Những điểm tương đồng giữa Hợp tung và Năm nước xưng vương
Hợp tung và Năm nước xưng vương có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Công Tôn Diễn, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chư hầu, Hàn (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngụy (nước), Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tần (nước), Tề (nước), Tề Tuyên vương, Tể tướng, Tống (nước), Triệu (nước), Yên (nước), 323 TCN.
Công Tôn Diễn
Công-tôn Diễn (chữ Hán: 公孫衍), còn gọi là Tê Thủ 犀首, là chính khách đời Chiến Quốc, thuộc học phái Tung hoành gia, là một trong những người cầm đầu đường lối hợp tung (tung thân) lập liên minh các nước miền đông chống nước Tần.
Công Tôn Diễn và Hợp tung · Công Tôn Diễn và Năm nước xưng vương ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hợp tung · Chữ Hán và Năm nước xưng vương ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Hợp tung · Chiến Quốc và Năm nước xưng vương ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Hợp tung · Chư hầu và Năm nước xưng vương ·
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hàn (nước) và Hợp tung · Hàn (nước) và Năm nước xưng vương ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hợp tung và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Năm nước xưng vương ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hợp tung và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Năm nước xưng vương ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Hợp tung và Sở (nước) · Năm nước xưng vương và Sở (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Hợp tung và Sử ký Tư Mã Thiên · Năm nước xưng vương và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Hợp tung và Tần (nước) · Năm nước xưng vương và Tần (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Hợp tung và Tề (nước) · Năm nước xưng vương và Tề (nước) ·
Tề Tuyên vương
Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Hợp tung và Tề Tuyên vương · Năm nước xưng vương và Tề Tuyên vương ·
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Hợp tung và Tể tướng · Năm nước xưng vương và Tể tướng ·
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Hợp tung và Tống (nước) · Năm nước xưng vương và Tống (nước) ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hợp tung và Triệu (nước) · Năm nước xưng vương và Triệu (nước) ·
Yên (nước)
Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.
Hợp tung và Yên (nước) · Năm nước xưng vương và Yên (nước) ·
323 TCN
Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hợp tung và Năm nước xưng vương
- Những gì họ có trong Hợp tung và Năm nước xưng vương chung
- Những điểm tương đồng giữa Hợp tung và Năm nước xưng vương
So sánh giữa Hợp tung và Năm nước xưng vương
Hợp tung có 56 mối quan hệ, trong khi Năm nước xưng vương có 33. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 19.10% = 17 / (56 + 33).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hợp tung và Năm nước xưng vương. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: