Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Indonesia

Mục lục Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 262 quan hệ: Aceh, Al-Qaeda, Alfred Russel Wallace, Úc, Australasia, Đô la Mỹ, Đông Ấn Hà Lan, Đông Java, Đông Kalimantan, Đông Nam Á, Đông Nam Sulawesi, Đông Nusa Tenggara, Đông Timor, Đại học Humboldt Berlin, Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011, Đảng Cộng sản Indonesia, Đầu tư trực tiếp nước ngoài, Điện ảnh Indonesia, Ý thức hệ, Ả Rập, Ấn Độ, Ấn Độ giáo, Ẩm thực Indonesia, Bali, Banda Aceh, Bandar Lampung, Bandung, Banjarmasin, Banten, Batik, Báo, Bãi bùn, Bãi lầy, Bóng đá, Bóng bàn, Bô xít, Bạc, Bản sắc văn hóa, Bắc Kalimantan, Bắc Maluku, Bắc Sulawesi, Bắc Sumatera, Bengkulu, Bengkulu (thành phố), Borneo, Borobudur, Brasil, Cao su, Cà phê, Các vụ giết người tại Indonesia 1965-1966, ... Mở rộng chỉ mục (212 hơn) »

  2. Quốc gia G15
  3. Quốc gia Melanesia
  4. Quốc gia châu Á
  5. Quốc gia thành viên ASEAN
  6. Quốc gia thành viên Khối D8
  7. Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1945
  8. Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Mã Lai
  9. Quốc gia Đông Nam Á
  10. Thành viên G20

Aceh

Aceh (tiếng Aceh: Acèh; Jawi:; tiếng Hà Lan: Atjeh hay Acheh; tiếng Indonesia: Provinsi Aceh) là một vùng đặc biệt của Indonesia, nằm tại bắc đảo Sumatra.

Xem Indonesia và Aceh

Al-Qaeda

Cờ Al-Qaeda Bản đồ chỉ những nơi trên thế giới bị tấn công khủng bố bởi al-Qaeda Tổ chức al-Qaeda (tiếng Ả Rập: القاعدة, "El-Qā'idah" hay "Al-Qā'idah") là một tổ chức vũ trang bắt nguồn từ những người Hồi Giáo Sunni do Osama bin Laden thành lập.

Xem Indonesia và Al-Qaeda

Alfred Russel Wallace

Alfred Russel Wallace, OM, FRS (8 tháng 1 năm 1823 – 7 tháng 11 năm 1913) là nhà tự nhiên học, thám hiểm, địa lý, nhân chủng học và sinh học người Anh.

Xem Indonesia và Alfred Russel Wallace

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Indonesia và Úc

Australasia

Australasia trên bản đồ thế giới Australasia là một thuật ngữ được sử dụng một cách không thống nhất để miêu tả một khu vực của châu Đại Dương—bao gồm Úc, New Zealand, đảo New Guinea và các quần đảo cận kề trên Thái Bình Dương.

Xem Indonesia và Australasia

Đô la Mỹ

Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (United States dollar), còn được gọi ngắn là "đô la" hay "đô", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.

Xem Indonesia và Đô la Mỹ

Đông Ấn Hà Lan

Đông Ấn Hà Lan (Nederlands-Indië; Hindia-Belanda) từng là một thuộc địa của Hà Lan và là tiền thân của nước Indonesia ngày nay. Đông Ấn Hà Lan được thành lập từ việc quốc hữu hóa các thuộc địa của Công ty Đông Ấn Hà Lan, công ty nằm dưới sự quản lý của chính quyền Hà Lan từ năm 1800.

Xem Indonesia và Đông Ấn Hà Lan

Đông Java

Đông Java (tiếng Indonesia: Jawa Timur) là một tỉnh của Indonesia ở phía Đông của đảo Java và cũng bao gồm các đảo lân cận là Madura và Bawean.

Xem Indonesia và Đông Java

Đông Kalimantan

Đông Kalimantan (tiếng Indonesia: Kalimantan Timur, gọi và viết tắt là Kaltim), là một tỉnh của Indonesia.

Xem Indonesia và Đông Kalimantan

Đông Nam Á

Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.

Xem Indonesia và Đông Nam Á

Đông Nam Sulawesi

Đông Nam Sulawesi (tiếng Indonesia: Sulawesi Tenggara) là một tỉnh của Indonesia ở Đông Nam đảo Sulawesi.

Xem Indonesia và Đông Nam Sulawesi

Đông Nusa Tenggara

Đông Nusa Tenggara (tiếng Indonesia: Nusa Tenggara Timur) là một tỉnh của Indonesia ở phần phía Đông của quần đảo Nusa Tenggara.

Xem Indonesia và Đông Nusa Tenggara

Đông Timor

Đông Timor (tiếng Việt: Đông Ti-mo) cũng được gọi là Timor-Leste (từ tiếng Malaysia timor và tiếng Bồ Đào Nha leste, đều có nghĩa là "phía đông", phiên âm Tiếng Việt: Ti-mo Lex-te), tên đầy đủ: Cộng hòa Dân chủ Đông Timor, là quốc gia ở khu vực Đông Nam Á, bao gồm nửa phía Đông của đảo Timor, những đảo lân cận gồm Atauro và Jaco và Oecussi-Ambeno, một phần nằm ở phía Tây Bắc của đảo, trong Tây Timor của Indonesia.

Xem Indonesia và Đông Timor

Đại học Humboldt Berlin

Viện Đại học Humboldt Berlin (tiếng Đức: Humboldt-Universität zu Berlin), còn gọi là Viện Đại học Humboldt hay Đại học Humboldt, là một trong những viện đại học lâu đời nhất tại Berlin, thành lập năm 1810 với cái tên Viện Đại học Berlin (Universität zu Berlin) bởi nhà cải cách giáo dục và ngôn ngữ học người Phổ Wilhelm von Humboldt.

Xem Indonesia và Đại học Humboldt Berlin

Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011

Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 26 được tổ chức chính thức ở thành phố Palembang và thủ đô Jakarta, Indonesia vào năm 2011.

Xem Indonesia và Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011

Đảng Cộng sản Indonesia

Đảng cộng sản Indonesia (tiếng Indonesia: Partai Komunis Indonesia, PKI) từng là đảng cộng sản không cầm quyền lớn nhất trên thế giới trước khi bị đàn áp năm 1965 và bị cấm hoạt động từ năm 1966.

Xem Indonesia và Đảng Cộng sản Indonesia

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tiếng Anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Xem Indonesia và Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Điện ảnh Indonesia

phải Điện ảnh Indonesia (tiếng Indonesia: Perfilman Indonesia) bắt đầu từ năm 1926 và là một trong những nền Điện ảnh lớn nhất khu vực Đông Nam Á.

Xem Indonesia và Điện ảnh Indonesia

Ý thức hệ

Ý thức hệ hay hệ tư tưởng là hệ thống các mục đích và quan niệm giúp điều chỉnh mục tiêu, dự tính và hành động của con người.

Xem Indonesia và Ý thức hệ

Ả Rập

Rập là tên gọi của.

Xem Indonesia và Ả Rập

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem Indonesia và Ấn Độ

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ.

Xem Indonesia và Ấn Độ giáo

Ẩm thực Indonesia

Một bữa ăn của người Sundan: cá nướng, ''nasi timbel'' (gạo gói trong lá chuối), gà chiên, ''sambal'', ''tempeh'' chiên và đậu hũ, và ''sayur asem''; chén nước có chanh là 'kobokan''.

Xem Indonesia và Ẩm thực Indonesia

Bali

Bali (tiếng Bali) là tên một hòn đảo và một tỉnh của Indonesia.

Xem Indonesia và Bali

Banda Aceh

Banda Aceh là tỉnh lỵ và là thành phố lớn nhất của tỉnh Aceh, Indonesia, nằm ở đảo Sumatra, với độ cao 21m.

Xem Indonesia và Banda Aceh

Bandar Lampung

Bandar Lampung là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Lampung, Indonesia.

Xem Indonesia và Bandar Lampung

Bandung

Bandung là thành phố lớn thứ 3 Indonesia, là tỉnh lỵ của tỉnh Tây Java.

Xem Indonesia và Bandung

Banjarmasin

Banjarmasin (còn được gọi làBandjermasin hay Bandjarmasin, Jawi) là một thành phố cảng của Indonesia, ở khu vực đông nam của đảo Borneo, thủ phủ của tỉnh Nam Kalimantan, tại nơi giao nhau của sông Barito và sông Martapura, gần Biển Java.

Xem Indonesia và Banjarmasin

Banten

Banten là một tỉnh của Indonesia ở cực Tây đảo Java.

Xem Indonesia và Banten

Batik

Batik ở Indônêsia Batik là một tấm vải truyền thống được tạo ra bằng kỹ thuật nhuộm sáp và in các hoa văn bằng phương pháp thủ công truyền thống.

Xem Indonesia và Batik

Báo

Báo có thể là.

Xem Indonesia và Báo

Bãi bùn

Bãi bùn hay bãi triều là một vùng đất ngập nước ven biển, hình thành từ bùn do sông và thuỷ triều mang tới.

Xem Indonesia và Bãi bùn

Bãi lầy

Một bãi lầy ở Mỹ Bài lầy hay bãi đất lầy là một vùng đất ngập nước, có tính chất đất xốp, mềm, và ẩm ướt do cây cối mục nát tạo thành kết hợp với việc nước ứ đọng tạo thành một vùng lầy.

Xem Indonesia và Bãi lầy

Bóng đá

| nhãn đt.

Xem Indonesia và Bóng đá

Bóng bàn

Bóng bàn, tiếng Anh là table tennis còn được gọi là ping pong, là một trong những môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.

Xem Indonesia và Bóng bàn

Bô xít

Bauxit so sánh với một đồng xu (đặt ở góc) Bauxit với phần lõi còn nguyên mảnh đá mẹ chưa phong hóa Bauxit, Les Baux-de-Provence Bô xít (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bauxite /boksit/) là một loại quặng nhôm nguồn gốc á núi lửa có màu hồng, nâu được hình thành từ quá trình phong hóa các đá giàu nhôm hoặc tích tụ từ các quặng có trước bởi quá trình xói mòn.

Xem Indonesia và Bô xít

Bạc

Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.

Xem Indonesia và Bạc

Bản sắc văn hóa

Bản sắc văn hóa hay bản thể văn hóa (tiếng Anh: cultural identity) là bản thể hay cảm giác thuộc về một nhóm nào đó.

Xem Indonesia và Bản sắc văn hóa

Bắc Kalimantan

Bắc Kalimantan (Kalimantan Utara) là một tỉnh của Indonesia.

Xem Indonesia và Bắc Kalimantan

Bắc Maluku

Vị trí của Maluku Utara. Bắc Maluku (tiếng Indonesia: Maluku Utara) là một tỉnh của Indonesia ở phía Bắc của quần đảo Maluku.

Xem Indonesia và Bắc Maluku

Bắc Sulawesi

Bắc Sulawesi (tiếng Indonesia: Sulawesi Utara) là một tỉnh của Indonesia ở phía Bắc quần đảo Sulawesi.

Xem Indonesia và Bắc Sulawesi

Bắc Sumatera

Bắc Sumatera hay Bắc Sumatra (tiếng Indonesia: Sumatera Utara, tiếng Java: Sumatra Lor) là một tỉnh của Indonesia trên đảo Sumatra.

Xem Indonesia và Bắc Sumatera

Bengkulu

Bengkulu là một tỉnh của Indonesia ở Tây Nam đảo Sumatra.

Xem Indonesia và Bengkulu

Bengkulu (thành phố)

Bengkulu là một thành phố nằm ở bờ tây của đảo Sumatra, Indonesia.

Xem Indonesia và Bengkulu (thành phố)

Borneo

nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.

Xem Indonesia và Borneo

Borobudur

Borobudur, Barabodur hay Ba La Phù đồ (tiếng Indonesia: Candi Borobudur) là một ngôi đền Phật giáo có niên đại từ thế kỷ thứ 9 toạ lạc ở Magelang, miền trung Java, Indonesia, là một trong những ngôi đền cũng như di tích Phật giáo lớn nhất thế giới.

Xem Indonesia và Borobudur

Brasil

Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.

Xem Indonesia và Brasil

Cao su

Nhựa mủ chảy từ thân cây cao su bị rạch. Cao su (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp caoutchouc /kautʃu/) là một loại vật liệu polyme vừa có độ bền cơ học cao và khả năng biến dạng đàn hồi lớn.

Xem Indonesia và Cao su

Cà phê

Cà phê (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp café /kafe/) là một loại thức uống được ủ từ hạt cà phê rang, lấy từ quả của cây cà phê.

Xem Indonesia và Cà phê

Các vụ giết người tại Indonesia 1965-1966

Các vụ giết người ở Indonesia giai đoạn 1965-1966 là một cuộc thanh trừng chống cộng sản sau một cuộc đảo chính không thành công ở Indonesia.

Xem Indonesia và Các vụ giết người tại Indonesia 1965-1966

Cách mạng Dân tộc Indonesia

Cách mạng Dân tộc Indonesia hoặc Chiến tranh Độc lập Indonesia là một xung đột vũ trang và đấu tranh ngoại giao giữa Indonesia và Đế quốc Hà Lan, và một cách mạng xã hội nội b. Cách mạng được cho là bắt đầu từ Tuyên ngôn độc lập Indonesia năm 1945 và kéo dài cho đến khi Hà Lan công nhận độc lập của Indonesia vào cuối năm 1949.

Xem Indonesia và Cách mạng Dân tộc Indonesia

Cán cân thương mại

Cán cân thương mại là một mục trong tài khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc tế.

Xem Indonesia và Cán cân thương mại

Cánh đồng

Cánh đồng Cánh đồng là một khu vực đất đai rộng lớn ở vùng đồng quê hoặc ở khu vực ngoại ô được sử dụng trong lĩnh vục một nông nghiệp để trồng trọt, chăn nuôi.

Xem Indonesia và Cánh đồng

Công nghiệp

Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo.

Xem Indonesia và Công nghiệp

Công nghiệp hóa

Tác động của công nghiệp hóa lên mức thu nhập của người dân từ năm 1500. Biểu đồ cho thấy rõ tổng sản lượng trong nước ở mỗi quốc giaDepicting data excerpted from ''Contours of the World Economy, 1–2030 AD.

Xem Indonesia và Công nghiệp hóa

Công Nguyên

Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.

Xem Indonesia và Công Nguyên

Công ty Đông Ấn Hà Lan

Xưởng đóng tàu của công ty Đông Ấn tại Amsterdam, Hà Lan. Cổ phiếu ngày 26/9/1606 của công ty Đông Ấn Hà Lan Công ty Đông Ấn Hà Lan (Vereenigde Oost-Indische Compagnie hay VOC trong tiếng Hà Lan, có nghĩa: Công ty liên hiệp Đông Ấn Hà Lan) là một công ty thương mại, thành lập năm 1602 khi quốc hội Hà Lan trao 21 năm nắm độc quyền thực thi những hoạt động thực dân tại châu Á.

Xem Indonesia và Công ty Đông Ấn Hà Lan

Cầu mây

Bóng sử dụng trong môn cầu mây Cầu mây là một môn thể thao có nguồn gốc từ Đông Nam Á, cũng tương tự như bóng chuyền, ngoại trừ việc cầu mây sử dụng loại cầu làm bằng cây mây và chỉ cho phép cầu thủ sử dụng chân, đầu gối, ngực và đầu để chạm bóng.

Xem Indonesia và Cầu mây

Cỏ biển

Cỏ biển là những loài thực vật có hoa mọc trong môi trường nước mặn và thuộc một trong bốn họ là họ Cỏ biển (Posidoniaceae), họ Rong lá lớn (Zosteraceae), họ Thủy thảo (Hydrocharitaceae) và họ Cỏ kiệu (Cymodoceaceae); tất cả đều nằm trong bộ Trạch tả (Alismatales).

Xem Indonesia và Cỏ biển

Cửa sông

Minh họa cửa sông Cửa sông là nơi dòng sông chảy ra và đổ vào biển hoặc hồ lớn.

Xem Indonesia và Cửa sông

Cộng hòa

Theo nghĩa rộng nhất, một nền cộng hòa (Tiếng Latinh: res publica) là một bang hay một quốc gia được lãnh đạo bởi những người không dựa sức mạnh chính trị của họ vào bất kỳ một quy luật nào vượt khỏi tầm kiểm soát của Nhân dân trong bang hay nước đó.

Xem Indonesia và Cộng hòa

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Xem Indonesia và Châu Á

Châu Đại Dương

Châu Đại Dương không_khung Châu Đại Dương là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia.

Xem Indonesia và Châu Đại Dương

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Indonesia và Châu Âu

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Indonesia và Châu Phi

Chè

Chè trong tiếng Việt có thể là.

Xem Indonesia và Chè

Chính trị gia độc lập

Chính trị gia độc lập hay chính trị gia không đảng phái là một cá nhân nhà chính trị không liên kết với bất kỳ đảng chính trị nào.

Xem Indonesia và Chính trị gia độc lập

Chỉ số nhận thức tham nhũng

Khái quát Chỉ số Nhận thức Tham nhũng năm 2017 Từ năm 1995, Tổ chức Minh bạch Quốc tế (Transparency International - TI) đã công bố một chỉ số nhận thức tham nhũng (Corruption Perceptions Index - CPI) hàng năm xếp thứ tự các quốc gia trên thế giới theo "mức độ tham nhũng mà được nhận thức tồn tại trong các giới công chức và chính trị gia".

Xem Indonesia và Chỉ số nhận thức tham nhũng

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Indonesia và Chiến tranh thế giới thứ hai

Cơ quan lập pháp

Cơ quan lập pháp là kiểu hội đồng thảo luận đại diện có quyền thông qua các luật.

Xem Indonesia và Cơ quan lập pháp

Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)

Cơ quan Tình báo Trung ương (tiếng Anh: Central Intelligence Agency; viết tắt: CIA) là một cơ quan tình báo quan trọng của Chính quyền Liên bang Hoa Kỳ, có nhiệm vụ thu thập, xử lí và phân tích các thông tin tình báo có ảnh hưởng tới an ninh quốc gia của Hoa Kỳ từ khắp nơi trên thế giới, chủ yếu là thông qua hoạt động tình báo của con người (human intelligence viết tắt là HUMINT).

Xem Indonesia và Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)

Danh sách quốc gia theo số dân

Đây là danh sách các nước theo số dân.

Xem Indonesia và Danh sách quốc gia theo số dân

Dầu cọ

Dầu cọ là một loại dầu thực vật được chiết xuất từ thịt (cùi) của quả cọ từ cây cọ dầu.

Xem Indonesia và Dầu cọ

Dầu mỏ

Giếng bơm dầu gần Sarnia, Ontario (Canada) Dầu mỏ hay dầu thô là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục.

Xem Indonesia và Dầu mỏ

Dịch vụ

Dịch vụ trong quốc tế, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất.

Xem Indonesia và Dịch vụ

Denpasar

Denpasar là thủ phủ của Bali, và thường là nơi du khách đặt chân đầu tiên khi đến đảo.

Xem Indonesia và Denpasar

Flores, Indonesia

Vị trí đảo Flores Flores là một trong các đảo thuộc nhóm các đảo gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ), một vòng cung đảo trải dài từ phía đông đảo Java của Indonesia.

Xem Indonesia và Flores, Indonesia

G20 (nhóm các nền kinh tế lớn)

G-20 là diễn đàn của 20 nền kinh tế lớn gồm 19 quốc gia có nền kinh tế lớn nhất (tính theo GDP (PPP)) và Liên minh châu Âu (EU).

Xem Indonesia và G20 (nhóm các nền kinh tế lớn)

Gajah Mada

Gajah Mada (được dịch là Tướng Voi) (mất khoảng năm 1364), theo các văn bản bản viết tay tiếng Java cũ cũng như thi ca và chuyện thần thoại, là một lãnh đạo mạnh quân sự và mahapatih của Đế quốc Majapahit, được sử sách ghi nhận là có công trong việc đưa đế chế để đỉnh điểm của vinh quang.

Xem Indonesia và Gajah Mada

Gạo

Cây lúa phổ biến ở châu Á, loài ''Oryza sativa'' Gạo là một sản phẩm lương thực thu từ cây lúa.

Xem Indonesia và Gạo

Gia vị

Một số loại gia vị Gia vị, theo định nghĩa của các nhà khoa học và sinh học, là những loại thực phẩm, rau thơm (thường có tinh dầu) hoặc các hợp chất hóa học cho thêm vào món ăn, có thể tạo những kích thích tích cực nhất định lên cơ quan vị giác, khứu giác và thị giác đối với người ẩm thực.

Xem Indonesia và Gia vị

Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.

Xem Indonesia và Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Luther

Hoa hồng Luther Cộng đồng các Giáo hội Luther hình thành từ phong trào cải cách bên trong Cơ Đốc giáo, khởi nguồn từ những quan điểm thần học của Martin Luther được thể hiện qua các tác phẩm của ông.

Xem Indonesia và Giáo hội Luther

Gió mùa

Gió mùa trên dãy núi Vindhya ở miền Trung Ấn Độ Gió mùa là một loại gió đổi hướng theo mùa.

Xem Indonesia và Gió mùa

Gorontalo

Gorontalo là một tỉnh của Indonesia trên bán đảo Minahassa phía Bắc của đảo Sulawesi.

Xem Indonesia và Gorontalo

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem Indonesia và Hà Lan

Hỗ trợ phát triển chính thức

Hỗ trợ phát triển chính thức (hay ODA, viết tắt của cụm từ Official Development Assistance), là một hình thức đầu tư nước ngoài.

Xem Indonesia và Hỗ trợ phát triển chính thức

Hồ Toba

Siêu núi lửa Toba hay Hồ Toba là một hồ nước trên đảo Sumatra, Indonesia.

Xem Indonesia và Hồ Toba

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Indonesia và Hồi giáo

Hệ sinh thái

Hệ sinh thái là một hệ thống mở hoàn chỉnh, bao gồm tập hợp các quần xã sinh vật và khu vực sống của sinh vật còn được gọi là sinh cảnh.

Xem Indonesia và Hệ sinh thái

Hổ Sumatra

Hổ Sumatra (danh pháp hai phần: Panthera tigris sumatrae) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia).

Xem Indonesia và Hổ Sumatra

Hội đồng Đại diện Khu vực

Hội đồng Đại diện Khu vực (Dewan Perwakilan Daerah, DPD) là một trong 2 viện của Indonesia.

Xem Indonesia và Hội đồng Đại diện Khu vực

Hội đồng Đại diện Nhân dân

Hội đồng Đại diện Nhân dân (Dewan Perwakilan Rakyat, DPR) còn được gọi là Hạ viện.

Xem Indonesia và Hội đồng Đại diện Nhân dân

Hội nghị cấp cao Đông Á

Hội nghị cấp cao Đông Á (EAS) là một diễn đàn gồm các quốc gia ở châu Á được các lãnh đạo của 16 quốc gia Đông Á và khu vực lân cận tổ chức mà Khối ASEAN là trung tâm.

Xem Indonesia và Hội nghị cấp cao Đông Á

Hội nghị Hiệp thương Nhân dân

Hội nghị Hiệp thương Nhân dân (Majelis Permusyawaratan Rakyat (MPR)) còn được gọi Hội nghị Tư vấn Nhân dân là cơ quan lập pháp nằm trong hệ thống chính trị của Indonesia.

Xem Indonesia và Hội nghị Hiệp thương Nhân dân

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ASEAN tại đại lộ Sisingamangaraja số.70A, nam Jakarta, Indonesia. 195x195px Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh: Association of South East Asian Nations, viết tắt là ASEAN) là 1 liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

Xem Indonesia và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Indonesia và Hoa Kỳ

Huyện của Indonesia

Huyện của Indonesia, tiếng Indonesia gọi là Kabupaten, là các đơn vị hành chính ở khu vực nông thôn trong cấp hành chính địa phương thứ hai ở Indonesia sau tỉnh.

Xem Indonesia và Huyện của Indonesia

Indonesia chiếm đóng Đông Timor

Indonesia chiếm đóng Đông Timor từ tháng 12 năm 1975 đến tháng 10 năm 1999.

Xem Indonesia và Indonesia chiếm đóng Đông Timor

Indonesia Raya

Indonesia Raya (tiếng Việt: Indonesia vĩ đại) là quốc ca của nước Indonesia kể từ khi nước này tuyên bố độc lập ngày 17 tháng 8 năm 1945.

Xem Indonesia và Indonesia Raya

Jakarta

Jakarta (phiên âm tiếng Việt: Gia-các-ta), tên đầy đủ là Tỉnh Đặc khu Thủ đô Jakarta (tiếng Indonesia: Propinsi Daerah Khusus Ibukota Jakarta, viết tắt là Propinsi DKI Jakarta hoặc DKI Jakarta) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Indonesia.

Xem Indonesia và Jakarta

Jambi

Jambi là một tỉnh của Indonesia ở miền trung phía Đông đảo Sumatra.

Xem Indonesia và Jambi

Jambi (thành phố)

300px Candi Tinggi Jambi là một thành phố ở Indonesia, thủ phủ của tỉnh Jambi trên đảo Sumatra, Indonesia.

Xem Indonesia và Jambi (thành phố)

Java

Java (Jawa, tiếng Java: ꦗꦮ; tiếng Sunda: ᮏᮝ) là một đảo tại Indonesia.

Xem Indonesia và Java

Jayapura

Jayapura, cũng gọi là Djajapura, là thành phố ở phía đông Indonesia, thủ phủ của Papua.

Xem Indonesia và Jayapura

Joko Widodo

Joko Widodo (sinh ngày 21 tháng 6 năm 1961) là một chính trị gia Indonesia và là tổng thống hiện tại của Indonesia.

Xem Indonesia và Joko Widodo

Kalimantan

Kalimantan là phần lãnh thổ thuộc chủ quyền của Indonesia trên đảo Borneo.

Xem Indonesia và Kalimantan

Kế hoạch hóa gia đình

Viên uống tránh thai kết hợp. Được giới thiệu năm 1960, "thuốc tránh thai" đã đóng một vai trò quan trọng trong kế hoạch hoá gia đình trong nhiều thập kỷ. Kế hoạch hoá gia đình là việc lập kế hoạch khi nào có trẻ em, và việc sử dụng kiểm soát sinh sản và các kỹ thuật khác để thực hiện các kế hoạch đó.

Xem Indonesia và Kế hoạch hóa gia đình

Kháng Cách

n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.

Xem Indonesia và Kháng Cách

Khí thiên nhiên

Khí thiên nhiên (còn gọi là khí gas, khí ga -từ chữ gaz trong tiếng Pháp), hỗn hợp chất khí cháy được, bao gồm phần lớn là các hydrocarbon (hợp chất hóa học chứa cacbon và hyđrô).

Xem Indonesia và Khí thiên nhiên

Khủng hoảng tài chính châu Á 1997

Các quốc gia ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 Khủng hoảng tài chính châu Á là cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 1997 ở Thái Lan rồi ảnh hưởng đến các thị trường chứng khoán, trung tâm tiền tệ lớn, và giá cả của những tài sản khác ở vài nước châu Á, nhiều quốc gia trong đó được coi như là "những con Hổ Đông Á".

Xem Indonesia và Khủng hoảng tài chính châu Á 1997

Khu vực chế tạo

Khu vực chế tạo là một bộ phận trong khu vực thứ hai của một nền kinh tế, bao gồm các ngành sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và có thể sử dụng cũng như sản xuất vật liệu xây dựng.

Xem Indonesia và Khu vực chế tạo

Kitô giáo

Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.

Xem Indonesia và Kitô giáo

Krakatau

Krakatoa 2008 Krakatau hay Krakatoa, là một đảo núi lửa thuộc vành đai lửa Thái Bình Dương.

Xem Indonesia và Krakatau

Kupang

Kupang (Nusa Tenggara Timur) Kupang là tỉnh lỵ của tỉnh Nusa Tenggara Timur, Indonesia.

Xem Indonesia và Kupang

Lampung

Lampung là một tỉnh của Indonesia, nằm ở mỏm phía Nam của đảo Sumatra.

Xem Indonesia và Lampung

Lạm phát

Tỷ lệ lạm phát của 5 thành viên chính của G8 từ 1950 tới 1994 Tỷ lệ lạm phát ở các nước trên thế giới 2007 Trong kinh tế vĩ mô, lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian.

Xem Indonesia và Lạm phát

Lực lượng vũ trang Indonesia

Quân đội Indonesia hay Lực lượng vũ trang Quốc gia Indonesia (tiếng Indonesia: Tentara Nasional Indonesia, viết tắt là TNI, tên trước đây là Angkatan Bersenjata Republik Indonesia, viết tắt là ABRI) có tổng quân số khoảng 361.823 người, gồm Lục quân (TNI-AD), Hải quân (TNI-AL), và Không quân (TNI-AU).

Xem Indonesia và Lực lượng vũ trang Indonesia

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Xem Indonesia và Liên Hiệp Quốc

Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên, viết tắt là IUCN (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources, từ năm 1990 tới tháng 3 năm 2008 còn được gọi là World Conservation Union tức là Liên minh Bảo tồn Thế giới) là một tổ chức bảo vệ thiên nhiên, được biết đến qua việc công bố cuốn Sách đỏ hàng năm, nhằm cảnh báo thế giới về tình trạng suy thoái môi trường thiên nhiên trên toàn cầu, và những tác động của con người lên sự sống của Trái Đất.

Xem Indonesia và Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế

Lombok

Lombok là tên gọi của một đảo thuộc tỉnh Tây Nusa Tenggara của Indonesia.

Xem Indonesia và Lombok

Majapahit

Majapahit (tiếng Indonesia: Majapahit, âm "h" trong tiếng Java là âm câm) là một vương quốc theo đạo Hindu và đạo Phật Đại thừa ở giữa phần phía đông Java, tồn tại từ năm 1293 đến khoảng năm 1500.

Xem Indonesia và Majapahit

Makassar

Makassar là thành phố ở miền trung Indonesia, thủ phủ của tỉnh Sulawesi Selantan ở khu vực tây nam của đảo Sulawesi (Celebes), bên eo biển Makassar.

Xem Indonesia và Makassar

Malaysia

Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Trung: 马来西亚; bảng chữ cái Jawi: مليسيا; phiên âm tiếng Việt: Ma-lai-xi-a) là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á. Quốc gia bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích đất là.

Xem Indonesia và Malaysia

Maluku

Maluku là một tỉnh của Indonesia bao gồm nhóm đảo phía Nam của quần đảo Maluku.

Xem Indonesia và Maluku

Manado

Manado là thủ phủ của tỉnh Sulawesi Utara của Indonesia.

Xem Indonesia và Manado

Mùa khô

Mùa khô là thuật ngữ nói chung được sử dụng để miêu tả thời tiết tại các vùng nhiệt đới.

Xem Indonesia và Mùa khô

Mùa mưa

Mùa mưa là thuật ngữ (từ) thông thường được sử dụng để miêu tả các mùa trong đó lượng mưa trung bình trong khu vực được tăng lên đáng kể.

Xem Indonesia và Mùa mưa

Mảng Á-Âu

Mảng Á-Âu, phần màu xanh lục, sẫm và nhạt Mảng Á-Âu là một mảng kiến tạo bao gồm phần lớn đại lục Á-Âu (vùng đất rộng lớn bao gồm hai châu lục là châu Âu và châu Á), với các biệt lệ lớn đáng chú ý là trừ đi tiểu lục địa Ấn Độ, tiểu lục địa Ả Rập, cũng như khu vực ở phía đông của dãy núi Chersky tại Đông Siberi.

Xem Indonesia và Mảng Á-Âu

Mảng Ấn-Úc

2.

Xem Indonesia và Mảng Ấn-Úc

Mảng kiến tạo

Các mảng kiến tạo của Trái Đất được lập thành bản đồ cho giai đoạn nửa sau của thế kỷ 20. Mảng kiến tạo, xuất phát từ thuyết kiến tạo mảng, là một phần của lớp vỏ Trái Đất (tức thạch quyển).

Xem Indonesia và Mảng kiến tạo

Mảng Thái Bình Dương

2.

Xem Indonesia và Mảng Thái Bình Dương

Medan

Medan, thành phố ở phía Tây Indonesia, thủ phủ của tỉnh Bắc Sumatra, nằm trên hòn đảo Sumatra.

Xem Indonesia và Medan

Nam Kalimantan

Nam Kalimantan (Kalimantan Selatan) là một tỉnh của Indonesia, tọa lạc ở Kalimantan, phần lãnh thổ Borneo thuộc Indonesia.

Xem Indonesia và Nam Kalimantan

Nam Sulawesi

Nam Sulawesi (tiếng Indonesia: Sulawesi Selatan) là một tỉnh của Indonesia ở phía Nam của đảo Sulawesi.

Xem Indonesia và Nam Sulawesi

Nam Sumatera

Nam Sumatera hay Nam Sumatra (tiếng Indonesia: Sumatera Selatan) là một tỉnh của Indonesia ở phía Nam đảo Sumatra, giáp với các tỉnh Lampung về phía Nam, Bengkulu về phía Tây và Jambi về phía Bắc.

Xem Indonesia và Nam Sumatera

Nông nghiệp

Những người nông dân ở Tula, nước Nga Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.

Xem Indonesia và Nông nghiệp

Núi Bromo

Núi Bromo (Gunung Bromo), là một núi lửa đang hoạt động, và một phần của dãy núi Tengger, ở Đông Java, Indonesia.

Xem Indonesia và Núi Bromo

Núi Tambora

Tambora là một núi lửa dạng tầng trên đảo Sumbawa, Indonesia.

Xem Indonesia và Núi Tambora

New Guinea

New Guinea hay Tân Ghi Nê (tên gọi lịch sử: Papua) là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km².

Xem Indonesia và New Guinea

Ngân hàng Thế giới

Ngân hàng Thế giới (World Bank) là một tổ chức tài chính quốc tế nơi cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy kinh tế cho các nước đang phát triển thông qua các chương trình vay vốn.

Xem Indonesia và Ngân hàng Thế giới

Ngôn ngữ đầu tiên

Ngôn ngữ đầu tiên (hay tiếng mẹ đẻ) là một ngôn ngữ mà người ta được thừa hưởng trong thời thơ ấu, và có thể không được giảng dạy chính thức trong trường học.

Xem Indonesia và Ngôn ngữ đầu tiên

Ngôn ngữ chính thức

Ngôn ngữ chính thức là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức.

Xem Indonesia và Ngôn ngữ chính thức

Ngữ hệ Nam Đảo

Ngữ hệ Nam Đảo hay họ ngôn ngữ Nam Đảo là một ngữ hệ phân bổ rộng rãi tại các hải đảo Đông Nam Á và Thái Bình Dương, Madagascar và một phần nhỏ tại đại lục châu Á. Ngữ hệ Nam Đảo được khoảng 386 triệu người nói.

Xem Indonesia và Ngữ hệ Nam Đảo

Ngữ hệ Papua

Phân bố các ngôn ngữ Papua, màu đỏ. Còn lại là vùng ngữ hệ Nam Đảo và vùng lịch sử của ngữ hệ thổ dân Úc. Ngữ hệ Papua hay các ngôn ngữ Papua là tập hợp địa lý những ngôn ngữ của cư dân các hòn đảo phía tây Thái Bình Dương, New Guinea và lân cận.

Xem Indonesia và Ngữ hệ Papua

Nghèo

Sưu tập hình ảnh vùng Oak Ridge, Honduras Một bé trai khoe búp bê mới tìm được tại nơi đổ rác Đông Cipinang ở Jakarta, Indonesia 2004. Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định.

Xem Indonesia và Nghèo

Người Austronesia

Người Austronesia hay người Nam Đảo là tên chỉ các nhóm người và dân tộc khác nhau ở Đông Nam Á, châu Đại Dương và châu Phi nói ngôn ngữ của ngữ hệ Nam Đảo.

Xem Indonesia và Người Austronesia

Người đứng thẳng

Homo erectus (nghĩa là "người đứng thẳng", từ tiếng Latinh ērigere, "đứng thẳng"), còn được dịch sang tiếng Việt là trực nhân, là một loài người tuyệt chủng từng sinh sống trong phần lớn khoảng thời gian thuộc thế Pleistocen, với chứng cứ hóa thạch sớm nhất đã biết có niên đại khoảng 1,8 triệu năm trước và hóa thạch gần đây nhất đã biết khoảng 143.000 năm trước.

Xem Indonesia và Người đứng thẳng

Người Batak

Người Batak hay Batak là thuật ngữ tập hợp được sử dụng để chỉ một số nhóm sắc tộc Austronesia nói tiếng thuộc nhóm ngôn ngữ Batak ở Bắc Sumatra, Indonesia.

Xem Indonesia và Người Batak

Người Bugis

Người Bugis là một nhóm sắc tộc cư trú ở Nam Sulawesi thuộc tỉnh Tây Nam Sulawesi, hòn đảo lớn thứ ba ở Indonesia, và là dân tộc lớn nhất ở Nam Sulawesi Michael G. Peletz, Gender pluralism: southeast Asia since early modern times.

Xem Indonesia và Người Bugis

Người Hoa

Người Hoa có thể đề cập đến.

Xem Indonesia và Người Hoa

Người Indonesia gốc Hoa

Người Hoa Indonesia có nguồn gốc từ những người nhập cư trực tiếp từ Trung Quốc hoặc gián tiếp từ các quốc gia khác.

Xem Indonesia và Người Indonesia gốc Hoa

Người Java

Người Java (Java phát âm như Ja-oa trong tiếng Việt; tiếng Indonesia: suku Jawa, tiếng Java: wong Jawa) là một trong các dân tộc ở Indonesia.

Xem Indonesia và Người Java

Người Mã Lai

Người Mã Lai (Melayu; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng các khu vực ven biển phía đông đảo Sumatra, các khu vực cực nam của Thái Lan, bờ biển phía nam Myanma, quốc đảo Singapore; các khu vực ven biển của đảo Borneo: bao gồm cả Brunei, Tây Kalimantan, vùng ven biển Sarawak và Sabah, cùng các đảo nhỏ nằm giữa các khu vực này - tập hợp lại thành Alam Melayu.

Xem Indonesia và Người Mã Lai

Người Melanesia

Người Melanesia là những cư dân chính của vùng Melanesia.

Xem Indonesia và Người Melanesia

Người Sunda

Người Sunda (tiếng Indonesia: suku Sunda, tiếng Sunda: Urang Sunda) là một tộc người bản địa ở phía tây đảo Java.

Xem Indonesia và Người Sunda

Ngưỡng nghèo

Ngưỡng nghèo hay mức nghèo, là mức chi dùng tối thiểu, được xác định như tổng số tiền chi cho giỏ hàng tiêu dùng trong thời hạn nhất định, bao gồm một lượng tối thiểu lương thực thực phẩm và đồ dùng cá nhân, cần thiết để bảo đảm cuộc sống và sức khỏe một người ở tuổi trưởng thành, và các khoản chi bắt buộc khác.

Xem Indonesia và Ngưỡng nghèo

Nhóm Cairns

Nhóm Cairns là một liên minh gồm 18 nước xuất khẩu hàng nông sản, bao gồm: Argentina, Úc, Bolivia, Brasil, Canada, Chile, Colombia, Costa Rica, Guatemala, Indonesia, Malaysia, New Zealand, Pakistan, Paraguay, Philippines, Nam Phi, Thái Lan và Uruguay.

Xem Indonesia và Nhóm Cairns

Nhập khẩu

"Nhập khẩu" là bao gồm các giao dịch về hàng hoá và dịch vụ qua đường biên giới quốc gia từ một nguồn bên ngoài.

Xem Indonesia và Nhập khẩu

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Indonesia và Nhật Bản

Nhục đậu khấu

Nhục đậu khấu (danh pháp hai phần: Myristica fragrans) là một loài thực vật có hoa trong họ Nhục đậu khấu (Myristicaceae).

Xem Indonesia và Nhục đậu khấu

Nhiệt đới

Phân chia các miền khí hậu thế giới tính theo đường đẳng nhiệt Khu vực nhiệt đới là khu vực địa lý trên Trái Đất nằm trong khoảng có đường ranh giới là hai đường chí tuyến: hạ chí tuyến ở Bắc bán cầu và đông chí tuyến ở Nam bán cầu, bao gồm đường xích đạo.

Xem Indonesia và Nhiệt đới

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Xem Indonesia và Nho giáo

Niken

Niken (còn gọi là kền) là một nguyên tố hóa học kim loại, ký hiệu là Ni và số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 28.

Xem Indonesia và Niken

Nước cốt dừa

Nước cốt dừa loại đóng hộp Nước cốt dừa là nước cốt lấy từ cơm dừa đã được nạo, xay thật nhỏ.

Xem Indonesia và Nước cốt dừa

Padang

Padang là thành phố thủ phủ tỉnh Tây Sumatera, vùng Sumatra, Indonesia.

Xem Indonesia và Padang

Palembang

Palembang là thành phố tỉnh lị của tỉnh Nam Sumatra, thuộc phía tây Indonesia.

Xem Indonesia và Palembang

Palu

Palu là một thành phố trên đảo Sulawesi của Indonesia.

Xem Indonesia và Palu

Pangkal Pinang

Sân bay Pangkal Pinang Pangkal Pinang là đô thị lớn nhất trên đảo Bangka của Indonesia và là thủ phủ của tỉnh Bangka-Belitung.

Xem Indonesia và Pangkal Pinang

Papua (tỉnh)

Papua là tỉnh lớn nhất xét về diện tích của Indonesia.

Xem Indonesia và Papua (tỉnh)

Papua New Guinea

Papua New Guinea (Papua Niugini; Hiri Motu: Papua Niu Gini, phiên âm tiếng Việt: Pa-pua Niu Ghi-nê), tên đầy đủ là Quốc gia Độc lập Pa-pua Niu Ghi-nê là một quốc gia ở Thái Bình Dương, gồm phía Đông của đảo Tân Ghi-nê và nhiều đảo xa bờ biển (phía Tây của New Guinea là hai tỉnh Papua và Tây Papua của Indonesia).

Xem Indonesia và Papua New Guinea

Pekanbaru

Pekanbaru là thủ phủ tỉnh Riau, một tỉnh của Indonesia nằm trên hòn đảo Sumatra.

Xem Indonesia và Pekanbaru

Pencak silat

300px Pencak-Silat là một môn võ xuất phát từ Philippines, Indonesia và Malaysia.

Xem Indonesia và Pencak silat

Phá rừng

Rừng bị phá để lấy đất nông nghiệp ở miền nam Mexico Phá rừng ở Gran Chaco, Paraguay Tuy là một hiện tượng xảy ra phổ biến ở hầu hết mọi nơi trên thế giới nhưng phá rừng lại được quan niệm theo nhiều cách khác nhau.

Xem Indonesia và Phá rừng

Phát triển kinh tế

Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế.

Xem Indonesia và Phát triển kinh tế

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Indonesia và Phật giáo

Pontianak (thành phố)

Pontianak là thành phố ở phía tây Indonesia, trên đảo Borneo, thủ phủ của tỉnh Kalimantan Barat, tại khu vực giao nhau của sông Kapuas Nhỏ và sông Landak, gần Biển Đông.

Xem Indonesia và Pontianak (thành phố)

Prambanan

Prambanan là một quần thể đền thờ Hindu ở Trung Java, cách thành phố Yogyakarta khoảng 18 km về hướng đông, đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.

Xem Indonesia và Prambanan

Puncak Jaya

Puncak Jaya là đỉnh của cao nhất của núi Jayawijaya (còn gọi là núi Carstensz) trong dãy núi Sudirman ở vùng núi cao trung tây tỉnh Papua, Indonesia.

Xem Indonesia và Puncak Jaya

Quần đảo Bangka-Belitung

Bangka-Belitung là một tỉnh của Indonesia.

Xem Indonesia và Quần đảo Bangka-Belitung

Quần đảo Maluku

Quần đảo Maluku (cũng gọi là Moluccas, quần đảo Moluccan, quần đảo Gia vị hay đơn giản là Maluku) là một quần đảo ở Indonesia, một phần của quần đảo Mã Lai.

Xem Indonesia và Quần đảo Maluku

Quần đảo Sunda Nhỏ

Nusa Tenggara (nghĩa là các đảo Đông Nam), hay quần đảo Sunda Nhỏ, là một nhóm các đảo ở khu vực trung-nam của bán đảo Mã Lai.

Xem Indonesia và Quần đảo Sunda Nhỏ

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Tòa nhà trụ sở chính của Quỹ tiền tệ quốc tế tại Washington, D.C. Số liệu của IMF năm 2006 về danh sách các quốc gia theo tổng sản phẩm nội địa tính theo đầu người. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (tiếng Anh: International Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo dõi tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có yêu cầu.

Xem Indonesia và Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Quốc gia

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.

Xem Indonesia và Quốc gia

Quyền hành pháp

Quyền hành pháp là một trong ba quyền trong cơ cấu quyền lực Nhà nước, bên cạnh quyền lập pháp và quyền tư pháp.

Xem Indonesia và Quyền hành pháp

Ramadan

Lưỡi liềm Ramadan Thời gian bắt đầu tháng Ramadan theo dương lịch, trong vòng 100 năm từ 1938 đến 2038 (''nhấp vào hình để xem chi tiết'') Ramadan (tiếng Ả Rập: رمضان, Ramadān) là tên gọi tháng thứ 9 của âm lịch Ả Rập.

Xem Indonesia và Ramadan

Rạn san hô

Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc. Rạn san hô hay ám tiêu san hô là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống.

Xem Indonesia và Rạn san hô

Riau

Riau là một tỉnh của Indonesia trên đảo Sumatra cạnh eo biển Malacca.

Xem Indonesia và Riau

Rupiah

Rupiah (Rp) là tiền tệ chính thức của Indonesia.

Xem Indonesia và Rupiah

Sailendra

Vương triều Sailendra (Hạ Liên Đặc Lạp) là một vương triều ở Trung Java (Indonesia ngày nay) trong khoảng 100 năm từ giữa thế kỷ 8 đến giữa thế kỷ 9.

Xem Indonesia và Sailendra

Samarinda

Samarinda là thành phố, tỉnh lỵ của tỉnh Kalimantan Timur, Indonesia, trên đảo Borneo.

Xem Indonesia và Samarinda

Sức mua tương đương

Sức mua tương đương (hay được viết tắt là PPP xuất phát từ purchasing power parity) là một kiểu tính tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ của hai nước.

Xem Indonesia và Sức mua tương đương

Sebatik

Biên giới giữa Malaysia và Indonesia trên đảo Sebatik. Đảo Sebatik (Pulau Sebatik) nằm ngoài khơi bờ biển phía đông của đảo Borneo, một phần thuộc về Indonesia và một phần thuộc Malaysia.

Xem Indonesia và Sebatik

Semarang

Semarang là một thành phố Indonesia.

Xem Indonesia và Semarang

Shari'a

Sharīʿah (شريعة,, "đường" hay "đạo") là luật hành vi hoặc luật tôn giáo của Hồi giáo.

Xem Indonesia và Shari'a

Singapore

Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.

Xem Indonesia và Singapore

Srivijaya

Srivijaya là một liên minh kiểu mandala gồm nhiều nhà nước cổ từng tồn tại ở miền Đông Sumatra, bán đảo Malay và một phần đảo Borneo và Java, hình thành từ thế kỷ 7 hoặc thế kỷ 8 và kết thúc vào khoảng cuối thế kỷ 13.

Xem Indonesia và Srivijaya

Suharto

Suharto (8 tháng 6 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2008), chính tả cũ Soeharto, là tổng thống thứ nhì của Indonesia, ông giữ chức vụ nguyên thủ quốc gia trong 31 năm kể từ khi trục xuất Sukarno vào năm 1967 cho đến khi phải từ nhiệm vào năm 1998.

Xem Indonesia và Suharto

Sukarno

Sukarno, tên khai sinh là Kusno Sosrodihardjo (1 tháng 6 năm 1901 – 21 tháng 6 năm 1970) là Tổng thống Indonesia đầu tiên.

Xem Indonesia và Sukarno

Sulawesi

Sulawesi, còn gọi là Celebes, là một đảo lớn của Indonesia.

Xem Indonesia và Sulawesi

Sultan

Sultan Mehmed II của đế quốc Ottoman Sultan (tiếng Ả Rập: سلطان Sultān) là một tước hiệu chỉ định nhà vua được dùng ở các xứ nơi Hồi giáo là quốc giáo, và có nhiều ý nghĩa qua các đời.

Xem Indonesia và Sultan

Sumatra

Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.

Xem Indonesia và Sumatra

Sumba

Sumba là một hòn đảo tại Indonesia, một trong các đảo thuộc nhóm đảo gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ).

Xem Indonesia và Sumba

Surabaya

Surabaya (nguyên là Soerabaja) là thành phố lớn thứ hai của Indonesia, tỉnh lỵ của tỉnh Đông Java.

Xem Indonesia và Surabaya

Susilo Bambang Yudhoyono

Susilo Bambang Yudhoyono (sinh ngày 9 tháng 9 năm 1949 ở Pacitan, Đông Java, Indonesia), là một tướng về hưu của quân đội Indonesia và là tổng thống thứ sáu của Indonesia và là tổng thống đầu tiên được bầu cử trực tiếp (trước đó các tổng thống được Hội nghị Hiệp thương Nhân dân (quốc hội) bầu ra).

Xem Indonesia và Susilo Bambang Yudhoyono

Tanjung Pinang

Tanjung Pinang là thủ phủ của quần đảo Riau (Kepulauan Riau) là một quần đảo đồng thời là một tỉnh của Indonesia.

Xem Indonesia và Tanjung Pinang

Tây Java

Tây Java là một tỉnh của Indonesia trên đảo Java.

Xem Indonesia và Tây Java

Tây Kalimantan

Tây Kalimantan (tiếng Indonesia: Kalimantan Barat, thường viết tắt là Kalbar) là một tỉnh của Indonesia ở Kalimantan - phần đảo Borneo thuộc Indonesia.

Xem Indonesia và Tây Kalimantan

Tây New Guinea

Tây New Guinea là lãnh thổ của Indonesia ở phần phía tây kinh tuyến 141 độ Đông của đảo New Guinea.

Xem Indonesia và Tây New Guinea

Tây Nusa Tenggara

Tây Nusa Tenggara (tiếng Indonesia: Nusa Tenggara Barat) là một tỉnh của Indonesia ở phía Tây quần đảo Nusa Tenggara.

Xem Indonesia và Tây Nusa Tenggara

Tây Papua

Tây Papua (tiếng Indonesia: Papua Barat) là tỉnh ít dân nhất của Indonesia.

Xem Indonesia và Tây Papua

Tây Sulawesi

Tây Sulawesi (tiếng Indonesia: Sulawesi Barat, viết tắt và gọi tắt là Sulbar) là một tỉnh của Indonesia ở phía Tây đảo Sulawesi.

Xem Indonesia và Tây Sulawesi

Tây Sumatera

Tây Sumatera hay Tây Sumatra (tiếng Indonesia: Sumatera Barat) (viết tắt Sumbar) là một tỉnh của Indonesia trên bờ Tây của đảo Sumatra, và giáp với các tỉnh Sumatera Utara về phía Bắc, Riau và Jambi về phía Tây, và Bengkulu về phía Đông-Nam.

Xem Indonesia và Tây Sumatera

Tê giác

Một con tê giác tại Thảo cầm viên Sài Gòn Một con tê giác tại Thảo Cầm viên Sài Gòn Tê giác là các loài động vật nằm trong số 5 chi còn sống sót của động vật guốc lẻ trong họ Rhinocerotidae.

Xem Indonesia và Tê giác

Tắc đường

Tắc đường tại TP Hồ Chí Minh năm 2010 Tắc đường (hay kẹt xe) là tình trạng không thể lưu thông được của xe cộ do hệ thống giao thông bị quá tải hay do những nguyên nhân bất khả kháng.

Xem Indonesia và Tắc đường

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, trong tiếng Anh viết tắt là OPEC (viết tắt của Organization of Petroleum Exporting Countries).

Xem Indonesia và Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa

Tổ chức Hợp tác Hồi giáo

Tổ chức Hợp tác Hồi giáo (viết tắt theo tiếng Anh: OIC) là một tổ chức quốc tế được thành lập vào năm 1969, gồm 57 quốc gia thành viên.

Xem Indonesia và Tổ chức Hợp tác Hồi giáo

Tổ chức Minh bạch Quốc tế

Tổ chức Minh bạch Quốc tế (Transparency International viết tắt là TI) là một phong trào toàn cầu của xã hội dân sự hoạt động trong lĩnh vực chống tham nhũng.

Xem Indonesia và Tổ chức Minh bạch Quốc tế

Tổ chức Thương mại Thế giới

Tổ chức Thương mại Thế giới (tiếng Anh: World Trade Organization, viết tắt WTO; tiếng Pháp: Organisation mondiale du commerce; tiếng Tây Ban Nha: Organización Mundial del Comercio; tiếng Đức: Welthandelsorganisation) là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Genève, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại.

Xem Indonesia và Tổ chức Thương mại Thế giới

Tổng sản phẩm nội địa

Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Xem Indonesia và Tổng sản phẩm nội địa

Tổng thống chế

Các nước "cộng hòa tổng thống" với mức độ "tổng thống chế toàn phần" được biểu thị bằng màu '''Xanh biển'''. Các quốc gia có một mức độ "tổng thống chế bán phần" được biểu thị bằng màu '''Vàng'''.

Xem Indonesia và Tổng thống chế

Tổng thống Indonesia

Tổng thống Indonesia (Presiden Republik Indonesia) là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Indonesia và cũng là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Indonesia.

Xem Indonesia và Tổng thống Indonesia

Tổng tư lệnh

Tổng tư lệnh thường được dùng để chỉ người giữ chức vụ chỉ huy toàn bộ quân đội, hay mở rộng là chỉ huy toàn bộ các lực lượng vũ trang, trên một khu vực địa lý cấp quốc gia hoặc tương đương.

Xem Indonesia và Tổng tư lệnh

Tỉnh (Indonesia)

Tỉnh của Indonesia (theo tiếng Indonesia là provinsi hay propinsi) là cấp hành chính địa phương cao nhất trực thuộc trung ương ở Indonesia.

Xem Indonesia và Tỉnh (Indonesia)

Than (định hướng)

Than trong tiếng Việt có thể chỉ.

Xem Indonesia và Than (định hướng)

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem Indonesia và Thái Bình Dương

Thần học Calvin

Thần học Calvin là hệ thống thần học và phương pháp ứng dụng đức tin vào nếp sống Cơ Đốc, đặt trọng tâm vào quyền tể trị của Thiên Chúa.

Xem Indonesia và Thần học Calvin

Thế kỷ 1

Thế kỷ 1 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1 đến hết năm 100, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Indonesia và Thế kỷ 1

Thế kỷ 7

Thế kỷ 7 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 601 đến hết năm 700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Indonesia và Thế kỷ 7

Thềm Sunda

Thềm Sunda Về mặt địa chất học, thềm Sunda là sự mở rộng của thềm lục địa của Đông Nam Á. Các vùng đất chính trên thềm này gồm bán đảo Malay, Sumatra, Borneo, Java, Madura, Bali và các đảo nhỏ xung quanh.

Xem Indonesia và Thềm Sunda

Thời đại Khám phá

Một trong những bản đồ quan trọng vẽ trong Thời đại khám phá. Thời đại Khám phá hay Những khám phá lớn về địa lý là cách gọi thông thường về những khám phá địa lý đạt được trong khoảng giữa thế kỉ 15 và thế kỉ 16, đặc biệt là sự kiện: bơi thuyền vượt qua Mũi Hảo Vọng của Bartolomeu Diaz vào năm 1488, việc Cristoforo Colombo phát hiện ra Châu Mĩ vào năm 1492, rồi sau đó là việc xâm chiếm nó, cuộc du hành của Vasco da Gama đến Ấn Độ vào năm 1498 và chuyến viễn du vòng quanh thế giới của Ferdynand Magellan trong những năm 1519-1522.

Xem Indonesia và Thời đại Khám phá

Thị trường

Thị trường, trong kinh tế học và kinh doanh, là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ.

Xem Indonesia và Thị trường

The Economist

The Economist là một ấn bản tin tức và các vấn đề quốc tế bằng tiếng Anh được phát hành hàng tuần, The Economist được sở hữu bởi The Economist Newspaper Ltd.

Xem Indonesia và The Economist

The World Factbook

The World Factbook (ISSN; cũng gọi là CIA World Factbook; tiếng Việt: Sách Dữ kiện Thế giới) là một ấn bản phẩm thường niên của CIA Hoa Kỳ theo kiểu thông tin niên giám về các quốc gia trên thế giới.

Xem Indonesia và The World Factbook

Thiếc

Thiếc là một nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev, có ký hiệu là Sn và số nguyên tử là 50.

Xem Indonesia và Thiếc

Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Thư viện Quốc hội (tên tiếng Anh: Library of Congress), trên thực tế là thư viện quốc gia của Hoa Kỳ, là đơn vị nghiên cứu của Quốc hội Hoa Kỳ.

Xem Indonesia và Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan hay tiếng Hòa Lan là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ— và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người.

Xem Indonesia và Tiếng Hà Lan

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Xem Indonesia và Tiếng Hy Lạp

Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia) là ngôn ngữ chính thức của Indonesia.

Xem Indonesia và Tiếng Indonesia

Tiếng Java

Tiếng Java (trong cách nói thông tục là) là ngôn ngữ của người Java tại miền đông và trung đảo Java, Indonesia.

Xem Indonesia và Tiếng Java

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Xem Indonesia và Tiếng Latinh

Tiếng Mã Lai

Tiếng Mã Lai (Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian).

Xem Indonesia và Tiếng Mã Lai

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Xem Indonesia và Tiếng Phạn

Timor

Vị trí đảo Timor Timor là tên gọi của một hòn đảo tại phần ngoài cùng phía nam của Đông Nam Á hải đảo, nằm ở phía bắc biển Timor.

Xem Indonesia và Timor

Tro núi lửa

Mây tro núi lửa trong vụ phun trào của Chaitén năm 2008, bao phủ khắp Patagonia từ Thái Bình Dương đến Đại Tây Dương. Phun trào núi lửa Iceland 1875, tro phủ khắp vùng Scandinavia trong 48 giờ. abbr.

Xem Indonesia và Tro núi lửa

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Xem Indonesia và Trung Đông

Trung Java

Trung Java (Jawa Tengah, rút gọn Jateng) là một tỉnh của Indonesia, nằm ở khoảng giữa đảo Java.

Xem Indonesia và Trung Java

Trung Kalimantan

Trung Kalimantan (tiếng Indonesia: Kalimantan Tengah; thường được viết tắt Kalteng) là một tỉnh của Indonesia ở Kalimantan - phần đảo Borneo thuộc Indonesia.

Xem Indonesia và Trung Kalimantan

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Indonesia và Trung Quốc

Trung Sulawesi

Trung Sulawesi (tiếng Indonesia: Sulawesi Tengah) là một tỉnh của Indonesia nằm ở vị trí trung tâm của đảo Sulawesi, rộng 68.089,83 km², có 1.820.000 dân (năm 2000) gồm các dân tộc Butung (23%), Bugis (19%), Tolaki (16%), Muna (15%).

Xem Indonesia và Trung Sulawesi

Truyền hình

Một trạm phát sóng truyền hình tại Hồng Kông Antenna bắt sóng Một chiếc tivi LCD Truyền hình, hay còn được gọi là TV (Tivi) hay vô tuyến truyền hình (truyền hình không dây), máy thu hình, máy phát hình, là hệ thống điện tử viễn thông có khả năng thu nhận tín hiệu sóng và tín hiệu qua đường cáp để chuyển thành hình ảnh và âm thanh (truyền thanh truyền hình) và là một loại máy phát hình truyền tải nội dung chủ yếu bằng hình ảnh sống động và âm thanh kèm theo.

Xem Indonesia và Truyền hình

Tư pháp

Theo luật học, cơ quan tư pháp hay hệ thống tư pháp là một hệ thống tòa án nhân danh quyền tối cao hoặc nhà nước để thực thi công lý, một cơ chế để giải quyết các tranh chấp.

Xem Indonesia và Tư pháp

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Xem Indonesia và Vàng

Voi châu Á

Voi châu Á (danh pháp hai phần: Elephas maximus) trước đây được gọi là voi Ấn Độ là loài voi phân bố ở vùng châu Á.

Xem Indonesia và Voi châu Á

Vương quốc Medang

Vương quốc Medang (Mã Đả Lan), hay còn có tên gọi khác Sanjaya (gọi theo tên vương triều cai trị), Mataram (gọi theo tên kinh đô), là một nhà nước từng tồn tại ở Trung Java, sau đó là ở Đông Java và Bali từ khoảng thế kỷ 8 đến thế kỷ 10.

Xem Indonesia và Vương quốc Medang

Wallacea

Wallacea là một chi thực vật có hoa trong họ Ochnaceae.

Xem Indonesia và Wallacea

Xử lý nước thải

Xử lý nước thải là quá trình loại bỏ chất ô nhiễm ra khỏi nước thải như nước thải hộ gia đình, thương mại và cơ quan.

Xem Indonesia và Xử lý nước thải

Xuất khẩu

Xuất khẩu hay xuất cảng, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài, trong cách tính toán cán cân thanh toán quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nước ngoài.

Xem Indonesia và Xuất khẩu

Yogyakarta

Vùng đặc biệt Yogyakarta (tiếng Indonesia: Daerah Istimewa Yogyakarta, hay DIY), là một tỉnh của Indonesia trên đảo Java.

Xem Indonesia và Yogyakarta

Yogyakarta (thành phố)

Yogyakarta (tên khác: Jogja, Jogjakarta) là một thành phố Indonesia.

Xem Indonesia và Yogyakarta (thành phố)

.id

.id là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của Indonesia.

Xem Indonesia và .id

1900

1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Indonesia và 1900

Xem thêm

Quốc gia G15

Quốc gia Melanesia

Quốc gia châu Á

Quốc gia thành viên ASEAN

Quốc gia thành viên Khối D8

Quốc gia và vùng lãnh thổ khởi đầu năm 1945

Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Mã Lai

Quốc gia Đông Nam Á

Thành viên G20

Còn được gọi là Cộng hoà Inđônêxia, Cộng hòa Indonesia, In-đô-nê-xi-a, In-đô-nê-xia, Indonexia, Inđônêxia.

, Cách mạng Dân tộc Indonesia, Cán cân thương mại, Cánh đồng, Công nghiệp, Công nghiệp hóa, Công Nguyên, Công ty Đông Ấn Hà Lan, Cầu mây, Cỏ biển, Cửa sông, Cộng hòa, Châu Á, Châu Đại Dương, Châu Âu, Châu Phi, Chè, Chính trị gia độc lập, Chỉ số nhận thức tham nhũng, Chiến tranh thế giới thứ hai, Cơ quan lập pháp, Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ), Danh sách quốc gia theo số dân, Dầu cọ, Dầu mỏ, Dịch vụ, Denpasar, Flores, Indonesia, G20 (nhóm các nền kinh tế lớn), Gajah Mada, Gạo, Gia vị, Giáo hội Công giáo Rôma, Giáo hội Luther, Gió mùa, Gorontalo, Hà Lan, Hỗ trợ phát triển chính thức, Hồ Toba, Hồi giáo, Hệ sinh thái, Hổ Sumatra, Hội đồng Đại diện Khu vực, Hội đồng Đại diện Nhân dân, Hội nghị cấp cao Đông Á, Hội nghị Hiệp thương Nhân dân, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, Hoa Kỳ, Huyện của Indonesia, Indonesia chiếm đóng Đông Timor, Indonesia Raya, Jakarta, Jambi, Jambi (thành phố), Java, Jayapura, Joko Widodo, Kalimantan, Kế hoạch hóa gia đình, Kháng Cách, Khí thiên nhiên, Khủng hoảng tài chính châu Á 1997, Khu vực chế tạo, Kitô giáo, Krakatau, Kupang, Lampung, Lạm phát, Lực lượng vũ trang Indonesia, Liên Hiệp Quốc, Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế, Lombok, Majapahit, Makassar, Malaysia, Maluku, Manado, Mùa khô, Mùa mưa, Mảng Á-Âu, Mảng Ấn-Úc, Mảng kiến tạo, Mảng Thái Bình Dương, Medan, Nam Kalimantan, Nam Sulawesi, Nam Sumatera, Nông nghiệp, Núi Bromo, Núi Tambora, New Guinea, Ngân hàng Thế giới, Ngôn ngữ đầu tiên, Ngôn ngữ chính thức, Ngữ hệ Nam Đảo, Ngữ hệ Papua, Nghèo, Người Austronesia, Người đứng thẳng, Người Batak, Người Bugis, Người Hoa, Người Indonesia gốc Hoa, Người Java, Người Mã Lai, Người Melanesia, Người Sunda, Ngưỡng nghèo, Nhóm Cairns, Nhập khẩu, Nhật Bản, Nhục đậu khấu, Nhiệt đới, Nho giáo, Niken, Nước cốt dừa, Padang, Palembang, Palu, Pangkal Pinang, Papua (tỉnh), Papua New Guinea, Pekanbaru, Pencak silat, Phá rừng, Phát triển kinh tế, Phật giáo, Pontianak (thành phố), Prambanan, Puncak Jaya, Quần đảo Bangka-Belitung, Quần đảo Maluku, Quần đảo Sunda Nhỏ, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Quốc gia, Quyền hành pháp, Ramadan, Rạn san hô, Riau, Rupiah, Sailendra, Samarinda, Sức mua tương đương, Sebatik, Semarang, Shari'a, Singapore, Srivijaya, Suharto, Sukarno, Sulawesi, Sultan, Sumatra, Sumba, Surabaya, Susilo Bambang Yudhoyono, Tanjung Pinang, Tây Java, Tây Kalimantan, Tây New Guinea, Tây Nusa Tenggara, Tây Papua, Tây Sulawesi, Tây Sumatera, Tê giác, Tắc đường, Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa, Tổ chức Hợp tác Hồi giáo, Tổ chức Minh bạch Quốc tế, Tổ chức Thương mại Thế giới, Tổng sản phẩm nội địa, Tổng thống chế, Tổng thống Indonesia, Tổng tư lệnh, Tỉnh (Indonesia), Than (định hướng), Thái Bình Dương, Thần học Calvin, Thế kỷ 1, Thế kỷ 7, Thềm Sunda, Thời đại Khám phá, Thị trường, The Economist, The World Factbook, Thiếc, Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ), Tiếng Hà Lan, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Indonesia, Tiếng Java, Tiếng Latinh, Tiếng Mã Lai, Tiếng Phạn, Timor, Tro núi lửa, Trung Đông, Trung Java, Trung Kalimantan, Trung Quốc, Trung Sulawesi, Truyền hình, Tư pháp, Vàng, Voi châu Á, Vương quốc Medang, Wallacea, Xử lý nước thải, Xuất khẩu, Yogyakarta, Yogyakarta (thành phố), .id, 1900.