144 quan hệ: Abelsonit, Albit, Amiăng trắng, Amphibol, Andalusit, Anglesit, Anhydrit, Anorthit, Antimon, Apatit, Aragonit, Arsenua, Asen, Axit cacbonic, Azurit, Ánh (khoáng vật học), Đá hoa cương, Đuôi quặng, Barit, Bay hơi, Bạc, Bức xạ điện từ, Băng, Biển Chết, Biotit, Bismut, Bornit, Cacbon, Cacbua, Canxi, Canxi cacbonat, Canxit, Cao lanh, Cát kết, Cát khai, Cấu trúc tinh thể, Celestin (khoáng vật), Cerussit, Chì, Chất dinh dưỡng, Chất rắn, Clo, Clorit, Clorua, Corundum, Cromit, Danh sách khoáng vật, Dolomit, Electrum, Epidot, ..., Felspat, Florua, Fluorit, Galen (khoáng vật), Granat, Gơnai, Halit, Hồ Muối Lớn, Hệ tinh thể đơn nghiêng, Hệ tinh thể ba nghiêng, Hệ tinh thể bốn phương, Hệ tinh thể lập phương, Hệ tinh thể lục phương, Hệ tinh thể trực thoi, Hematit, Hornblend, Huỳnh quang, Ilmenit, Ion, Karst, Khai thác mỏ, Khối lượng, Khối lượng riêng, Khoáng sản, Khoáng vật cacbonat, Khoáng vật học, Khoáng vật phosphat, Khoáng vật silicat, Kim cương, Kyanit, Labradorit, Lớp vỏ, Limonit, Lưu huỳnh, Magie, Magnetit, Malachit, Marcasit, Màu vết vạch, Mỏ đá, Măng đá, Mica, Muối, Muscovit, Natri, Nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Nhôm, Nhiệt dịch, Nhiễu xạ tia X, Nitrat, Nước, Nước khoáng, Olivin, Opan, Orthoclas, Pentlandit, Pericla, Phóng xạ, Phốtpho, Phong hóa, Plagioclase, Pyrit, Pyroxen, Quặng, Ruby (định hướng), Rutil, Saphir, Sắt, Siderit, Silic, Silic điôxít, Silicat, Sphalerit, Sulfua, Sylvit, Tan (khoáng vật), Từ tính, Từ trường Trái Đất, Than chì, Thang độ cứng Mohs, Thạch anh, Thạch cao, Thạch nhũ, Thạch quyển, Tia X, Topaz, Tourmalin, Utah, Vanadi, Vàng, Vẫn thạch, Zircon, 1995. Mở rộng chỉ mục (94 hơn) »
Abelsonit
Abelsonit hay porphyrin niken, là một khoáng vật của niken, cacbon, hiđrô và nitơ với công thức NiC31H32N4.
Mới!!: Khoáng vật và Abelsonit · Xem thêm »
Albit
Albit Albit là khoáng vật fenspat plagiocla thuộc nhóm silicat khung, có màu trắng trong.
Mới!!: Khoáng vật và Albit · Xem thêm »
Amiăng trắng
Amiang trắng (tiếng Anh: chrysotile, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "chrysos" có nghĩa là vàng và "tilos" có nghĩa là sợi hay còn gọi là " sợi vàng"), là khoáng vật cấu tạo bởi tập hợp các sợi nhỏ, xốp và mềm dẻo.
Mới!!: Khoáng vật và Amiăng trắng · Xem thêm »
Amphibol
Amphibol (Hornblend) Amphibol, trong tiếng Việt còn được viết thành amphibon là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion sắt hoặc magiê trong cấu trúc của nó.
Mới!!: Khoáng vật và Amphibol · Xem thêm »
Andalusit
Andalusit là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5.
Mới!!: Khoáng vật và Andalusit · Xem thêm »
Anglesit
Anglesit là một khoáng chất của chì sunfat với các công thức hóa học PbSO4. Nó như là một sản phẩm oxy hóa của quặng chì sulfua, galena.
Mới!!: Khoáng vật và Anglesit · Xem thêm »
Anhydrit
Cấu trúc tinh thể của anhydrit Anhydrit là một khoáng vật sunfat canxi khan, CaSO4.
Mới!!: Khoáng vật và Anhydrit · Xem thêm »
Anorthit
Anorthit là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla.
Mới!!: Khoáng vật và Anorthit · Xem thêm »
Antimon
Antimon, còn gọi là ăng-ti-mon,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Antimon · Xem thêm »
Apatit
Apatit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp apatite /apatit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Apatit · Xem thêm »
Aragonit
Aragonit là một dạng khoáng vật nhóm cacbonat.
Mới!!: Khoáng vật và Aragonit · Xem thêm »
Arsenua
Các ion arsenua là các nguyên tử asen với ba điện tử dư thừa và có điện tích -3.
Mới!!: Khoáng vật và Arsenua · Xem thêm »
Asen
Asen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Asen · Xem thêm »
Axit cacbonic
Axit cacbonic là một hợp chất vô cơ có công thức H2CO3 (tương tự: OC(OH)2).
Mới!!: Khoáng vật và Axit cacbonic · Xem thêm »
Azurit
Azurit là một khoáng vật đồng có ký hiệu hóa học là 2CuCO3.Cu(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong hóa của quặng đồng.
Mới!!: Khoáng vật và Azurit · Xem thêm »
Ánh (khoáng vật học)
Ánh, một khái niệm trong khoáng vật học, là cách ánh sáng tương tác và phản xạ với bề mặt của một tinh thể, đá, hoặc khoáng vật.
Mới!!: Khoáng vật và Ánh (khoáng vật học) · Xem thêm »
Đá hoa cương
Đá hoa cương ở Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced Đá hoa cương, còn gọi là đá granit (còn được viết là gra-nít,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 115. gờ-ra-nít, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp granite /ɡʁanit/), là một loại đá mácma xâm nhập phổ biến có thành phần axít.
Mới!!: Khoáng vật và Đá hoa cương · Xem thêm »
Đuôi quặng
Quặng đuôi, còn được gọi là tailings, quặng cuối, là vật liệu được thải ra trong quá trình chế biến khoáng sản.
Mới!!: Khoáng vật và Đuôi quặng · Xem thêm »
Barit
Barit (baryt), công thức (BaSO4), là một khoáng vật chứa bari sunfat.
Mới!!: Khoáng vật và Barit · Xem thêm »
Bay hơi
Aerosol của những giọt nước nhỏ lơ lửng trong không khí trên một cốc trà nóng sau khi hơi nước đủ lạnh và ngưng tụ. Hơi nước lúc này giống như khí và không nhìn thấy, nhưng khi những đám mây của những giọt nước khúc xạ với ánh sáng và phân tán ánh sáng mặt trời thì có thể nhìn thấy được. Bay hơi hay bốc hơi là một dạng hóa hơi của chất lỏng trên bề mặt một chất lỏng.
Mới!!: Khoáng vật và Bay hơi · Xem thêm »
Bạc
Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.
Mới!!: Khoáng vật và Bạc · Xem thêm »
Bức xạ điện từ
Bức xạ điện từ (hay sóng điện từ) là sự kết hợp (nhân vector) của dao động điện trường và từ trường vuông góc với nhau, lan truyền trong không gian như sóng.
Mới!!: Khoáng vật và Bức xạ điện từ · Xem thêm »
Băng
Một khối băng tự nhiên Các dạng hoa tuyết, Wilson Bentley, 1902 Băng hay nước đá là dạng rắn của nước.
Mới!!: Khoáng vật và Băng · Xem thêm »
Biển Chết
Sông Jordan chảy vào biển Chết Biển Chết (tiếng Ả Rập: البحر الميت, tiếng Hêbrơ: ים המלח) hay Tử Hải là một hồ nước mặn nằm trên biên giới giữa Bờ Tây, Israel và Jordan trên thung lũng Jordan.
Mới!!: Khoáng vật và Biển Chết · Xem thêm »
Biotit
Không có mô tả.
Mới!!: Khoáng vật và Biotit · Xem thêm »
Bismut
Bitmut là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Bi và số nguyên tử 83.
Mới!!: Khoáng vật và Bismut · Xem thêm »
Bornit
Bornit còn được gọi là quặng con công, là một khoáng chất sulfua có thành phần hóa Cu5FeS4 kết tinh trong các hệ thống trực thoi (pseudo-cubic).
Mới!!: Khoáng vật và Bornit · Xem thêm »
Cacbon
Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Cacbon · Xem thêm »
Cacbua
Cacbua Trong hóa học, cacbua (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbure /kaʁbyʁ/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Cacbua · Xem thêm »
Canxi
Canxi (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcium /kalsjɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Canxi · Xem thêm »
Canxi cacbonat
Cacbonat canxi hay Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3.
Mới!!: Khoáng vật và Canxi cacbonat · Xem thêm »
Canxit
Crystal structure of calcite Canxit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcite /kalsit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Canxit · Xem thêm »
Cao lanh
Một mẫu cao lanh. Cao lanh (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp kaolin /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một số khoáng vật khác như illit, montmorillonit, thạch anh, vân vân.
Mới!!: Khoáng vật và Cao lanh · Xem thêm »
Cát kết
Cát kết gần Stadtroda, Đức. Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt...
Mới!!: Khoáng vật và Cát kết · Xem thêm »
Cát khai
Cát khai, trong khoáng vật học, là khuynh hướng vật liệu kết tinh có thể vỡ ra theo một mặt phẳng cấu trúc tinh thể học nhất định.
Mới!!: Khoáng vật và Cát khai · Xem thêm »
Cấu trúc tinh thể
Một tinh thể chất rắn Trong khoáng vật học và tinh thể học, một cấu trúc tinh thể là một sự sắp xếp đặc biệt của các nguyên tử trong tinh thể.
Mới!!: Khoáng vật và Cấu trúc tinh thể · Xem thêm »
Celestin (khoáng vật)
Celestin hoặc Celestit là một khoáng vật chứa stronti sunfat.
Mới!!: Khoáng vật và Celestin (khoáng vật) · Xem thêm »
Cerussit
Cerussit (hay chì cacbonat hoặc quặng chì trắng) là một loại khoáng vật cacbonat chì (PbCO3), và là một loại quặng chì quan trọng.
Mới!!: Khoáng vật và Cerussit · Xem thêm »
Chì
Chì là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là Pb (Latin: Plumbum) và có số nguyên tử là 82.Chì có hóa trị phổ biến là II, có khi là IV.
Mới!!: Khoáng vật và Chì · Xem thêm »
Chất dinh dưỡng
Ngũ cốc nguồn cung cấp chính các chất dinh dưỡng cho con người Chất dinh dưỡng hay dưỡng chất là những chất hay hợp chất hóa học có vai trò duy trì sự sống và hoạt động của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất và thường được cung cấp qua đường ăn uống.
Mới!!: Khoáng vật và Chất dinh dưỡng · Xem thêm »
Chất rắn
:Xem các nghĩa khác tại rắn (định hướng) Trạng thái rắn là một trong ba trạng thái thường gặp của các chất, có đặc điểm bởi tính chất phản kháng lại sự thay đổi hình dạng.
Mới!!: Khoáng vật và Chất rắn · Xem thêm »
Clo
Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.
Mới!!: Khoáng vật và Clo · Xem thêm »
Clorit
Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.
Mới!!: Khoáng vật và Clorit · Xem thêm »
Clorua
Ion clorua (còn được viết là clo-rua)Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Clorua · Xem thêm »
Corundum
Corundum là một dạng kết tinh của ôxít nhôm với một ít tạp chất gồm sắt, titan và crôm và là một trong các khoáng vật tạo đá.
Mới!!: Khoáng vật và Corundum · Xem thêm »
Cromit
Cromit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chromite /kʁomit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Cromit · Xem thêm »
Danh sách khoáng vật
Đây là danh sách các khoáng vật.
Mới!!: Khoáng vật và Danh sách khoáng vật · Xem thêm »
Dolomit
druse from Lawrence County, Arkansas, USA (size: 24 x 18 x 8 cm) Dolomite. Dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2.
Mới!!: Khoáng vật và Dolomit · Xem thêm »
Electrum
Electrum là một hợp kim của vàng và bạc, ngoài ra có thể có một ít đồng và các kim loại khác.
Mới!!: Khoáng vật và Electrum · Xem thêm »
Epidot
Epidot là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH).
Mới!!: Khoáng vật và Epidot · Xem thêm »
Felspat
Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.
Mới!!: Khoáng vật và Felspat · Xem thêm »
Florua
Florua/fluoride,. According to this source, is a possible pronunciation in British English.
Mới!!: Khoáng vật và Florua · Xem thêm »
Fluorit
Fluorit có Công thức hóa học là CaF2.
Mới!!: Khoáng vật và Fluorit · Xem thêm »
Galen (khoáng vật)
Ô cơ sở của galen Galen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp galène /galɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Mới!!: Khoáng vật và Galen (khoáng vật) · Xem thêm »
Granat
Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.
Mới!!: Khoáng vật và Granat · Xem thêm »
Gơnai
Gơnai Gơnai hay đá phiến ma là một loại đá phổ biến và phân bố rộng trong lớp vỏ Trái Đất, được hình thành bởi các quá trình biến chất khu vực ở mức cao từ các thành hệ đã tồn tại trước đó mà nguyên thủy chúng là đá lửa hoặc đá trầm tích.
Mới!!: Khoáng vật và Gơnai · Xem thêm »
Halit
Halit là một loại khoáng vật của natri clorua (NaCl), hay còn gọi là thạch diêm hoặc đá muối.
Mới!!: Khoáng vật và Halit · Xem thêm »
Hồ Muối Lớn
Hồ Muối Lớn (tiếng Anh: Great Salt Lake) là một hồ nước mặn ở phía bắc tiểu bang Utah, Hoa Kỳ.
Mới!!: Khoáng vật và Hồ Muối Lớn · Xem thêm »
Hệ tinh thể đơn nghiêng
Mẫu khoáng vật thuộc hệ tinh thể một nghiêng, Orthoclase Trong tinh thể học, hệ tinh thể một nghiêng (hay còn được gọi là đơn nghiêng, một xiên) được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau và giống với hệ tinh thể trực thoi nhưng khác nhau về giá trị góc giữa các véctơ đơn vị.
Mới!!: Khoáng vật và Hệ tinh thể đơn nghiêng · Xem thêm »
Hệ tinh thể ba nghiêng
Mẫu tinh thể thuộc hệ ba nghiêng, microclin Trong tinh thể học, hệ tinh thể ba nghiêng được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau, và cũng giống với hệ tinh thể trực thoi, nhưng khác nhau bởi các giá trị góc giữa các trục.
Mới!!: Khoáng vật và Hệ tinh thể ba nghiêng · Xem thêm »
Hệ tinh thể bốn phương
Mẫu tinh thể hệ tinh thể bốn phương, wulfenite Trong tinh thể học, hệ tinh thể bốn phương là một trong 7 hệ tinh thể nhóm điểm.
Mới!!: Khoáng vật và Hệ tinh thể bốn phương · Xem thêm »
Hệ tinh thể lập phương
Hệ tinh thể lập phương là một hệ tinh thể có các ô đơn vị là hình lập phương.
Mới!!: Khoáng vật và Hệ tinh thể lập phương · Xem thêm »
Hệ tinh thể lục phương
Một mẫu tinh thể hệ tinh thể sáu phương, beryl Sáu phương Trong tinh thể học, hệ tinh thể sáu phương là một trong bảy hệ tinh thể và nó chứa 7 nhóm điểm.
Mới!!: Khoáng vật và Hệ tinh thể lục phương · Xem thêm »
Hệ tinh thể trực thoi
Trong tinh thể học, hệ tinh thể trực thoi là một trong bảy hệ tinh thể thuộc nhóm điểm.
Mới!!: Khoáng vật và Hệ tinh thể trực thoi · Xem thêm »
Hematit
Hematit là một dạng khoáng vật của ôxít sắt (III) (Fe2O3).
Mới!!: Khoáng vật và Hematit · Xem thêm »
Hornblend
Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).
Mới!!: Khoáng vật và Hornblend · Xem thêm »
Huỳnh quang
Các mẫu Huỳnh quang dưới các tia UV-A, UV-B và UV-C Huỳnh quang là sự phát quang khi phân tử hấp thụ năng lượng dạng nhiệt (phonon) hoặc dạng quang (photon).Ở trạng thái cơ bản So, phân tử hấp thụ năng lượng từ môi trường bên ngoài và chuyển thành năng lượng của các electron, nhận năng lượng các electron này sẽ chuyển lên mức năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích thích S*, đây là một trạng thái không bền, do đó electron sẽ mau chóng nhường năng lượng dưới dạng nhiệt để về trạng thái kích thích nhưng năng lượng thấp hơn S*o, thời gian tồn tại của electron giữa mức năng lượng S*->S*o vào khoảng 10^-9 đến 10^-12 giây, sau khi về trạng thái kích thích S*o, electron lại một lần nữa phát năng lượng dưới dạng photon để về mức thấp hơn, hiện tượng này gọi là huỳnh quang phân t. Cùng là hiện tượng nhận năng lượng từ môi trường ngoài sau đó phân tử phát xạ photon, nhưng cần phân biệt sự khác nhau giữa quang phổ huỳnh quang (fluorescence) với quang phổ lân quang(phosphorescence) và quang phổ phát xạ (emission).
Mới!!: Khoáng vật và Huỳnh quang · Xem thêm »
Ilmenit
Ilmenit là một khoáng vật titan-sắt ôxit có từ tính yếu, có màu xám thép hay đen sắt, có công thức hóa học.
Mới!!: Khoáng vật và Ilmenit · Xem thêm »
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Mới!!: Khoáng vật và Ion · Xem thêm »
Karst
Karst (tiếng Đức: Karst, tiếng Việt: Các-xtơ) là hiện tượng phong hóa đặc trưng của những miền núi đá vôi bị nước chảy xói mòn.
Mới!!: Khoáng vật và Karst · Xem thêm »
Khai thác mỏ
Chuquicamata, Chile, mỏ đồng lộ thiên có chu vi lớn nhất và độ sâu khai thác đứng hàng thứ hai trên thế giới. Khai thác mỏ là hoạt động khai thác khoáng sản hoặc các vật liệu địa chất từ lòng đất, thường là các thân quặng, mạch hoặc vỉa than.
Mới!!: Khoáng vật và Khai thác mỏ · Xem thêm »
Khối lượng
Khối lượng đồng thời là một tính chất vật lí của một khối vật chất và thước đo quán tính của vật đối với gia tốc khi bị một hợp lực tác dụng vào.
Mới!!: Khoáng vật và Khối lượng · Xem thêm »
Khối lượng riêng
Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.
Mới!!: Khoáng vật và Khối lượng riêng · Xem thêm »
Khoáng sản
Khoáng sản là thành tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra của cải vật chất của nền kinh tế quốc dân.
Mới!!: Khoáng vật và Khoáng sản · Xem thêm »
Khoáng vật cacbonat
Khoáng vật cacbonat là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-.
Mới!!: Khoáng vật và Khoáng vật cacbonat · Xem thêm »
Khoáng vật học
Khoáng vật học là ngành khoa học nghiên cứu về khoáng vật.
Mới!!: Khoáng vật và Khoáng vật học · Xem thêm »
Khoáng vật phosphat
Khoáng vật phosphat là các khoáng vật có chứa gốc phosphat (PO43-) cùng với arsenat (AsO43-) và vanadat (VO43-). Các anion clo (Cl-), flo (F-), và hydroxit (OH-) cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.
Mới!!: Khoáng vật và Khoáng vật phosphat · Xem thêm »
Khoáng vật silicat
Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.
Mới!!: Khoáng vật và Khoáng vật silicat · Xem thêm »
Kim cương
Kim cương là một trong hai dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của cacbon (dạng còn lại là than chì), có độ cứng rất cao và khả năng khúc xạ cực tốt làm cho nó có rất nhiều ứng dụng trong cả công nghiệp và ngành kim hoàn.
Mới!!: Khoáng vật và Kim cương · Xem thêm »
Kyanit
Kyanit là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm.
Mới!!: Khoáng vật và Kyanit · Xem thêm »
Labradorit
Labradorit (Ca, Na)(Al, Si)4O8 là một khoáng vật thuộc nhóm felspat, đây là loại trung gian đến các khoáng canxi của loạt plagioclase.
Mới!!: Khoáng vật và Labradorit · Xem thêm »
Lớp vỏ
Lớp vỏ có thể nói đến.
Mới!!: Khoáng vật và Lớp vỏ · Xem thêm »
Limonit
Limonit là một loại quặng sắt có độ cứng 1-4.
Mới!!: Khoáng vật và Limonit · Xem thêm »
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.
Mới!!: Khoáng vật và Lưu huỳnh · Xem thêm »
Magie
Magie, tiếng Việt còn được đọc là Ma-nhê (Latinh: Magnesium) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12.
Mới!!: Khoáng vật và Magie · Xem thêm »
Magnetit
Magnetit là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học Fe3O4, một trong các ôxít sắt và thuộc nhóm spinel.
Mới!!: Khoáng vật và Magnetit · Xem thêm »
Malachit
Malachit (malakhit) hay còn gọi là đá lông công, là một khoáng vật chứa đồng có ký hiệu hóa học là CuCO3.Cu(OH)2.
Mới!!: Khoáng vật và Malachit · Xem thêm »
Marcasit
Khoáng vật marcasit, đôi khi gọi là pyrit sắt trắng, là disulfua sắt (FeS2).
Mới!!: Khoáng vật và Marcasit · Xem thêm »
Màu vết vạch
Vết vạch hay màu vết vạch của khoáng vật là màu bột của khoáng vật đó khi vạch nó lên trên một bề mặt không bị phong hóa.
Mới!!: Khoáng vật và Màu vết vạch · Xem thêm »
Mỏ đá
Mỏ đá Carrara ở Toscana, Ý. Mỏ đá Portland ở đảo Portland, Anh Một mỏ cốt liệu bê tông bị bỏ hoang gần Adelaide, Nam Úc tỉnh Hainaut Bỉ. Mỏ đá là nơi mà từ đó người ta khai quật đá khối, đá, cốt liệu bê tông, đá hộc, cát, sỏi, hoặc đá bảng.
Mới!!: Khoáng vật và Mỏ đá · Xem thêm »
Măng đá
Măng đá trong động Phong Nha, Việt Nam. Măng đá và nhũ đá trong hang Thiên Đường, Việt Nam. Măng đá là một dạng trầm tích hang động phát triển từ nền hang động đá vôi lên, với hình măng, nón thấp nhỏ...
Mới!!: Khoáng vật và Măng đá · Xem thêm »
Mica
Mica trong đá Tấm mica Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn.
Mới!!: Khoáng vật và Mica · Xem thêm »
Muối
Muối có thể có các nghĩa.
Mới!!: Khoáng vật và Muối · Xem thêm »
Muscovit
Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O).
Mới!!: Khoáng vật và Muscovit · Xem thêm »
Natri
Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.
Mới!!: Khoáng vật và Natri · Xem thêm »
Nguyên tử
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
Mới!!: Khoáng vật và Nguyên tử · Xem thêm »
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.
Mới!!: Khoáng vật và Nguyên tố hóa học · Xem thêm »
Nhôm
Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.
Mới!!: Khoáng vật và Nhôm · Xem thêm »
Nhiệt dịch
Nhiệt dịch (tiếng Anh là hydrothermal), trong hầu hết các trường hợp là sự tuần hoàn của nước nóng; trong tiếng Hy Lạp 'hydros' nghĩa là nước và 'thermos' là nhiệt.
Mới!!: Khoáng vật và Nhiệt dịch · Xem thêm »
Nhiễu xạ tia X
Nhiễu xạ tia X là hiện tượng các chùm tia X nhiễu xạ trên các mặt tinh thể của chất rắn do tính tuần hoàn của cấu trúc tinh thể tạo nên các cực đại và cực tiểu nhiễu xạ.
Mới!!: Khoáng vật và Nhiễu xạ tia X · Xem thêm »
Nitrat
Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−. Ion nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol.
Mới!!: Khoáng vật và Nitrat · Xem thêm »
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.
Mới!!: Khoáng vật và Nước · Xem thêm »
Nước khoáng
Suối nước khoáng Nước khoáng là nước lấy từ nguồn suối khoáng, có thành phần gồm nhiều hợp chất muối và hợp chất lưu huỳnh.
Mới!!: Khoáng vật và Nước khoáng · Xem thêm »
Olivin
Olivin (đá quý gọi là peridot) là khoáng vật sắt magie silicat có công thức cấu tạo chung là (Mg,Fe)2SiO4.
Mới!!: Khoáng vật và Olivin · Xem thêm »
Opan
cháy opal Opan là một chất rắn hydrat hóa vô định hình có thành phần chính là silic (công thức hóa học: SiO2·nH2O).
Mới!!: Khoáng vật và Opan · Xem thêm »
Orthoclas
Orthoclas (công thức hóa học là KAlSi3O8) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat, là thành phần chính của đá mácma.
Mới!!: Khoáng vật và Orthoclas · Xem thêm »
Pentlandit
Pentlandit trong pyrrhotit, mẫu quặng lấy từ Sudbury Basin (tầm nhìn 3,4 cm) Pentlandit là một loại khoáng vật sắt-nikel sunfua, (Fe,Ni)9S8.
Mới!!: Khoáng vật và Pentlandit · Xem thêm »
Pericla
Pericla có mặt tự nhiên trong các loại đá biến chất tiếp xúc và là thành phần chính của phần lớn các loại gạch chịu lửa.
Mới!!: Khoáng vật và Pericla · Xem thêm »
Phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân (thường được gọi là các tia phóng xạ).
Mới!!: Khoáng vật và Phóng xạ · Xem thêm »
Phốtpho
Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.
Mới!!: Khoáng vật và Phốtpho · Xem thêm »
Phong hóa
Phong hóa là quá trình phá hủy đá, đất và các khoáng vật chứa trong đó khi tiếp xúc trực tiếp với môi trường không khí.
Mới!!: Khoáng vật và Phong hóa · Xem thêm »
Plagioclase
Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể. Mẫu khối plagiocla thường được xác định bởi song tinh hỗn nhập hoặc vết khía. Plagiocla là khoáng vật chủ yếu trong vỏ Trái Đất, và là dấu hiệu quan trọng trong việc phân tích thạch học để xác định thành phần, nguồn gốc và tiến hóa của đá mácma. Plagiocla cũng là thành phần chính của đá trên các cao nguyên của Mặt trăng. Thành phần của plagiocla fenspat chủ yếu gồm anorthit (%An) hoặc anbit (%Ab), và được xác định bởi việc đo đạc hệ số khúc xạ của plagicla tinh thể hoặc góc tắt khi soi mẫu lát mỏng dưới kính hiển vi phân cực. Góc tắt là đặc điểm quang học và thay đổi theo tỉ lệ của anbit (%Ab). Có rất nhiều tên gọi của các khoáng vật thuộc nhóm plagiocla fenspat nằm giữa anbit và anorthit. Các khoáng vật đó được biểu diễn trong bảng bên dưới theo thành phần phần trăm của anorthit và anbit. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc. (không theo tỉ lệ) Hình chụp tinh thể plagiocla dưới ánh sáng phân cực. Dạng song tinh hỗn hợp trên tinh thể plagiocla. (không theo tỉ lệ) Anbit có tên Latin là albus, vì nó có màu trắng tinh khiết không tự nhiên. Nó là một khoáng vật tạo đá tương đối quan trọng và phổ biến thường đi cùng với các đá có thành phần axít và có trong pegmatit, đai mạch, đôi khi đi cùng với tourmalin và beryl. Anorthit được đặt tên bởi Rose năm 1823 từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là không đối xứng do nó kết tinh theo hệ ba nghiêng. Anorthit là một khoáng vật tương đối hiếm, chỉ xuất hiện trong các đá bazơ ở dưới sâu trong đai tạo núi. Các khoáng vật trung gian trong nhóm plagiocla rất giống nhau nên khó phân biệt bằng mắt thường trừ khi dựa vào các đặc tính quang học của chúng. Oligocla có mặt phổ biến trong đá granit, syenit, diorit và gơnai. Nó thường đi kèm với orthocla. Tên gọi oligocla xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là có các vết nứt nhỏ, vì góc cát khai của nó khác 90°. Sunston chủ yếu là oligocla (đôi khi là albit) có các vảy hematit. Andesin là khoáng vật đặc trưng của các đá như diorit (chiếm một lượng lớn silica) và andesit. Labradorit là fenspat đặc trưng của các đá có tính kiềm như diorit, gabbro, andesit và bazan, và thường đi kèm với pyroxen hoặc amphibol. Labradorit thể hiện màu ngũ sắc khi khúc xạ ánh sáng ở dạng lát mỏng. Một dạng khác của labradorit là spectrolit được tìm thấy ở Phần Lan. Bytownit, là tên gọi của một thị trấn ở Ottawa, Canada (Bytown), là một khoáng vật hiếm thường có mặt trong đá có tính kiềm.
Mới!!: Khoáng vật và Plagioclase · Xem thêm »
Pyrit
Pyrit hay pyrit sắt, là khoáng vật disulfua sắt với công thức hóa học FeS2.
Mới!!: Khoáng vật và Pyrit · Xem thêm »
Pyroxen
lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh thể spinen và các hạt diopsi màu xanh cỏ hiếm hơn. Đá màu xám hạt mịn trong hình này là bazan chủ. Pyroxen làm nhóm khoáng vật silicat tạo đá quan trọng được tìm thấy trong các đá magma và đá biến chất.
Mới!!: Khoáng vật và Pyroxen · Xem thêm »
Quặng
Quặng sắt (hệ tầng sắt phân dải) Quặng Mangan Quặng chì Quặng vàng Xe chở quặng từ mỏ trưng bày ở bảo tàng khai thác mỏ ở Pachuca, México. Quặng là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại hoặc đá quý, được khai thác từ mỏ và chế biến để sử dụng.
Mới!!: Khoáng vật và Quặng · Xem thêm »
Ruby (định hướng)
Ruby có thể chỉ đến.
Mới!!: Khoáng vật và Ruby (định hướng) · Xem thêm »
Rutil
Rutil là một loại khoáng vật gồm chủ yếu là titan dioxit, TiO2.
Mới!!: Khoáng vật và Rutil · Xem thêm »
Saphir
Xa-phia (hay Lam ngọc) (bắt nguồn từ tiếng Pháp: saphir) là dạng tinh thể đơn của ôxit nhôm (Al2O3), là một khoáng chất có tên corundum.
Mới!!: Khoáng vật và Saphir · Xem thêm »
Sắt
Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.
Mới!!: Khoáng vật và Sắt · Xem thêm »
Siderit
Siderit (tiếng Anh: Siderite) là một khoáng vật chứa thành phần sắt cacbonat (FeCO3).
Mới!!: Khoáng vật và Siderit · Xem thêm »
Silic
Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14.
Mới!!: Khoáng vật và Silic · Xem thêm »
Silic điôxít
Điôxít silic là một hợp chất hóa học còn có tên gọi khác là silica (từ tiếng Latin silex), là một ôxít của silic có công thức hóa học là SiO2 và nó có độ cứng cao được biết đến từ thời cổ đại.
Mới!!: Khoáng vật và Silic điôxít · Xem thêm »
Silicat
Silicate là một hợp chất có anion silic.
Mới!!: Khoáng vật và Silicat · Xem thêm »
Sphalerit
Sphalerit ((Zn,Fe)S) là khoáng vật quặng kẽm chủ yếu.
Mới!!: Khoáng vật và Sphalerit · Xem thêm »
Sulfua
Sulfua hay sunfua có thể là phiên âm tiếng Việt của.
Mới!!: Khoáng vật và Sulfua · Xem thêm »
Sylvit
Sylvit là kali clorua (KCl) ở dạng khoáng vật tự nhiên.
Mới!!: Khoáng vật và Sylvit · Xem thêm »
Tan (khoáng vật)
Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba Tư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.
Mới!!: Khoáng vật và Tan (khoáng vật) · Xem thêm »
Từ tính
Từ tính (tiếng Anh: magnetic property) là một tính chất của vật liệu hưởng ứng dưới sự tác động của một từ trường.
Mới!!: Khoáng vật và Từ tính · Xem thêm »
Từ trường Trái Đất
accessdate.
Mới!!: Khoáng vật và Từ trường Trái Đất · Xem thêm »
Than chì
Than chì hay graphit (được đặt tên bởi Abraham Gottlob Werner năm 1789, từ tiếng Hy Lạp γραφειν: "để vẽ/viết", vì ứng dụng của nó trong các loại bút chì) là một dạng thù hình của cacbon.
Mới!!: Khoáng vật và Than chì · Xem thêm »
Thang độ cứng Mohs
Thang độ cứng Mohs đặc trưng cho tính chất chống lại vết trầy xước trên những khoáng vật khác nhau dựa trên tính chất: khoáng vật có độ cứng lớn hơn sẽ làm trầy khoáng vật có độ cứng nhỏ hơn.
Mới!!: Khoáng vật và Thang độ cứng Mohs · Xem thêm »
Thạch anh
Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.
Mới!!: Khoáng vật và Thạch anh · Xem thêm »
Thạch cao
Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O).
Mới!!: Khoáng vật và Thạch cao · Xem thêm »
Thạch nhũ
Thạch nhũ và măng đá Thạch nhũ hay nhũ đá được hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìn năm.
Mới!!: Khoáng vật và Thạch nhũ · Xem thêm »
Thạch quyển
Các mảng (đĩa) thạch quyển. Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của các hành tinh có đất đá.
Mới!!: Khoáng vật và Thạch quyển · Xem thêm »
Tia X
Röntgen Bức xạ X (bao gồm tia X hay X-ray) là một dạng của sóng điện từ.
Mới!!: Khoáng vật và Tia X · Xem thêm »
Topaz
Topaz hay hoàng ngọc là một khoáng vật silicat của nhôm và flo có công thức hóa học là Al2(F,OH)2.
Mới!!: Khoáng vật và Topaz · Xem thêm »
Tourmalin
Tourmalin là một khoáng vật silicat vòng.
Mới!!: Khoáng vật và Tourmalin · Xem thêm »
Utah
Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ.
Mới!!: Khoáng vật và Utah · Xem thêm »
Vanadi
Vanadi (tên La tinh: Vanadium) là một nguyên tố hóa học đặc biệt trong bảng tuần hoàn có ký hiệu V và số hiệu nguyên tử 23.
Mới!!: Khoáng vật và Vanadi · Xem thêm »
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Mới!!: Khoáng vật và Vàng · Xem thêm »
Vẫn thạch
Vẫn thạch tìm thấy ở Nam cực. Vẫn thạch là phần còn lại của thiên thạch đến từ vùng không gian giữa các hành tinh bay vào khí quyển, bị cháy mất một phần và rơi xuống bề mặt Trái Đất.
Mới!!: Khoáng vật và Vẫn thạch · Xem thêm »
Zircon
Zircon (bao gồm hyacinth hoặc zircon vàng) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat đảo.
Mới!!: Khoáng vật và Zircon · Xem thêm »
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: Khoáng vật và 1995 · Xem thêm »