Những điểm tương đồng giữa Kana và Tiếng Nhật
Kana và Tiếng Nhật có 6 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hiragana, Kanji, Katakana, Tiếng Ainu, Tiếng Palau.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Kana · Chữ Hán và Tiếng Nhật ·
Hiragana
''Hiragana'' viết bằng kiểu chữ Hiragana Hiragana (Kanji: 平仮名, âm Hán Việt: Bình giả danh; Hiragana: ひらがな; Katakana: ヒラガナ) còn gọi là chữ mềm là một dạng văn tự biểu âm truyền thống của tiếng Nhật, một thành phần của hệ thống chữ viết Nhật Bản, cùng với katakana (片仮名) và kanji (漢字); bảng ký tự Latinh, rōmaji, cũng được dùng trong một số trường hợp.
Hiragana và Kana · Hiragana và Tiếng Nhật ·
Kanji
, là loại chữ tượng hình mượn từ chữ Hán, được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với hiragana và katakana.
Kana và Kanji · Kanji và Tiếng Nhật ·
Katakana
phải Katakana(kanji: 片仮名, âm Hán Việt: phiến giả danh; katakana: カタカナ hay Hiragana: かたかな) là một thành phần trong hệ thống chữ viết truyền thống của Nhật Bản, bên cạnh hiragana, kanji và đôi khi còn để viết phiên âm chữ cái Latin.
Kana và Katakana · Katakana và Tiếng Nhật ·
Tiếng Ainu
Tiếng Ainu (Ainu: アイヌ・イタㇰ Aynu.
Kana và Tiếng Ainu · Tiếng Ainu và Tiếng Nhật ·
Tiếng Palau
Tiếng Palau (a tekoi er a Belau) là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Palau, còn lại là tiếng Anh.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kana và Tiếng Nhật
- Những gì họ có trong Kana và Tiếng Nhật chung
- Những điểm tương đồng giữa Kana và Tiếng Nhật
So sánh giữa Kana và Tiếng Nhật
Kana có 21 mối quan hệ, trong khi Tiếng Nhật có 95. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 5.17% = 6 / (21 + 95).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kana và Tiếng Nhật. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: