Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kanji và Quan (họ)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Kanji và Quan (họ)

Kanji vs. Quan (họ)

, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana. Quan là một họ của người Châu Á, phổ biến chủ yếu tại Trung Quốc và Nhật Bản.

Những điểm tương đồng giữa Kanji và Quan (họ)

Kanji và Quan (họ) có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Họ, Nhật Bản, Rōmaji, Tam Quốc.

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Bính âm Hán ngữ và Kanji · Bính âm Hán ngữ và Quan (họ) · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Kanji · Chữ Hán và Quan (họ) · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Chữ Hán giản thể và Kanji · Chữ Hán giản thể và Quan (họ) · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Chữ Hán phồn thể và Kanji · Chữ Hán phồn thể và Quan (họ) · Xem thêm »

Họ

Họ là một phần trong tên gọi đầy đủ của một người để chỉ ra rằng người đó thuộc về dòng họ nào.

Họ và Kanji · Họ và Quan (họ) · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Kanji và Nhật Bản · Nhật Bản và Quan (họ) · Xem thêm »

Rōmaji

Rōmaji (ローマ), có thể gọi là "La Mã tự", là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Kanji và Rōmaji · Quan (họ) và Rōmaji · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Kanji và Tam Quốc · Quan (họ) và Tam Quốc · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Kanji và Quan (họ)

Kanji có 67 mối quan hệ, trong khi Quan (họ) có 30. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 8.25% = 8 / (67 + 30).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kanji và Quan (họ). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: