Những điểm tương đồng giữa Integrin alpha M và Neprilysin
Integrin alpha M và Neprilysin có 22 điểm chung (trong Unionpedia): CCR5, CD1, CD14, CD15, CD19, CD22, CD3, CD31, CD38, CD5 (protein), CD8, FCGR1A, FCGR2A, FCGR3A, FCGR3B, FCRL5, IL2RA, Integrin alpha M, Integrin beta 2, Neprilysin, Protein, Tế bào NK.
CCR5
CCR5, viết tắt của chemokine (C-C motif) receptor 5, là một thụ thể chemokine.
CCR5 và Integrin alpha M · CCR5 và Neprilysin ·
CD1
CD1 (cụm biệt hóa 1) là họ glycoprotein biểu hiện trên bề mặt của nhiều tế bào trình diện kháng nguyên của con người.
CD1 và Integrin alpha M · CD1 và Neprilysin ·
CD14
CD14 (cụm biệt hóa 14) là một gen ở người.
CD14 và Integrin alpha M · CD14 và Neprilysin ·
CD15
CD15 (3-fucosyl-N-acetyl-lactosamine) là kháng nguyên cụm biệt hóa - một phân tử quan trọng trong miễn dịch học.
CD15 và Integrin alpha M · CD15 và Neprilysin ·
CD19
Kháng nguyên B-lymphocyte CD19, còn được gọi là phân tử CD19 (Cụm biệt hóa 19), Kháng nguyên bề mặt tế bào lympho B B4, Kháng nguyên bề mặt tế bào TLeu-12 và CVID3 là một protein màng tế bào, ở người nó được mã hóa bởi gen CD19.
CD19 và Integrin alpha M · CD19 và Neprilysin ·
CD22
CD22, hay cụm biệt hóa-22, là một phân tử thuộc họ SIGLEC của lectin.
CD22 và Integrin alpha M · CD22 và Neprilysin ·
CD3
Trong miễn dịch học, đồng thụ thể tế bào T CD3 (cụm biệt hóa 3) giúp kích hoạt cả tế bào T độc (tế bào T CD8 + non) và cả tế bào T hỗ trợ (tế bào T CD4 + non).
CD3 và Integrin alpha M · CD3 và Neprilysin ·
CD31
Phân tử gắn kết tế bào nội mô tiểu cầu (PECAM-1-Platelet endothelial cell adhesion molecule) hay còn được gọi là cụm biệt hóa 31 (CD31) là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen PECAM1 tìm thấy trên nhiễm sắc thể 17.
CD31 và Integrin alpha M · CD31 và Neprilysin ·
CD38
CD38 (cụm biệt hóa 38), còn được gọi là hydrocase ADP ribose vòng, va cũng là một glycoprotein được tìm thấy trên bề mặt của nhiều tế bào miễn dịch (tế bào bạch cầu), bao gồm CD4+, CD8+, tế bào lympho B và các tế bào giết tự nhiên.
CD38 và Integrin alpha M · CD38 và Neprilysin ·
CD5 (protein)
CD5 là một cụm biệt hóa thể hiện trên bề mặt tế bào T (nhiều loại khác nhau) và trong một tập nhỏ của các tế bào B ở chuột là B-1a.
CD5 (protein) và Integrin alpha M · CD5 (protein) và Neprilysin ·
CD8
CD8 (cụm biệt hóa 8) là một glycoprotein xuyên màng làm nhiệm vụ đồng thụ thể cho thụ thể tế bào T (TCR).
CD8 và Integrin alpha M · CD8 và Neprilysin ·
FCGR1A
High affinity immunoglobulin gamma Fc receptor I là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR1A.
FCGR1A và Integrin alpha M · FCGR1A và Neprilysin ·
FCGR2A
Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor II-a là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR2A.
FCGR2A và Integrin alpha M · FCGR2A và Neprilysin ·
FCGR3A
Low affinity immunoglobulin gamma Fc region receptor III-A là protein ở người được mã hóa bởi gen FCGR3A.
FCGR3A và Integrin alpha M · FCGR3A và Neprilysin ·
FCGR3B
FCGR3B (đoạn Fc của IgG, ái lực thấp IIIb, thụ thể; tiếng Anh: Fc fragment of IgG, low affinity IIIb, receptor), còn được gọi là CD16b (Cluster of Differentiation 16b, cụm biệt hóa 16b) là một gen ở người.
FCGR3B và Integrin alpha M · FCGR3B và Neprilysin ·
FCRL5
Protein giống thụ thể Fc 5 (tiếng Anh: Fc receptor-like protein 5) là protein ở người được mã hóa bởi gen FCRL5.
FCRL5 và Integrin alpha M · FCRL5 và Neprilysin ·
IL2RA
Chuỗi alpha thụ thể Interleukin-2 (viết tắt là IL2RA-Interleukin-2 receptor alpha chain) (còn được gọi là CD25) là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen IL2RA.
IL2RA và Integrin alpha M · IL2RA và Neprilysin ·
Integrin alpha M
Integrin alpha M (ITGAM) là một tiểu đơn vị protein tạo thành phân tử song dị hợp integrin alpha-M beta-2 (αMβ2), còn được gọi là kháng nguyên đại thực bào-1 (Mac-1) hoặc thụ thể bổ sung 3 (CR3).
Integrin alpha M và Integrin alpha M · Integrin alpha M và Neprilysin ·
Integrin beta 2
Trong sinh học phân tử, CD18 (Integrin beta chain-2) là một protein chuỗi integrin beta được mã hóa bởi gen ITGB2 ở người.
Integrin alpha M và Integrin beta 2 · Integrin beta 2 và Neprilysin ·
Neprilysin
Neprilysin (/ ˌnɛprɪˈlaɪsɪn /), còn được gọi là endopeptidase phụ thuộc kim loại trên màng (MME-membreane metallo-endopeptidase), endopeptidase trung tính (NEP-neutral endopeptidase), cụm biệt hóa 10 (CD10), và kháng nguyên leukemia nguyên lympho bào cấp tính phổ biến (CALLA-common acute lymphoblastic leukemia antigen) là một loại enzyme mà ở người thì được mã hóa bởi gen MME.
Integrin alpha M và Neprilysin · Neprilysin và Neprilysin ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Integrin alpha M và Protein · Neprilysin và Protein ·
Tế bào NK
Tế bào NK (viết tắt của natural killer cell; tạm dịch tế bào tiêu diệt tự nhiên) là một loại bạch huyết bào gây độc cho tế bào quan trọng trong miễn dịch tự nhiên.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Integrin alpha M và Neprilysin
- Những gì họ có trong Integrin alpha M và Neprilysin chung
- Những điểm tương đồng giữa Integrin alpha M và Neprilysin
So sánh giữa Integrin alpha M và Neprilysin
Integrin alpha M có 28 mối quan hệ, trong khi Neprilysin có 36. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 34.38% = 22 / (28 + 36).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Integrin alpha M và Neprilysin. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: