Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Indira Gandhi

Mục lục Indira Gandhi

Indira Priyadarśinī Gāndhī (Devanāgarī: इन्दिरा प्रियदर्शिनी गान्धी; IPA:; tên thời con gái là Indira Priyadarshini Nehru, sinh ngày 19 tháng 11 năm 1917, mất ngày 31 tháng 10 năm 1984) là Thủ tướng Ấn Độ từ 19 tháng 1 năm 1966 đến 24 tháng 3 năm 1977, và lần thứ hai từ ngày 14 tháng 1 năm 1980 cho đến khi bị ám sát ngày 31 tháng 10 năm 1984.

Mục lục

  1. 122 quan hệ: Allahabad, Amritsar, Đại học Oxford, Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc, Đảng Quốc Đại Ấn Độ, Ý, Ấn Độ, Ấn Độ giáo, Bang, Bangladesh, Bà-la-môn, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Cảnh sát, Cộng hòa Ireland, Charan Singh, Châu Âu, Chính khách, Chennai, Delhi, Devanagari, Fakhruddin Ali Ahmed, Gia tộc Nehru-Gandhi, Giải thưởng Hòa bình Quốc tế Lenin, Gulzarilal Nanda, Gurkha, Harmandir Sahib, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Jammu, Jawaharlal Nehru, Kashmir, Lal Bahadur Shastri, Liên Xô, Luật sư, Mahatma Gandhi, Manmohan Singh, Morarji Desai, Neelam Sanjiva Reddy, Nepal, New Delhi, Người Anh, Nhà lãnh đạo, Những con Hổ giải phóng Tamil, P. V. Narasimha Rao, Pakistan, Punjab (Ấn Độ), R. Venkataraman, Rahul Gandhi, Raj thuộc Anh, Rajiv Gandhi, ... Mở rộng chỉ mục (72 hơn) »

  2. Bộ trưởng Ngoại giao Ấn Độ
  3. Chính trị gia Ấn Độ thế kỷ 20
  4. Gia tộc Nehru-Gandhi
  5. Nữ bộ trưởng ngoại giao
  6. Nữ bộ trưởng quốc phòng
  7. Thủ tướng Ấn Độ

Allahabad

Allahabad (tiếng Hindi: इलाहाबाद) là một thành phố ở bang phía Bắc Ấn Độ Uttar Pradesh.

Xem Indira Gandhi và Allahabad

Amritsar

Amritsar (ਅੰਮ੍ਰਿਤਸਰ, अमृतसर), có nghĩa "Pool of the Nectar of Immortality", là thủ phủ hành chính của quận Amritsar ở bang Punjab, Ấn Đ. Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, dân số của thành phố này hơn 1 triệu người và của toàn quận Amritsar hơn 3.096.077 người.

Xem Indira Gandhi và Amritsar

Đại học Oxford

Viện Đại học Oxford (tiếng Anh: University of Oxford, thường gọi là Oxford University hay Oxford), còn gọi là Đại học Oxford, là một viện đại học nghiên cứu liên hợp ở Oxford, Anh.

Xem Indira Gandhi và Đại học Oxford

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations General Assembly, viết tắt UNGA/GA) là một trong 5 cơ quan chính của Liên Hiệp Quốc.

Xem Indira Gandhi và Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc

Đảng Quốc Đại Ấn Độ

Đảng Quốc đại Ấn Độ (tên đầy đủ là Quốc dân Đại hội Ấn Độ भारतीय राष्ट्रीय कांग्रेस, viết tắt INC) là một trong hai đảng phái chính trị lớn của Ấn Độ, đảng kia là Đảng Bharatiya Janata.

Xem Indira Gandhi và Đảng Quốc Đại Ấn Độ

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Indira Gandhi và Ý

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem Indira Gandhi và Ấn Độ

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ.

Xem Indira Gandhi và Ấn Độ giáo

Bang

Bang hoặc tiểu bang (tiếng Anh: federated state nhưng state được dùng thường xuyên hơn) là một cộng đồng lãnh thổ có hiến pháp riêng và hình thành nên một phần của một liên bang.

Xem Indira Gandhi và Bang

Bangladesh

Bangladesh (বাংলাদেশ,, nghĩa là "Đất nước Bengal", phiên âm tiếng Việt: Băng-la-đét), tên chính thức: Cộng hoà Nhân dân Bangladesh (tiếng Bengal: গণপ্রজাতন্ত্রী বাংলাদেশ), là một quốc gia ở vùng Nam Á.

Xem Indira Gandhi và Bangladesh

Bà-la-môn

Bà-la-môn (zh. 婆羅門, sa., pi. brāhmaṇa) là danh từ chỉ một đẳng cấp, một hạng người tại Ấn Đ. Thuộc về đẳng cấp Bà-la-môn là các tu sĩ, triết gia, học giả và các vị lãnh đạo tôn giáo.

Xem Indira Gandhi và Bà-la-môn

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ.

Xem Indira Gandhi và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Cảnh sát

Cảnh sát Ba Lan Cảnh sát (tiếng Anh: Police) hay còn gọi là công an, cá, ông cò, cớm là một trong những lực lượng vũ trang của một nhà nước, là công cụ chuyên chế của chính quyền đang điều hành nhà nước đó.

Xem Indira Gandhi và Cảnh sát

Cộng hòa Ireland

Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh:; Éire), hay Ái Nhĩ Lan, còn gọi là Cộng hòa Ireland, là một quốc gia có chủ quyền tại phía tây bắc của châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện tích đảo Ireland.

Xem Indira Gandhi và Cộng hòa Ireland

Charan Singh

Chaudhary Charan Singh (23 tháng 12 năm 1902 – 29 tháng 5 năm 1987) là Thủ tướng của Cộng hoà Ấn Độ, từ 28 tháng 7 năm 1979 đến 14 tháng 2 năm 1980.

Xem Indira Gandhi và Charan Singh

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem Indira Gandhi và Châu Âu

Chính khách

London 2 tháng 4 năm 2009. Chính khách, Chính trị gia hay Nhà chính trị, là một người tham gia trong việc gây ảnh hưởng tới chính sách công và ra quyết định.

Xem Indira Gandhi và Chính khách

Chennai

Chennai (சென்னை), trước đây có tên là Madras, là thủ phủ của bang Tamil Nadu và là thành phố thủ phủ lớn thứ 4 của Ấn Đ. Chennai tọa lạc bên bờ biển Coromandel của Vịnh Bengal.

Xem Indira Gandhi và Chennai

Delhi

Delhi (phát âm tiếng Anh:; tiếng Hindi: दिल्ली), gọi chính thức là Lãnh thổ Thủ đô Quốc gia Delhi, là lãnh thổ thủ đô của Ấn Đ. Trong thời kỳ Ấn Độ thuộc Anh, Delhi là bộ phận của tỉnh Punjab và duy trì liên kết lịch sử và văn hóa với khu vực Punjab và Doab.

Xem Indira Gandhi và Delhi

Devanagari

Devanagari, từ ghép của "deva" (देव) và "nágari" (नगर)), cũng được gọi là Nagari (nguyên là tên của hệ thống chữ viết là khởi nguồn của Devanagari) là một hệ thống chữ cái của Ấn Độ và Nepal.

Xem Indira Gandhi và Devanagari

Fakhruddin Ali Ahmed

Fakhruddin Ali Ahmed (13 tháng 5 năm 1905 – 11 tháng 2 năm 1977) là Tổng thống Ấn Độ thứ 5 từ năm 1974 đến năm 1977 và còn là Tổng thống thứ hai qua đời khi đương chức.

Xem Indira Gandhi và Fakhruddin Ali Ahmed

Gia tộc Nehru-Gandhi

Gia tộc Nehru-Gandhi (नेहरू-गान्धी परिवार), với ảnh hưởng thống trị trên Đảng Quốc Đại Ấn Độ trong hầu hết giai đoạn tiên khởi sau khi đất nước này giành độc lập, được nhiều người xem như là một triều đại chính trị đầy quyền lực.

Xem Indira Gandhi và Gia tộc Nehru-Gandhi

Giải thưởng Hòa bình Quốc tế Lenin

Huy chương Giải thưởng Hòa bình Lenin (mặt trước) Huy chương Giải thưởng Hòa bình Lenin (mặt sau) Giải thưởng Quốc tế Lenin hay Giải thưởng Quốc tế Lenin vì sự củng cố hòa bình giữa các dân tộc (tiếng Nga:Международная Ленинская премия мира hay Международная Ленинская премия «За укрепление мира между народами»), thường gọi Giải thưởng Hòa bình Lenin, là một giải thưởng của Liên bang Xô Viết tương tự Giải Nobel Hòa bình.

Xem Indira Gandhi và Giải thưởng Hòa bình Quốc tế Lenin

Gulzarilal Nanda

Gulzarilal Nanda (4 tháng 7 năm 1898 – 15 tháng 1 năm 1998) là nhà kinh tế học và chính trị gia Ấn Độ chuyên về vấn đề lao động.

Xem Indira Gandhi và Gulzarilal Nanda

Gurkha

Một chiến binh Gurkha Gurkha hay còn gọi là Gurkhas hay Gorkhas (tiếng Nepal: गोर्खा; tiếng Trung Quốc: 廓尔喀, phiên âm: Khuếch Nhĩ Khách) là thuật ngữ để chỉ về những binh sĩ đến từ Nepal thuộc Vương quốc Nepal.

Xem Indira Gandhi và Gurkha

Harmandir Sahib

Harmandir Sahib (Punjabi: ਹਰਿਮੰਦਰ ਸਾਹਿਬ) hay Darbar Sahib (Punjabi: ਦਰਬਾਰ ਸਾਹਿਬ), hay còn gọi là Đền Vàng, là đền thiêng liêng nhất của đạo Sikh.

Xem Indira Gandhi và Harmandir Sahib

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem Indira Gandhi và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Indira Gandhi và Hoa Kỳ

Jammu

Jammu là một thành phố và là nơi đặt ủy ban đô thị (municipal committee) của quận Jammu thuộc bang Jammu và Kashmir, Ấn Đ.

Xem Indira Gandhi và Jammu

Jawaharlal Nehru

Jawaharlal Nehru (tiếng Hindi: जवाहरलाल नेहरू; IPA:; 14 tháng 11 năm 1889 tại Allahabad – 27 tháng 5 năm 1964 tại New Delhi) là một nhà chính trị người Ấn Độ và từ 1947 cho đến 1964 là thủ tướng đầu tiên của Ấn Độ, là một trong những nhân vật trung tâm của chính trị Ấn Độ trong phần lớn thế kỷ 20.

Xem Indira Gandhi và Jawaharlal Nehru

Kashmir

Vùng Kashmir theo ranh giới kiểm soát của Ấn Độ, Pakistan và Trung Quốc. Kashmir (Tiếng Kashmir: کشیر / कॅशीर; Tiếng Hindi: कश्मीर; Tiếng Urdu: کشمیر; Tiếng Duy Ngô Nhĩ: كەشمىر; Tiếng Shina: کشمیر) là khu vực phía tây bắc của tiểu lục địa Ấn Đ.

Xem Indira Gandhi và Kashmir

Lal Bahadur Shastri

Lal Bahadur Shastri (2 tháng 10 năm 1904 – 11 tháng 1 năm 1966) là Thủ tướng Ấn Độ thứ 2 và lãnh đạo Đảng Quốc Đại Ấn Đ.

Xem Indira Gandhi và Lal Bahadur Shastri

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Indira Gandhi và Liên Xô

Luật sư

Luật sư là người hành nghề liên quan đến lĩnh vực pháp luật khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật của mỗi quốc gia.

Xem Indira Gandhi và Luật sư

Mahatma Gandhi

Mahātmā Gāndhī (2 tháng 10 năm 1869 – 30 tháng 1 năm 1948), nguyên tên đầy đủ là Mohandas Karamchand Gandhi (Devanagari: मोहनदास करमचन्द गांधी; Gujarati: મોહનદાસ કરમચંદ ગાંધી), là anh hùng dân tộc Ấn Độ, đã chỉ đạo cuộc kháng chiến chống chế độ thực dân của Đế quốc Anh và giành độc lập cho Ấn Độ với sự ủng hộ của hàng triệu người dân.

Xem Indira Gandhi và Mahatma Gandhi

Manmohan Singh

Manmohan Singh (Tiếng Hindu: मनमोहन सिंह, tiếng Punjab: ਮਨਮੋਹਨ ਸਿੰਘ, sinh ngày 26 tháng 9 năm 1932) là Thủ tướng đời thứ 14 của Cộng hòa Ấn Độ từ năm 2004 đến 2014.

Xem Indira Gandhi và Manmohan Singh

Morarji Desai

Morarji Desai (29 tháng 2 năm 1896 – 10 tháng 4 năm 1995) là nhà hoạt đọng xã hội người Ấn Độ và giữ chức Thủ tướng Ấn Độ thứ tư của chính phủ thành lập bởi Đảng Janata.

Xem Indira Gandhi và Morarji Desai

Neelam Sanjiva Reddy

Neelam Sanjiva Reddy (19 tháng 5 năm 1913 – 1 tháng 6 năm 1996) là Tổng thống Ấn Độ thứ 6, tại chức từ năm 1977 đến năm 1982.

Xem Indira Gandhi và Neelam Sanjiva Reddy

Nepal

Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á.

Xem Indira Gandhi và Nepal

New Delhi

New Delhi là thủ đô của Ấn Độ và là một trong 11 quận của Delhi.

Xem Indira Gandhi và New Delhi

Người Anh

Người Anh (tiếng Anh cổ: Englisc) là một dân tộc và nhóm dân tộc bản địa Anh, với ngôn ngữ chính là tiếng Anh.

Xem Indira Gandhi và Người Anh

Nhà lãnh đạo

Nhà lãnh đạo là người thực hiện các hành vi lãnh đạo trong một tổ chức.

Xem Indira Gandhi và Nhà lãnh đạo

Những con Hổ giải phóng Tamil

Cờ hiệu của hổ Tamil Những con Hổ giải phóng Tamil (viết tắt: Hổ Tamil) là tổ chức quân đội chiến đấu đòi độc lập cho người Tamil ở vùng đông bắc đảo quốc Sri Lanka được thành lập năm 1976 và kháng cự chính phủ dai dẵng cho đến năm 2009.

Xem Indira Gandhi và Những con Hổ giải phóng Tamil

P. V. Narasimha Rao

Pamulaparti Venkata Narasimha Rao (28 tháng 06 năm 1921 – 23 tháng 12 năm 2004) là một luật sư và chính trị gia từng là thủ tướng thứ 10 của Ấn Độ (1991–1996).

Xem Indira Gandhi và P. V. Narasimha Rao

Pakistan

Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.

Xem Indira Gandhi và Pakistan

Punjab (Ấn Độ)

Punjab là một bang miền Bắc Ấn Độ, là một phần của vùng Punjab lớn hơn.

Xem Indira Gandhi và Punjab (Ấn Độ)

R. Venkataraman

Ramaswamy Venkataraman (4 tháng 12 năm 191027 tháng 1 năm 2009) là luật sư, chính trị gia và nhà hoạt động xã hội người Ấn Độ, ông đã giữ nhiều chức bộ trưởng và Tổng thống thứ 8 của Ấn Đ.

Xem Indira Gandhi và R. Venkataraman

Rahul Gandhi

Rahul Gandhi, sinh ngày 19 tháng 6 năm 1970, là đương kim Chủ tịch Đảng Quốc Đại của Ấn Độ, nghị sĩ Quốc hội Ấn Độ đại biểu cho khu vực bầu cử số 16 thuộc Amethi, Uttar Pradesh.

Xem Indira Gandhi và Rahul Gandhi

Raj thuộc Anh

Raj thuộc Anh (raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh phát âm: / rɑ ː dʒ /) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị thuộc địa Anh ở Nam Á giữa 1858 và 1947; cũng có thể đề cập đến sự thống trị chính nó và thậm chí cả khu vực thuộc dưới sự cai trị của Anh giai đoạn này.

Xem Indira Gandhi và Raj thuộc Anh

Rajiv Gandhi

Rajiv Ratna Gandhi (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1944 - mất ngày 21 tháng 5 năm 1991) là Thủ tướng thứ sáu của Ấn Độ (tại vị: 1984-1989).

Xem Indira Gandhi và Rajiv Gandhi

Richard Nixon

Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Indira Gandhi và Richard Nixon

Sarvepalli Radhakrishnan

Sarvepalli Radhakrishnan (5 tháng 9 năm 1888 – 17 tháng 4 năm 1975) là chính khách và nhà triết học người Ấn Độ giữ chức Phó Tổng thống Ấn Độ đầu tiên (1952–1962) và Tổng thống Ấn Độ thứ 2 từ năm 1962 đến năm 1967.

Xem Indira Gandhi và Sarvepalli Radhakrishnan

Shimla

Shimla là một thành phố và là nơi đặt hội đồng thành phố (municipal corporation) của quận Shimla thuộc bang Himachal Pradesh, Ấn Đ.

Xem Indira Gandhi và Shimla

Sikh giáo

Biểu tượng của Sikh giáo Đền Amritsar thánh địa của Sikh giáo Sikh giáo (ਸਿੱਖੀ) hay Tích-khắc giáo theo phiên âm Hán Việt, cũng gọi là đạo Sikh, do Guru Nanak sáng lập vào thế kỷ 15 tại vùng Punjab, truyền dạy những giáo lý của Guru Nanak (người lập đạo và cũng là guru đầu tiên) và 10 vị guru khác truyền lại (người cuối cùng thành thánh trong Guru Granth Sahib).

Xem Indira Gandhi và Sikh giáo

Sonia Gandhi

Sonia Gandhi (tên khai sinh là Edvige Antonia Albina Maino; sinh ngày 9 tháng 12 năm 1946) là chính khách Ấn Độ sinh trưởng tại Ý, Chủ tịch Đảng Quốc Đại Ấn Độ (Đảng Quốc Đại) và là goá phụ cựu Thủ tướng Ấn Độ Rajiv Gandhi.

Xem Indira Gandhi và Sonia Gandhi

Srinagar

Srinagar (tiếng Urdu: سرینگر; tiếng Kashmir: سِرېنَگَر सिरीनगर), là thủ phủ mùa hè của bang Jammu và Kashmir ở Ấn Độ, và tọa lạc trong Thung lũng Kashmir.

Xem Indira Gandhi và Srinagar

Tashkent

Tashkent (Toshkent, Тошкент, تاشكېنت,; Ташкент) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Uzbekistan, cũng như là thành phố đông dân nhất Trung Á với dân số 2.309.300 (2012).

Xem Indira Gandhi và Tashkent

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, trong tiếng Anh viết tắt là OPEC (viết tắt của Organization of Petroleum Exporting Countries).

Xem Indira Gandhi và Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa

Tổng thống Pakistan

Tổng thống Pakistan (Urdū: صدر مملکت Sadr-e-Mamlikat) là nguyên thủ quốc gia của Pakistan.

Xem Indira Gandhi và Tổng thống Pakistan

Thập niên 1930

Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.

Xem Indira Gandhi và Thập niên 1930

Thập niên 1940

Thập niên 1940 hay thập kỷ 1940 chỉ đến những năm từ 1940 đến 1949, kể cả hai năm đó.

Xem Indira Gandhi và Thập niên 1940

Thập niên 1960

Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.

Xem Indira Gandhi và Thập niên 1960

Thế kỷ 21

Thế kỷ XXI của Công Nguyên là thế kỷ hiện tại tính theo lịch Gregorius.

Xem Indira Gandhi và Thế kỷ 21

Thủ tướng Ấn Độ

Thủ tướng Ấn Độ (Hindi: प्रधान मंत्री) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Ấn Độ, là người đứng đầu Hội đồng bộ trưởng, được Tổng thống bổ nhiệm để giúp cho Tổng thống quản lý các công việc hành pháp ở Ấn Đ.

Xem Indira Gandhi và Thủ tướng Ấn Độ

Tiếng Hindi

Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.

Xem Indira Gandhi và Tiếng Hindi

Trí thức

Trí thức là người có kiến thức sâu xa về một hay nhiều lĩnh vực hơn sự hiểu biết của mặt bằng chung của xã hội vào từng thời kỳ.

Xem Indira Gandhi và Trí thức

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Indira Gandhi và Trung Quốc

Uttar Pradesh

Uttar Pradesh (Hindi: उत्तर प्रदेश nghĩa đen "Tỉnh Bắc"), viết tắt UP, là bang đông dân nhất của Cộng hòa Ấn Độ cũng như phân cấp hành chính quốc gia đông dân nhất thế giới.

Xem Indira Gandhi và Uttar Pradesh

V. V. Giri

Varahagiri Venkata Giri (10 tháng 8 năm 1894 – 24 tháng 6 năm 1980), được biết nhiều với tên V. V. Giri, là Tổng thống Ấn Độ thứ 4 từ 24 tháng 8 năm 1969 đến 24 tháng 8 năm 1974.

Xem Indira Gandhi và V. V. Giri

Vịnh Bengal

Vịnh Bengal (বঙ্গোপসাগর,, बंगाल की खाड़ी) là một trong những vịnh lớn nhất thế giới, nằm ở Nam Á, phía đông bắc Ấn Độ Dương.

Xem Indira Gandhi và Vịnh Bengal

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem Indira Gandhi và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Zail Singh

Gyani Zail Singh (5 tháng 5 năm 1916 – 25 tháng 12 năm 1994) là Tổng thống Ấn Độ thứ 7 từ năm 1982 đến năm 1987.

Xem Indira Gandhi và Zail Singh

Zulfikar Ali Bhutto

Zulfiqar Ali Bhutto (tiếng Urdu: ذوالفقار علی بھٹو, Sindhi: ذوالفقار علي ڀُٽو) (5 tháng 1 năm 1928–4 tháng 4 năm 1979) là một nhà chính trị Pakistan, giữ chức Tổng thống Pakistan từ năm 1971 đến 1973 và chức vụ Thủ tướng Pakistan từ năm 1973 đến 1977.

Xem Indira Gandhi và Zulfikar Ali Bhutto

14 tháng 1

Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 14 tháng 1

14 tháng 3

Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 14 tháng 3

15 tháng 1

Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 15 tháng 1

16 tháng 7

Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 16 tháng 7

19 tháng 1

Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 19 tháng 1

19 tháng 11

Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 19 tháng 11

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1917

1927

1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1927

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1934

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1942

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1944

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1947

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1951

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1958

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1959

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem Indira Gandhi và 1960

1964

1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1964

1965

1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.

Xem Indira Gandhi và 1965

1966

1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1966

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 1967

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Indira Gandhi và 1969

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Indira Gandhi và 1970

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Indira Gandhi và 1971

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Indira Gandhi và 1973

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Indira Gandhi và 1974

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem Indira Gandhi và 1975

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Indira Gandhi và 1977

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Indira Gandhi và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Indira Gandhi và 1980

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Indira Gandhi và 1981

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Indira Gandhi và 1982

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Indira Gandhi và 1983

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Indira Gandhi và 1984

20 tháng 12

Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 20 tháng 12

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 2004

22 tháng 8

Ngày 22 tháng 8 là ngày thứ 234 (235 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 22 tháng 8

24 tháng 1

Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 24 tháng 1

24 tháng 3

Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 24 tháng 3

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 24 tháng 5

26 tháng 6

Ngày 26 tháng 6 là ngày thứ 177 (178 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 26 tháng 6

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 27 tháng 6

3 tháng 11

Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 3 tháng 11

3 tháng 6

Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 3 tháng 6

30 tháng 11

Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 30 tháng 11

31 tháng 10

Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 31 tháng 10

4 tháng 2

Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 4 tháng 2

8 tháng 11

Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 8 tháng 11

9 tháng 3

Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 9 tháng 3

9 tháng 6

Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Indira Gandhi và 9 tháng 6

Xem thêm

Bộ trưởng Ngoại giao Ấn Độ

Chính trị gia Ấn Độ thế kỷ 20

Gia tộc Nehru-Gandhi

Nữ bộ trưởng ngoại giao

Nữ bộ trưởng quốc phòng

Thủ tướng Ấn Độ

Còn được gọi là Indira Gāndhī, Indira Priyadarsini Gandhi.

, Richard Nixon, Sarvepalli Radhakrishnan, Shimla, Sikh giáo, Sonia Gandhi, Srinagar, Tashkent, Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa, Tổng thống Pakistan, Thập niên 1930, Thập niên 1940, Thập niên 1960, Thế kỷ 21, Thủ tướng Ấn Độ, Tiếng Hindi, Trí thức, Trung Quốc, Uttar Pradesh, V. V. Giri, Vịnh Bengal, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Zail Singh, Zulfikar Ali Bhutto, 14 tháng 1, 14 tháng 3, 15 tháng 1, 16 tháng 7, 19 tháng 1, 19 tháng 11, 1917, 1927, 1934, 1942, 1944, 1947, 1951, 1958, 1959, 1960, 1964, 1965, 1966, 1967, 1969, 1970, 1971, 1973, 1974, 1975, 1977, 1979, 1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 20 tháng 12, 2004, 22 tháng 8, 24 tháng 1, 24 tháng 3, 24 tháng 5, 26 tháng 6, 27 tháng 6, 3 tháng 11, 3 tháng 6, 30 tháng 11, 31 tháng 10, 4 tháng 2, 8 tháng 11, 9 tháng 3, 9 tháng 6.