Những điểm tương đồng giữa If I Were a Boy và Rihanna
If I Were a Boy và Rihanna có 19 điểm chung (trong Unionpedia): ARIA Charts, Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ, Beyoncé, Billboard, Billboard Hot 100, Britney Spears, GfK Entertainment Charts, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Irish Singles Chart, Kanye West, Katy Perry, Live Your Life, Nhạc pop, Rhythm and blues, Rihanna, Syndicat national de l'édition phonographique, T.I., UK Singles Chart.
ARIA Charts
phải ARIA Charts là tên của một loại bảng xếp hạng thuộc lĩnh vực âm nhạc ở Úc dựa trên doanh số phát hành, tiêu thụ đĩa đơn do Hiệp hội Công nghiệp Thu âm Úc đảm nhận và quản lý.
ARIA Charts và If I Were a Boy · ARIA Charts và Rihanna ·
Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ
Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade) là tên gọi chung cho các bảng xếp hạng âm nhạc chính dựa trên doanh số tiêu thụ tại Thụy Sĩ.
Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ và If I Were a Boy · Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ và Rihanna ·
Beyoncé
Beyoncé Giselle Knowles-Carter (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1981) là một ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất âm nhạc và diễn viên người Mỹ.
Beyoncé và If I Were a Boy · Beyoncé và Rihanna ·
Billboard
Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.
Billboard và If I Were a Boy · Billboard và Rihanna ·
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Billboard Hot 100 và If I Were a Boy · Billboard Hot 100 và Rihanna ·
Britney Spears
Britney Jean Spears (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1981) là một ca sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.
Britney Spears và If I Were a Boy · Britney Spears và Rihanna ·
GfK Entertainment Charts
Các bảng xếp hạng âm nhạc chính thức tại Đức được thu thập và xuất bản bởi công ty Media Control GfK International (tạm dịch: Giám sát Truyền thông Quốc tế GfK, GfK là Gesellschaft für Konsumforschung, Hiệp hội Nghiên cứu Hàng tiêu dùng) thay mặt cho Bundesverband Musikindustrie (Hiệp hội Liên bang Công nghiệp Ghi âm).
GfK Entertainment Charts và If I Were a Boy · GfK Entertainment Charts và Rihanna ·
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (tiếng Anh: Recording Industry Association of America - RIAA) là một cơ quan chuyên cấp chứng nhận và bản quyền cho các sản phẩm âm nhạc tại Mỹ.
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ và If I Were a Boy · Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ và Rihanna ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và If I Were a Boy · Hoa Kỳ và Rihanna ·
Irish Singles Chart
The Irish Singles Chart (Bảng xếp hạng đĩa đơn Ireland) là bảng xếp hạng đĩa đơn tiêu chuẩn của công nghiệp âm nhạc Ireland, được phát hành hàng tuần bởi Hiệp hội thu âm âm nhạc Ireland (Irish Recorded Music Association) và biên soạn đại diện cho IRMA bởi Chart-Track.
If I Were a Boy và Irish Singles Chart · Irish Singles Chart và Rihanna ·
Kanye West
Kanye Omari West (phát âm: /ˈkɑːnjeɪ/) (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1977) là một nhà sản xuất thu âm người Mỹ và là một ca sĩ nhạc rap (rapper).
If I Were a Boy và Kanye West · Kanye West và Rihanna ·
Katy Perry
Katheryn Elizabeth Hudson (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1984) được biết đến với nghệ danh Katy Perry, là nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ.
If I Were a Boy và Katy Perry · Katy Perry và Rihanna ·
Live Your Life
"Live Your Life" là một ca khúc của rapper người Mỹ T.I. trích từ album thứ sáu của anh, album Paper Trail và phát hành như đĩa đơn thứ ba.
If I Were a Boy và Live Your Life · Live Your Life và Rihanna ·
Nhạc pop
Nhạc pop (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Popular music, tiếng Việt: Nhạc phổ thông) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc đại chúng.
If I Were a Boy và Nhạc pop · Nhạc pop và Rihanna ·
Rhythm and blues
Rhythm and Blues (thường được viết tắt là R&B hay RnB), là một dòng nhạc của người da đen và rất được ưa chuộng trong cộng đồng Da đen tại Mỹ trong thập niên 1940.
If I Were a Boy và Rhythm and blues · Rhythm and blues và Rihanna ·
Rihanna
Robyn Rihanna Fenty (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1988), được biết đến với nghệ danh Rihanna (hay), là một ca sĩ và kiêm viết nhạc R&B người Barbados.
If I Were a Boy và Rihanna · Rihanna và Rihanna ·
Syndicat national de l'édition phonographique
Syndicat national de l'édition phonographique (SNEP) là tên gọi của một tổ chức của Pháp được thành lập năm 1992, bảo vệ lợi ích của ngành công nghiệp thu âm nước Pháp.
If I Were a Boy và Syndicat national de l'édition phonographique · Rihanna và Syndicat national de l'édition phonographique ·
T.I.
Clifford Joseph Harris Jr. (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1980), nghệ danh T.I., Tip (cách điệu: TIP hay T.I.P), là một ca sĩ nhạc rap, nhạc sĩ, nhà sản xuất, diễn viên người Mỹ và là ông chủ hãng Grand Hustle Records..Được dìu dắt bởi ông nội, anh đã bắt đầu hát Rap từ năm 7 tuổi.
If I Were a Boy và T.I. · Rihanna và T.I. ·
UK Singles Chart
Logo của UK Singles Chart. UK Singles Chart được biên soạn bởi The Official Charts Company (OCC) đại diện cho ngành công nghiệp thu âm ở Anh.
If I Were a Boy và UK Singles Chart · Rihanna và UK Singles Chart ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như If I Were a Boy và Rihanna
- Những gì họ có trong If I Were a Boy và Rihanna chung
- Những điểm tương đồng giữa If I Were a Boy và Rihanna
So sánh giữa If I Were a Boy và Rihanna
If I Were a Boy có 49 mối quan hệ, trong khi Rihanna có 179. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 8.33% = 19 / (49 + 179).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa If I Were a Boy và Rihanna. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: