Những điểm tương đồng giữa Immanuel Kant và Triết học
Immanuel Kant và Triết học có 41 điểm chung (trong Unionpedia): Aristoteles, Arthur Schopenhauer, Đạo đức học, Baruch Spinoza, Bản thể luận, Biện chứng, Chủ nghĩa duy lý, Chủ nghĩa duy tâm, Chủ nghĩa duy tâm chủ quan, Chủ nghĩa kinh nghiệm, David Hume, Edmund Husserl, Friedrich Nietzsche, Georg Wilhelm Friedrich Hegel, George Berkeley, Gottfried Leibniz, Isaac Newton, Jean-Jacques Rousseau, Jean-Paul Sartre, Johann Gottlieb Fichte, John Locke, John Rawls, Karl Jaspers, Khổng Tử, Khoa học tự nhiên, Logic, Ludwig Wittgenstein, Martin Heidegger, Mỹ học, Nhà triết học, ..., Nhật Bản, René Descartes, Siêu hình học, Sokrates, Tâm lý học, Thales, Thời kỳ Khai Sáng, Thượng đế, Tinh thần, Tri thức luận, Triều đại. Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »
Aristoteles
Aristoteles (Ἀριστοτέλης, Aristotélēs; phiên âm trong tiếng Việt là Aritxtốt; 384 – 322 TCN) là một nhà triết học và bác học thời Hy Lạp cổ đại, học trò của Platon và thầy dạy của Alexandros Đại đế.
Aristoteles và Immanuel Kant · Aristoteles và Triết học ·
Arthur Schopenhauer
Arthur Schopenhauer (22 tháng 2 1788 - 21 tháng 9 1860) là một nhà triết học người Đức, nổi tiếng nhất với tác phẩm "The World as Will and Representation" (Thế giới như là ý chí và biểu tượng).
Arthur Schopenhauer và Immanuel Kant · Arthur Schopenhauer và Triết học ·
Đạo đức học
Aristotle là một trong những triết gia có ảnh hưởng đến phát triển của đạo đức học. Đạo đức học, hay luân lý học, là môn khoa học triết học về đạo đức, nghiên cứu bản chất, các quy luật xuất hiện và phát triển trong lịch sử, các chức năng đặc trưng và các giá trị của đạo đức trong đời sống xã hội.
Immanuel Kant và Đạo đức học · Triết học và Đạo đức học ·
Baruch Spinoza
Benedictus de Spinoza hay Baruch de Spinoza (24/11/1632 - 21/2/1677) là một nhà triết học người Hà Lan gốc Do Thái.
Baruch Spinoza và Immanuel Kant · Baruch Spinoza và Triết học ·
Bản thể luận
Bản thể luận (Ontology – Οντολογία, từ Hy Lạp cổ đại do sự kết hợp giữa oντος: tồn tại và λόγος: học thuyết) là một khuynh hướng chủ đạo của triết học phương Tây cổ đại, nghiên cứu các khái niệm về thực tại và bản chất của sự tồn tại, bản thể luận được hình thành trên cơ sở của siêu hình học (metaphysics).
Bản thể luận và Immanuel Kant · Bản thể luận và Triết học ·
Biện chứng
Biện chứng (hay phương pháp biện chứng, phép biện chứng) là một phương pháp luận, đây là phương pháp chủ yếu của cả nền triết học phương Đông và phương Tây trong thời cổ đại.
Biện chứng và Immanuel Kant · Biện chứng và Triết học ·
Chủ nghĩa duy lý
Chủ nghĩa duy lý (Rationalism) là một học thuyết trong lĩnh vực nhận thức luận.
Chủ nghĩa duy lý và Immanuel Kant · Chủ nghĩa duy lý và Triết học ·
Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy tâm là trường phái triết học khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong tâm thức và thuộc về tâm thức.
Chủ nghĩa duy tâm và Immanuel Kant · Chủ nghĩa duy tâm và Triết học ·
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan là một trong hai khuynh hướng lớn của chủ nghĩa duy tâm.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và Immanuel Kant · Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và Triết học ·
Chủ nghĩa kinh nghiệm
Chủ nghĩa kinh nghiệm hay chủ nghĩa duy nghiệm (Empiricism) là một khuynh hướng lý thuyết về tri thức triết học với đặc điểm nhấn mạnh vai trò của trải nghiệm.
Chủ nghĩa kinh nghiệm và Immanuel Kant · Chủ nghĩa kinh nghiệm và Triết học ·
David Hume
David Hume (7 tháng 5 năm 1711 - 25 tháng 8 năm 1776) là một triết gia, nhà kinh tế học và nhà sử học người Scotland, một trong những nhân vật quan trọng nhất trong thời kỳ Khai sáng của Scotland.
David Hume và Immanuel Kant · David Hume và Triết học ·
Edmund Husserl
Edmund Gustav Albrecht Husserl (8/4/1859 – 27/4/1938) là một nhà triết học Đức, đã thiết lập nên trường phái hiện tượng học.
Edmund Husserl và Immanuel Kant · Edmund Husserl và Triết học ·
Friedrich Nietzsche
Friedrich Wilhelm Nietzsche (15 tháng 10 năm 1844 – 25 tháng 8 năm 1900) là một nhà triết học người Phổ.
Friedrich Nietzsche và Immanuel Kant · Friedrich Nietzsche và Triết học ·
Georg Wilhelm Friedrich Hegel
Georg Wilhelm Friedrich Hegel (27 tháng 8 năm 1770 - 14 tháng 11 năm 1831) là một nhà triết học người Đức.
Georg Wilhelm Friedrich Hegel và Immanuel Kant · Georg Wilhelm Friedrich Hegel và Triết học ·
George Berkeley
George Berkeley (đọc là Bơ-kơ-li) (1685 – 1753), hay Giám mục Berkeley, là một nhà triết học người Ireland.
George Berkeley và Immanuel Kant · George Berkeley và Triết học ·
Gottfried Leibniz
Gottfried Wilhelm Leibniz (cũng là Leibnitz hay là von Leibniz. (1 tháng 7 (21 tháng 6 Lịch cũ) năm 1646 – 14 tháng 11 năm 1716) là một nhà bác học người Đức với các tác phẩm chủ yếu viết bằng tiếng Latin và tiếng Pháp. Ông được giáo dục về luật và triết học, và phục vụ như là factotum cho hai gia đình quý tộc lớn người Đức, Leibniz đã đóng một vai trò quan trọng trong chính trị của châu Âu và các vấn đề ngoại giao trong thời đại của ông. Ông chiếm vị trí quan trọng ngang nhau trong cả lịch sử triết học và lịch sử toán học. Ông khám phá ra vi tích phân độc lập với Isaac Newton, và ký hiệu của ông được sử dụng rộng rãi từ đó. Ông cũng khám phá ra hệ thống số nhị phân, nền tảng của hầu hết các cấu trúc máy tính hiện đại. Trong triết học, ông được nhớ đến nhiều nhất với chủ nghĩa lạc quan, i.e., kết luận của ông là vũ trụ của chúng ta là, trong một nghĩa giới hạn, là một vũ trụ tốt nhất mà God có thể tạo ra. Ông, cùng với René Descartes và Baruch Spinoza, là một trong ba nhà lý luận (rationalist) nổi tiếng của thế kỉ 17, nhưng triết học của ông cũng nhìn ngược về truyền thống Scholastic và dự đoán trước logic hiện đại và triết học phân tích. Leibniz cũng có nhiều đóng góp lớn vào vật lý và kỹ thuật, và dự đoán những khái niệm sau này nổi lên trong sinh học, y học, địa chất, lý thuyết xác suất, tâm lý học, ngôn ngữ học và công nghệ thông tin. Ông cũng viết về chính trị, luật, đạo đức học, thần học, lịch sử và ngữ văn, đôi khi làm cả vài câu thơ. Đóng góp của ông trong nhiều lĩnh vực khác nhau xuất hiện rải rác trong các tạp chí và trong trên mười ngàn lá thư và những bản thảo chưa xuất bản. Nhiều bản thảo của ông được viết bằng tốc ký sử dụng sáng chế của riêng ông sử dụng số nhị phân để mã hóa các chuỗi ký tự. Cho đến nay, không có sưu tập đầy đủ về những tác phẩm và bản thảo của Leibniz, và do đó thống kê hết những thành tựu ông đạt được là không thể biết được.
Gottfried Leibniz và Immanuel Kant · Gottfried Leibniz và Triết học ·
Isaac Newton
Isaac Newton Jr. là một nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà triết học, nhà toán học, nhà thần học và nhà giả kim thuật người Anh, được nhiều người cho rằng là nhà khoa học vĩ đại và có tầm ảnh hưởng lớn nhất.
Immanuel Kant và Isaac Newton · Isaac Newton và Triết học ·
Jean-Jacques Rousseau
Jean-Jacques Rousseau (1712 – 1778), sinh tại Geneva, là một nhà triết học thuộc trào lưu Khai sáng có ảnh hưởng lớn tới Cách mạng Pháp 1789, sự phát triển của lý thuyết xã hội, và sự phát triển của chủ nghĩa dân tộc.
Immanuel Kant và Jean-Jacques Rousseau · Jean-Jacques Rousseau và Triết học ·
Jean-Paul Sartre
Jean-Paul Charles Aymard Sartre (21 tháng 6 năm 1905 – 15 tháng 4 năm 1980) là nhà triết học hiện sinh, nhà soạn kịch, nhà biên kịch, tiểu thuyết gia và là nhà hoạt động chính trị người Pháp.
Immanuel Kant và Jean-Paul Sartre · Jean-Paul Sartre và Triết học ·
Johann Gottlieb Fichte
Johann Gottlieb Fichte (phát âm tiếng Đức:(phát âm tiếng Đức: ˈjoːhan ˈɡɔtliːp ˈfɪçtə; 19 tháng Năm 1762 – 27 tháng 1 năm 1814) là một triết gia người Đức. Ông là một trong những nhân vật sáng lập của phong trào triết học được biết dưới tên chủ nghĩa duy tâm Đức, vốn phát triển trừ những bài viết về triết lý và đạo đức của Immanuel Kant. Fichte thường được xem là một nhân vật người mà triết học của ông đã bắc cây cầu giữa các tư tưởng của Kant với nhà duy tâm Đức Georg Wilhelm Friedrich Hegel. Gần đây, nhiều nhà triết học và học giả bắt đầu đánh giá như một nhà triết học quan trọng tự thân do những tầm nhìn độc đáo của ông vào bản chất của sự tự nhận thức hay tự ý thức. Giống Descartes và Kant đi trước, ông được thúc đẩy bởi vấn đề tính chủ quan và nhận thức. Fichte cũng viết các tác phẩm về triết học chính trị và được coi là một trong những người hình thành nên chủ nghĩa dân tộc Đức.
Immanuel Kant và Johann Gottlieb Fichte · Johann Gottlieb Fichte và Triết học ·
John Locke
John Locke (1632–1704) là nhà triết học, nhà hoạt động chính trị người Anh.
Immanuel Kant và John Locke · John Locke và Triết học ·
John Rawls
John Bordley Rawls (* 21. tháng 2 1921; † 24. tháng 11 2002) là một triết gia đạo đức và chính trị Mỹ, giáo sư đại học Harvard.
Immanuel Kant và John Rawls · John Rawls và Triết học ·
Karl Jaspers
Karl Theodor Jaspers (23 tháng 2 năm 1883 – 26 tháng 2 năm 1969) là một nhà tâm lý học và triết gia người Đức.
Immanuel Kant và Karl Jaspers · Karl Jaspers và Triết học ·
Khổng Tử
Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).
Immanuel Kant và Khổng Tử · Khổng Tử và Triết học ·
Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên tìm hiểu về thế giới quanh chúng ta và vũ trụ. 5 phân ngành chính là: hóa học (trung tâm), thiên văn học, khoa học Trái Đất, vật lý, và sinh học (theo chiều kim đồng hồ từ bên trái). Khoa học tự nhiên, hay Tự nhiên học, (tiếng Anh:Natural science) là một nhánh của khoa học, có mục đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các hiện tượng và quy luật tự nhiên, dựa trên những dấu hiệu được kiểm chứng chắc chắn.
Immanuel Kant và Khoa học tự nhiên · Khoa học tự nhiên và Triết học ·
Logic
Logic hay luận lý học, từ tiếng Hy Lạp cổ điển λόγος (logos), nghĩa nguyên thủy là từ ngữ, hoặc điều đã được nói, (nhưng trong nhiều ngôn ngữ châu Âu đã trở thành có ý nghĩa là suy nghĩ hoặc lập luận hay lý trí).
Immanuel Kant và Logic · Logic và Triết học ·
Ludwig Wittgenstein
Ludwig Josef Johann Wittgenstein (tiếng Đức: luːtvɪç ˈjoːzɛf ˈjoːhan ˈvɪtgənʃtaɪn), sinh 26 tháng 4 1889 - mất 29 tháng 4 1951, là một nhà triết học người Áo, người đã có công đóng góp quan trọng trong logic, triết học về toán, triết học tinh thần và triết học ngôn ngữ.
Immanuel Kant và Ludwig Wittgenstein · Ludwig Wittgenstein và Triết học ·
Martin Heidegger
Mesmerhaus ở Meßkirch, nơi Heidegger lớn lên Martin Heiderger (26 tháng 9 năm 1889 – 26 tháng 5 năm 1976),(phát âm) là một triết gia Đức.
Immanuel Kant và Martin Heidegger · Martin Heidegger và Triết học ·
Mỹ học
Mỹ học là bộ môn khoa học có tính lý thuyết về sự nhận thức và thưởng thức cái đẹp trong thiên nhiên, trong nghệ thuật và trong xã hội.
Immanuel Kant và Mỹ học · Mỹ học và Triết học ·
Nhà triết học
Socrates chuẩn bị uống thuốc độc theo lệnh của tòa án. Họa phẩm của Jacques-Louis David, Metropolitan Museum of Art. Nhà triết học, hay triết gia, là người nghiên cứu về triết học, có đóng góp cho sự phát triển của triết học.
Immanuel Kant và Nhà triết học · Nhà triết học và Triết học ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Immanuel Kant và Nhật Bản · Nhật Bản và Triết học ·
René Descartes
René Descartes ("Rơ-nê Đề-các", 1596–1650) là triết gia, nhà khoa học, nhà toán học người Pháp, được một số người xem là cha đẻ của triết học hiện đại.
Immanuel Kant và René Descartes · René Descartes và Triết học ·
Siêu hình học
Raphael (Stanza della Segnatura, Roma). Aristotle được xem như là "cha đẻ" của siêu hình học. Siêu hình học (tiếng Anh: Metaphysics bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: μετά (meta).
Immanuel Kant và Siêu hình học · Siêu hình học và Triết học ·
Sokrates
Sokrates hay Socrates (Σωκράτης Sōkrátēs) là một triết gia Hy Lạp cổ đại, người được mệnh danh là bậc thầy về truy vấn.
Immanuel Kant và Sokrates · Sokrates và Triết học ·
Tâm lý học
Tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, về mọi mặt của ý thức, vô thức và tư duy.
Immanuel Kant và Tâm lý học · Tâm lý học và Triết học ·
Thales
Thalès de Milet hay theo phiên âm tiếng Việt là Ta-lét (tiếng Hy Lạp: Θαλῆς ὁ Μιλήσιος; khoảng 624 TCN – khoảng 546 TCN), là một triết gia, một nhà toán học người Hy Lạp sống trước Socrates, người đứng đầu trong bảy nhà hiền triết của Hy Lạp.
Immanuel Kant và Thales · Thales và Triết học ·
Thời kỳ Khai Sáng
Thời kỳ Khai minh hay Thời kỳ Khai sáng (tiếng Anh: Age of Enlightenment; tiếng Pháp: Siècle des Lumières), còn gọi là Thế kỷ Ánh sáng, là giai đoạn thế kỷ 18 của triết học phương Tây, hay thời kỳ dài hơn gồm cả Thời đại Lý tính (Age of Reason).
Immanuel Kant và Thời kỳ Khai Sáng · Thời kỳ Khai Sáng và Triết học ·
Thượng đế
Thượng đế (chữ Hán: 上帝), dịch nghĩa là "vị vua ở trên cao", là từ dùng để gọi các nhân vật thần thánh khác nhau tùy theo tôn giáo, tín ngưỡng cụ thể, thường chỉ đến vị vua cao nhất của tôn giáo hay tín ngưỡng đó.
Immanuel Kant và Thượng đế · Thượng đế và Triết học ·
Tinh thần
Tâm thức, đôi khi được gọi tắt là tâm, là từ chỉ chung cho các khía cạnh của trí tuệ (intellect) và ý thức (consciousness), thể hiện trong các kết hợp của tư duy, tri giác, trí nhớ, cảm xúc, ý muốn, và trí tưởng tượng; tâm thức là dòng ý thức.
Immanuel Kant và Tinh thần · Tinh thần và Triết học ·
Tri thức luận
Nhận thức luận hay Tri thức luận (Epistemology – επιστημολογία, gốc Hy Lạp kết hợp giữa επιστήμη: tri thức và λόγος: học thuyết) là khuynh hướng triết học nghiên cứu về bản chất, nguồn gốc, và phạm vi của quá trình nhận thức.
Immanuel Kant và Tri thức luận · Tri thức luận và Triết học ·
Triều đại
Lăng Hùng vương trên núi Nghĩa Lĩnh Triều đại, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ nào đó.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Immanuel Kant và Triết học
- Những gì họ có trong Immanuel Kant và Triết học chung
- Những điểm tương đồng giữa Immanuel Kant và Triết học
So sánh giữa Immanuel Kant và Triết học
Immanuel Kant có 129 mối quan hệ, trong khi Triết học có 229. Khi họ có chung 41, chỉ số Jaccard là 11.45% = 41 / (129 + 229).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Immanuel Kant và Triết học. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: