Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kali và Kali cacbonat

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Kali và Kali cacbonat

Kali vs. Kali cacbonat

Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Kali cacbonat (K2CO3) là một muối trắng, hòa tan trong nước (không tan trong ethanol), tạo thành một dung dịch kiềm mạnh.

Những điểm tương đồng giữa Kali và Kali cacbonat

Kali và Kali cacbonat có 6 điểm chung (trong Unionpedia): Axit sulfuric, Bazơ, Kali hiđroxit, Natri cacbonat, Nước, Xà phòng.

Axit sulfuric

Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.

Axit sulfuric và Kali · Axit sulfuric và Kali cacbonat · Xem thêm »

Bazơ

Bazơ (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp base /baz/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Bazơ và Kali · Bazơ và Kali cacbonat · Xem thêm »

Kali hiđroxit

Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da.

Kali và Kali hiđroxit · Kali cacbonat và Kali hiđroxit · Xem thêm »

Natri cacbonat

Natri cacbonat, còn gọi là sođa, là một loại muối cacbonat của natri có công thức hóa học là Na2CO3.

Kali và Natri cacbonat · Kali cacbonat và Natri cacbonat · Xem thêm »

Nước

Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.

Kali và Nước · Kali cacbonat và Nước · Xem thêm »

Xà phòng

Một bánh xà phòng Marseille, được làm thủ công theo phương pháp cổ của Pháp. Xà phòng hay xà bông (phiên âm từ tiếng Pháp: savon) là một chất tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ.

Kali và Xà phòng · Kali cacbonat và Xà phòng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Kali và Kali cacbonat

Kali có 166 mối quan hệ, trong khi Kali cacbonat có 20. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 3.23% = 6 / (166 + 20).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kali và Kali cacbonat. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: