Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kali bicacbonat và Natri bicacbonat

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Kali bicacbonat và Natri bicacbonat

Kali bicacbonat vs. Natri bicacbonat

Kali hiđrocacbonat (công thức hóa học: KHCO3), còn gọi là kali bicacbonat hay kali axit cacbonat) là một hợp chất muối mặn, không màu, không mùi, có tính bazơ. Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), kali hiđrocacbonat được xem là một "chất an toàn", "generally recognized as safe" (GRAS). Không có bằng chứng nào cho thấy kali hiđrocacbonat có khả năng gây ung thư cho người, cũng không có phản ứng phụ quá mức. Là một trong số các chất phụ gia thực phẩm được mã hóa bởi EU, xác định bằng số E: E501. Về phương diện vật lý, kali hiđrocacbonat xuất hiện dưới dạng một tin thể hoặc bột dạng hạt mềm màu trắng. Kali hiđrocacbonat rất hiếm khi được tìm thấy ở dạng tự nhiên, quặng của nó gọi là kalicinite. Một bình chữa cháy chứa kali hiđrocacbonat. Natri hiđrocacbonat hay natri bicacbonat (tên gọi phổ biến trong hóa học) là tên của muối công thức hóa học NaHCO3.

Những điểm tương đồng giữa Kali bicacbonat và Natri bicacbonat

Kali bicacbonat và Natri bicacbonat có 2 điểm chung (trong Unionpedia): Cacbon điôxít, Nước.

Cacbon điôxít

Cacbon điôxít hay điôxít cacbon (các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy.

Cacbon điôxít và Kali bicacbonat · Cacbon điôxít và Natri bicacbonat · Xem thêm »

Nước

Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.

Kali bicacbonat và Nước · Natri bicacbonat và Nước · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Kali bicacbonat và Natri bicacbonat

Kali bicacbonat có 26 mối quan hệ, trong khi Natri bicacbonat có 14. Khi họ có chung 2, chỉ số Jaccard là 5.00% = 2 / (26 + 14).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kali bicacbonat và Natri bicacbonat. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »