Những điểm tương đồng giữa Indira Gandhi và Jawaharlal Nehru
Indira Gandhi và Jawaharlal Nehru có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Allahabad, Đảng Quốc Đại Ấn Độ, Ấn Độ, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Delhi, Gia tộc Nehru-Gandhi, Gulzarilal Nanda, Mahatma Gandhi, Morarji Desai, New Delhi, Raj thuộc Anh, Sarvepalli Radhakrishnan, Thủ tướng Ấn Độ, Tiếng Hindi, Uttar Pradesh, 31 tháng 10.
Allahabad
Allahabad (tiếng Hindi: इलाहाबाद) là một thành phố ở bang phía Bắc Ấn Độ Uttar Pradesh.
Allahabad và Indira Gandhi · Allahabad và Jawaharlal Nehru ·
Đảng Quốc Đại Ấn Độ
Đảng Quốc đại Ấn Độ (tên đầy đủ là Quốc dân Đại hội Ấn Độ भारतीय राष्ट्रीय कांग्रेस, viết tắt INC) là một trong hai đảng phái chính trị lớn của Ấn Độ, đảng kia là Đảng Bharatiya Janata.
Indira Gandhi và Đảng Quốc Đại Ấn Độ · Jawaharlal Nehru và Đảng Quốc Đại Ấn Độ ·
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Indira Gandhi và Ấn Độ · Jawaharlal Nehru và Ấn Độ ·
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ. từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế và Indira Gandhi · Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế và Jawaharlal Nehru ·
Delhi
Delhi (phát âm tiếng Anh:; tiếng Hindi: दिल्ली), gọi chính thức là Lãnh thổ Thủ đô Quốc gia Delhi, là lãnh thổ thủ đô của Ấn Đ. Trong thời kỳ Ấn Độ thuộc Anh, Delhi là bộ phận của tỉnh Punjab và duy trì liên kết lịch sử và văn hóa với khu vực Punjab và Doab.
Delhi và Indira Gandhi · Delhi và Jawaharlal Nehru ·
Gia tộc Nehru-Gandhi
Gia tộc Nehru-Gandhi (नेहरू-गान्धी परिवार), với ảnh hưởng thống trị trên Đảng Quốc Đại Ấn Độ trong hầu hết giai đoạn tiên khởi sau khi đất nước này giành độc lập, được nhiều người xem như là một triều đại chính trị đầy quyền lực.
Gia tộc Nehru-Gandhi và Indira Gandhi · Gia tộc Nehru-Gandhi và Jawaharlal Nehru ·
Gulzarilal Nanda
Gulzarilal Nanda (4 tháng 7 năm 1898 – 15 tháng 1 năm 1998) là nhà kinh tế học và chính trị gia Ấn Độ chuyên về vấn đề lao động.
Gulzarilal Nanda và Indira Gandhi · Gulzarilal Nanda và Jawaharlal Nehru ·
Mahatma Gandhi
Mahātmā Gāndhī (2 tháng 10 năm 1869 – 30 tháng 1 năm 1948), nguyên tên đầy đủ là Mohandas Karamchand Gandhi (Devanagari: मोहनदास करमचन्द गांधी; Gujarati: મોહનદાસ કરમચંદ ગાંધી), là anh hùng dân tộc Ấn Độ, đã chỉ đạo cuộc kháng chiến chống chế độ thực dân của Đế quốc Anh và giành độc lập cho Ấn Độ với sự ủng hộ của hàng triệu người dân.
Indira Gandhi và Mahatma Gandhi · Jawaharlal Nehru và Mahatma Gandhi ·
Morarji Desai
Morarji Desai (29 tháng 2 năm 1896 – 10 tháng 4 năm 1995) là nhà hoạt đọng xã hội người Ấn Độ và giữ chức Thủ tướng Ấn Độ thứ tư của chính phủ thành lập bởi Đảng Janata.
Indira Gandhi và Morarji Desai · Jawaharlal Nehru và Morarji Desai ·
New Delhi
New Delhi là thủ đô của Ấn Độ và là một trong 11 quận của Delhi.
Indira Gandhi và New Delhi · Jawaharlal Nehru và New Delhi ·
Raj thuộc Anh
Raj thuộc Anh (raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh phát âm: / rɑ ː dʒ /) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị thuộc địa Anh ở Nam Á giữa 1858 và 1947; cũng có thể đề cập đến sự thống trị chính nó và thậm chí cả khu vực thuộc dưới sự cai trị của Anh giai đoạn này.
Indira Gandhi và Raj thuộc Anh · Jawaharlal Nehru và Raj thuộc Anh ·
Sarvepalli Radhakrishnan
Sarvepalli Radhakrishnan (5 tháng 9 năm 1888 – 17 tháng 4 năm 1975) là chính khách và nhà triết học người Ấn Độ giữ chức Phó Tổng thống Ấn Độ đầu tiên (1952–1962) và Tổng thống Ấn Độ thứ 2 từ năm 1962 đến năm 1967.
Indira Gandhi và Sarvepalli Radhakrishnan · Jawaharlal Nehru và Sarvepalli Radhakrishnan ·
Thủ tướng Ấn Độ
Thủ tướng Ấn Độ (Hindi: प्रधान मंत्री) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Ấn Độ, là người đứng đầu Hội đồng bộ trưởng, được Tổng thống bổ nhiệm để giúp cho Tổng thống quản lý các công việc hành pháp ở Ấn Đ. Thủ tướng chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng và thi hành quyền lực được quy định đối với Tổng thống theo quy định của Hiến pháp Ấn Đ. Thủ tướng được Tổng thống bổ nhiệm khi được công nhận là lãnh đạo của đảng chiếm đa số trong lưỡng viện của Quốc hội Ấn Đ. Giống như nhiều quốc gia theo thể chế dân chủ đại nghị khác, chức vụ nguyên thủ quốc gia chỉ mang tính lễ nghi.
Indira Gandhi và Thủ tướng Ấn Độ · Jawaharlal Nehru và Thủ tướng Ấn Độ ·
Tiếng Hindi
Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.
Indira Gandhi và Tiếng Hindi · Jawaharlal Nehru và Tiếng Hindi ·
Uttar Pradesh
Uttar Pradesh (Hindi: उत्तर प्रदेश nghĩa đen "Tỉnh Bắc"), viết tắt UP, là bang đông dân nhất của Cộng hòa Ấn Độ cũng như phân cấp hành chính quốc gia đông dân nhất thế giới.
Indira Gandhi và Uttar Pradesh · Jawaharlal Nehru và Uttar Pradesh ·
31 tháng 10
Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 10 và Indira Gandhi · 31 tháng 10 và Jawaharlal Nehru ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Indira Gandhi và Jawaharlal Nehru
- Những gì họ có trong Indira Gandhi và Jawaharlal Nehru chung
- Những điểm tương đồng giữa Indira Gandhi và Jawaharlal Nehru
So sánh giữa Indira Gandhi và Jawaharlal Nehru
Indira Gandhi có 122 mối quan hệ, trong khi Jawaharlal Nehru có 44. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 9.64% = 16 / (122 + 44).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Indira Gandhi và Jawaharlal Nehru. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: