+2Fe3+Si2O7O(OH).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Ilvait · Xem thêm »
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Ion · Xem thêm »
Kaolinit
Kaolinit là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Kaolinit · Xem thêm »
Khoáng vật
Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Khoáng vật · Xem thêm »
Khoáng vật sét
Khoáng vật sét là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến chất hoặc được hình thành từ sản phẩm phong hóa trôi dạt đến các khu vực lắng đọng để tạo thành trầm tích.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Khoáng vật sét · Xem thêm »
Kyanit
Kyanit là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Kyanit · Xem thêm »
Labradorit
Labradorit (Ca, Na)(Al, Si)4O8 là một khoáng vật thuộc nhóm felspat, đây là loại trung gian đến các khoáng canxi của loạt plagioclase.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Labradorit · Xem thêm »
Lawsonit
Lawsonit là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là CaAl2Si2O7(OH)2•H2O.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Lawsonit · Xem thêm »
Lớp vỏ (địa chất)
Lõi trong Trong địa chất học, lớp vỏ là một phần của thạch quyển và là lớp ngoài cùng của hành tinh.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Lớp vỏ (địa chất) · Xem thêm »
Mặt Trăng
Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Mặt Trăng · Xem thêm »
Mica
Mica trong đá Tấm mica Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Mica · Xem thêm »
Microclin
Microclin (KAlSi3O8) là một khoáng vật silicat tạo đá magma quan trọng.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Microclin · Xem thêm »
Montmorillonit
Montmorillonit là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Montmorillonit · Xem thêm »
Muscovit
Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Muscovit · Xem thêm »
Nephelin
Nephelin, còn gọi là nephelit (từ tiếng Hy Lạp: νέφος, "đám mây"), là một khoáng vật nhôm silicat chưa bão hòa, thuộc nhóm feldspathoid, Na3KAl4Si4O16, xuất hiện ở trong đá xâm nhập và phun trào với hàm lượng silic thấp, và liên hợp với pegmatit.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Nephelin · Xem thêm »
Ngọc lục bảo
Ngọc lục bảo hay bích ngọc là một loại khoáng vật berin (Be3Al2(SiO3)6) của berili có màu xanh với các sắc độ của màu lục và màu lục hơi ngả sang màu lam (bluish green).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Ngọc lục bảo · Xem thêm »
Olivin
Olivin (đá quý gọi là peridot) là khoáng vật sắt magie silicat có công thức cấu tạo chung là (Mg,Fe)2SiO4.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Olivin · Xem thêm »
Orthoclas
Orthoclas (công thức hóa học là KAlSi3O8) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat, là thành phần chính của đá mácma.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Orthoclas · Xem thêm »
Plagioclase
Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể. Mẫu khối plagiocla thường được xác định bởi song tinh hỗn nhập hoặc vết khía. Plagiocla là khoáng vật chủ yếu trong vỏ Trái Đất, và là dấu hiệu quan trọng trong việc phân tích thạch học để xác định thành phần, nguồn gốc và tiến hóa của đá mácma. Plagiocla cũng là thành phần chính của đá trên các cao nguyên của Mặt trăng. Thành phần của plagiocla fenspat chủ yếu gồm anorthit (%An) hoặc anbit (%Ab), và được xác định bởi việc đo đạc hệ số khúc xạ của plagicla tinh thể hoặc góc tắt khi soi mẫu lát mỏng dưới kính hiển vi phân cực. Góc tắt là đặc điểm quang học và thay đổi theo tỉ lệ của anbit (%Ab). Có rất nhiều tên gọi của các khoáng vật thuộc nhóm plagiocla fenspat nằm giữa anbit và anorthit. Các khoáng vật đó được biểu diễn trong bảng bên dưới theo thành phần phần trăm của anorthit và anbit. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc. (không theo tỉ lệ) Hình chụp tinh thể plagiocla dưới ánh sáng phân cực. Dạng song tinh hỗn hợp trên tinh thể plagiocla. (không theo tỉ lệ) Anbit có tên Latin là albus, vì nó có màu trắng tinh khiết không tự nhiên. Nó là một khoáng vật tạo đá tương đối quan trọng và phổ biến thường đi cùng với các đá có thành phần axít và có trong pegmatit, đai mạch, đôi khi đi cùng với tourmalin và beryl. Anorthit được đặt tên bởi Rose năm 1823 từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là không đối xứng do nó kết tinh theo hệ ba nghiêng. Anorthit là một khoáng vật tương đối hiếm, chỉ xuất hiện trong các đá bazơ ở dưới sâu trong đai tạo núi. Các khoáng vật trung gian trong nhóm plagiocla rất giống nhau nên khó phân biệt bằng mắt thường trừ khi dựa vào các đặc tính quang học của chúng. Oligocla có mặt phổ biến trong đá granit, syenit, diorit và gơnai. Nó thường đi kèm với orthocla. Tên gọi oligocla xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là có các vết nứt nhỏ, vì góc cát khai của nó khác 90°. Sunston chủ yếu là oligocla (đôi khi là albit) có các vảy hematit. Andesin là khoáng vật đặc trưng của các đá như diorit (chiếm một lượng lớn silica) và andesit. Labradorit là fenspat đặc trưng của các đá có tính kiềm như diorit, gabbro, andesit và bazan, và thường đi kèm với pyroxen hoặc amphibol. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc khi khúc xạ ánh sáng ở dạng lát mỏng. Một dạng khác của labradorit là spectrolit được tìm thấy ở Phần Lan. Bytownit, là tên gọi của một thị trấn ở Ottawa, Canada (Bytown), là một khoáng vật hiếm thường có mặt trong đá có tính kiềm.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Plagioclase · Xem thêm »
Pyroxen
lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh thể spinen và các hạt diopsi màu xanh cỏ hiếm hơn. Đá màu xám hạt mịn trong hình này là bazan chủ. Pyroxen làm nhóm khoáng vật silicat tạo đá quan trọng được tìm thấy trong các đá magma và đá biến chất.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Pyroxen · Xem thêm »
Rhodonit
Rhodonit là một loại khoáng vật silicat mangan, có công thức hóa học (Mn, Fe, Mg, Ca)SiO3 và thuộc nhóm khoáng vật pyroxenoit, kết tinh theo hệ ba nghiêng.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Rhodonit · Xem thêm »
Serpentin
Serpentin Bộ vòng cổ và bông tai làm từ đá bán quý. Loại màu lục là serpentin của Nga. Màu đỏ là jasper và fluorit (lam). Serpentin là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá phổ biến.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Serpentin · Xem thêm »
Silic
Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Silic · Xem thêm »
Silicat
Silicate là một hợp chất có anion silic.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Silicat · Xem thêm »
Sillimanit
Sillimanit là một khoáng vật nhôm silicat, có công thức hóa học Al2SiO5.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Sillimanit · Xem thêm »
Smectit
Nhóm smectit bao gồm montmorillonit (MMT), cùng với các loại khoáng khác như bentonit, nontronit, hectorit (giàu Li), saponit (giàu Mg) và sauconit (giàu Zn)...
Mới!!: Khoáng vật silicat và Smectit · Xem thêm »
Tan (khoáng vật)
Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba Tư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Tan (khoáng vật) · Xem thêm »
Tanzanit
Tanzanit là một khoáng vật silicat đảo kép, là một biến thể màu tím/lam của khoáng vật zoisit, được phát hiện ở vùng đồi Meralani (Merelani) miền Bắc Tanzania năm 1967, gần thành phố Arusha.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Tanzanit · Xem thêm »
Thạch anh
Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Thạch anh · Xem thêm »
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »
Titanit
Titanit, hay sphene (từ tiếng Hy Lạp sphenos (σφηνώ), là góc cạnh), là một loại khoáng vật silicat canxi titan với công thức hóa học CaTiSiO5.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Titanit · Xem thêm »
Topaz
Topaz hay hoàng ngọc là một khoáng vật silicat của nhôm và flo có công thức hóa học là Al2(F,OH)2.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Topaz · Xem thêm »
Tourmalin
Tourmalin là một khoáng vật silicat vòng.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Tourmalin · Xem thêm »
Tremolit
Tremolit là một khoáng vật silicat trong nhóm amphibole có thành phần hóa học: Ca2Mg5Si8O22(OH)2.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Tremolit · Xem thêm »
Tridymit
Tridymit là một dạng đồng hình nhiệt độ cao của thạch anh và thường xuất hiện ở dạng tấm nhỏ hoặc các tinh thể giả sáu phương không màu trong các ốc đá phun trào felsic.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Tridymit · Xem thêm »
Vesuvianit
Vesuvianit hay idocrase là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca10(Mg, Fe)2Al4(SiO4)5(Si2O7)2(OH,F)4.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Vesuvianit · Xem thêm »
Wollastonit
Wollastonit là một khoáng vật silicat mạch canxi (CaSiO3) chứa một lượng nhỏ các nguyên tố sắt, magie, và mangan ở vị trí thay thế cho canxi.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Wollastonit · Xem thêm »
Zeolit
Cấu trúc phân tử của zeolit ZSM-5 Zeolit Zeolit là khoáng chất silicat nhôm (aluminosilicat) của một số kim loại có cấu trúc vi xốp với công thức chung: Me2/xO.Al2O3.nSiO2.mH2O Trong đó: Me là kim loại kiềm như Na, K (khi đó x.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Zeolit · Xem thêm »
Zircon
Zircon (bao gồm hyacinth hoặc zircon vàng) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat đảo.
Mới!!: Khoáng vật silicat và Zircon · Xem thêm »
Zoisit
Zoisit là một khoáng vật silicat đảo kép, thuộc nhóm epidot, và có công thức hóa học là Ca2Al3(SiO4)(Si2O7)O(OH).
Mới!!: Khoáng vật silicat và Zoisit · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Silicat khung, Silicat lớp, Silicat mạch, Silicat vòng, Silicat đảo, Silicat đảo kép.