Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hồ Quý Ly

Mục lục Hồ Quý Ly

Hồ Quý Ly (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407?), lấy tên húy Hồ Nhất Nguyên, là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam.

Mục lục

  1. 116 quan hệ: Đại Ngu, Đại Việt sử ký toàn thư, Đỗ Tử Bình, Đồ Bàn, Đinh Hợi, Ất Hợi, Ba Vì (huyện), Bính Tuất, Bắc Kinh, Biểu tự, Canh Thìn, Cân, Chôn cất, Chế Bồng Nga, Chữ Hán, Chữ Nôm, Chiêm Thành, Chiến tranh Đại Ngu–Minh, Chiến tranh Việt – Chiêm (1367-1396), Chiến tranh Việt-Chiêm 1400-1407, Chiết Giang, Chu Công Đán, Chu Thành Vương (định hướng), , Diễn Châu, Dương Nhật Lễ, Gia Cát Lượng, Giang Tây, Giáo dục, Hà Đông, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hà Trung, Hán Cao Tổ, Hán Chiêu Đế, Hạng Vũ, Hậu Hán, Hồ Hán Thương, Hồ Nguyên Trừng, Hoàng đế, Hoàng Ngọc Phách, Hoắc Quang, Hoằng Hóa, Kỳ Anh (định hướng), Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Khâm Thánh hoàng hậu, Lê Phụ Trần, Lê Quý Đôn, Lịch sử Việt Nam, ... Mở rộng chỉ mục (66 hơn) »

  2. Mất năm 1407
  3. Người cải cách Việt Nam
  4. Sinh năm 1336
  5. Thái thượng hoàng Việt Nam
  6. Vua nhà Hồ

Đại Ngu

Đại Ngu (chữ Hán: 大虞) là quốc hiệu Việt Nam thời nhà Hồ, tồn tại từ năm 1400 đến khi cha con Hồ Quý Ly và Hồ Hán Thương bị bắt năm 1407.

Xem Hồ Quý Ly và Đại Ngu

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Xem Hồ Quý Ly và Đại Việt sử ký toàn thư

Đỗ Tử Bình

Đỗ Tử Bình (1324-1381) là tướng nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Đỗ Tử Bình

Đồ Bàn

Thành Đồ Bàn hay Vijaya (tiếng Phạn विजय, nghĩa Việt: Thắng lợi) còn gọi là thành cổ Chà Bàn hoặc thành Hoàng Đế, nay thuộc địa phận xã Nhơn Hậu, Thị xã An Nhơn và cách thành phố Quy Nhơn (tỉnh Bình Định, Việt Nam) 27 km về hướng tây bắc, là tên kinh đô của Chăm Pa trong thời kỳ Chăm Pa có quốc hiệu là Chiêm Thành.

Xem Hồ Quý Ly và Đồ Bàn

Đinh Hợi

Đinh Hợi (chữ Hán: 丁亥) là kết hợp thứ 24 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Hồ Quý Ly và Đinh Hợi

Ất Hợi

t Hợi (chữ Hán: 乙亥) là kết hợp thứ 12 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Hồ Quý Ly và Ất Hợi

Ba Vì (huyện)

Ba Vì là một huyện bán sơn địa, nằm Tây Bắc của thủ đô Hà Nội, Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Ba Vì (huyện)

Bính Tuất

Bính Tuất (chữ Hán: 丙戌) là kết hợp thứ 23 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Hồ Quý Ly và Bính Tuất

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Hồ Quý Ly và Bắc Kinh

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Xem Hồ Quý Ly và Biểu tự

Canh Thìn

Canh Thìn (chữ Hán: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Hồ Quý Ly và Canh Thìn

Cân

Cân là đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với một kilôgam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Cân

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Hồ Quý Ly và Chôn cất

Chế Bồng Nga

Po Binasuor hay còn được biết đến rộng rãi hơn với tên gọi Chế Bồng NgaBunga trong tiếng Mã Lai có nghĩa là 'hoa' và "Chế" là phiên âm tiếng Việt của Cei, một từ có nghĩa là "chú, bác" trong tiếng Chăm và thường được sử dụng để chỉ các vị tướng.

Xem Hồ Quý Ly và Chế Bồng Nga

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Chữ Hán

Chữ Nôm

Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.

Xem Hồ Quý Ly và Chữ Nôm

Chiêm Thành

Chiêm Thành là tên gọi của vương quốc Chăm Pa (tiếng Phạn: Campanagara) trong sử sách Việt Nam từ 877 đến 1693.

Xem Hồ Quý Ly và Chiêm Thành

Chiến tranh Đại Ngu–Minh

Chiến tranh Đại Ngu - Minh, hay thường được giới sử học Việt Nam gọi là cuộc xâm lược của nhà Minh 1406-1407, là cuộc chiến của nhà Hồ nước Đại Ngu chống cuộc xâm chiếm của nhà Minh dưới triều Minh Thành Tổ từ tháng 4 năm 1406 cho đến tháng 6 năm 1407 khi nhà Minh đánh bại hoàn toàn quân đội nhà Hồ và bắt được Hồ Quý Ly, Hồ Hán Thương.

Xem Hồ Quý Ly và Chiến tranh Đại Ngu–Minh

Chiến tranh Việt – Chiêm (1367-1396)

Chiến tranh Việt – Chiêm 1367-1396 là cuộc chiến giữa nước Đại Việt thời hậu kỳ nhà Trần và nước Chiêm Thành phía Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Chiến tranh Việt – Chiêm (1367-1396)

Chiến tranh Việt-Chiêm 1400-1407

Chiến tranh Việt – Chiêm 1400-1407 là cuộc chiến giữa nhà Hồ nước Đại Ngu và nước Chiêm Thành phía nam.

Xem Hồ Quý Ly và Chiến tranh Việt-Chiêm 1400-1407

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Chiết Giang

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Chu Công Đán

Chu Thành Vương (định hướng)

Chu Thành Vương trong Tiếng Việt có thể là.

Xem Hồ Quý Ly và Chu Thành Vương (định hướng)

Dù có thể chỉ.

Xem Hồ Quý Ly và Dù

Diễn Châu

Diễn Châu là một huyện ven biển thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Diễn Châu

Dương Nhật Lễ

Dương Nhật Lễ (chữ Hán: 楊日禮; ? - 1 tháng 12, 1370), tên ngoại giao với Trung Quốc là Trần Nhật Kiên (陳日熞), còn gọi Hôn Đức công (昏德公), là hoàng đế thứ 8 của vương triều Trần nước Đại Việt.

Xem Hồ Quý Ly và Dương Nhật Lễ

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Gia Cát Lượng

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Quý Ly và Giang Tây

Giáo dục

Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.

Xem Hồ Quý Ly và Giáo dục

Hà Đông

Hà Đông là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, nằm giữa sông Nhuệ và sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Hà Đông

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Hà Nam

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Xem Hồ Quý Ly và Hà Nội

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.

Xem Hồ Quý Ly và Hà Tĩnh

Hà Trung

Hà Trung là một huyện nằm ở phía bắc tỉnh Thanh Hóa.

Xem Hồ Quý Ly và Hà Trung

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Hán Cao Tổ

Hán Chiêu Đế

Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Hán Chiêu Đế

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Xem Hồ Quý Ly và Hạng Vũ

Hậu Hán

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Hán (後漢) được thành lập năm 947.

Xem Hồ Quý Ly và Hậu Hán

Hồ Hán Thương

Hồ Hán Thương (chữ Hán: 胡漢蒼)(? - 1407) Minh thực lục và Minh sử ghi Hồ Đê (胡𡗨), là hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Hồ, chính quyền cai trị Việt Nam dưới quốc hiệu Đại Ngu từ năm 1401 đến khi bị nhà Minh đánh bại vào năm 1407.

Xem Hồ Quý Ly và Hồ Hán Thương

Hồ Nguyên Trừng

Hồ Nguyên Trừng (chữ Hán: 胡元澄, 1374 - 1446), biểu tự Mạnh Nguyên (孟源), hiệu Nam Ông (南翁), sau đổi tên thành Lê Trừng là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại Ngu, con trưởng của vua Hồ Quý Ly và là anh vua Hồ Hán Thương.

Xem Hồ Quý Ly và Hồ Nguyên Trừng

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Hoàng đế

Hoàng Ngọc Phách

Nhà văn Hoàng Ngọc Phách, (1896 - 1973) là tác giả tiểu thuyết Tố tâm, được đánh giá là một trong những tiểu thuyết hiện đại đầu tiên của Việt Nam, tác phẩm đã được giáo sư Michele Sullivan và Emmanuel Lê Ốc Mạch dịch sang tiếng Pháp.

Xem Hồ Quý Ly và Hoàng Ngọc Phách

Hoắc Quang

Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Hoắc Quang

Hoằng Hóa

Hoằng Hóa là một huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Hoằng Hóa

Kỳ Anh (định hướng)

Kỳ Anh trong tiếng Việt có thể là.

Xem Hồ Quý Ly và Kỳ Anh (định hướng)

Khâm định Việt sử Thông giám cương mục

Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.

Xem Hồ Quý Ly và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục

Khâm Thánh hoàng hậu

Khâm Thánh hoàng hậu (chữ Hán: 欽聖皇后), không rõ năm sinh năm mất, là Hoàng hậu của nhà Trần với tư cách là chính thất của Trần Thuận Tông, bà sinh ra Trần Thiếu Đế.

Xem Hồ Quý Ly và Khâm Thánh hoàng hậu

Lê Phụ Trần

Lê Phụ Trần (chữ Hán: 黎輔陳, ? -?), tức Lê Tần (黎秦), người Ái Châu, là một danh tướng của triều đại nhà Trần, phục vụ trải các triều Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông.

Xem Hồ Quý Ly và Lê Phụ Trần

Lê Quý Đôn

Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".

Xem Hồ Quý Ly và Lê Quý Đôn

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Xem Hồ Quý Ly và Lịch sử Việt Nam

Lịch triều hiến chương loại chí

Lịch triều hiến chương loại chí là bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Lịch triều hiến chương loại chí

Lý Cao Tông

Lý Cao Tông (chữ Hán: 李高宗, 1173–1210), là vị Hoàng đế thứ bảy của nhà Lý, cai trị từ năm 1175 đến năm 1210.

Xem Hồ Quý Ly và Lý Cao Tông

Lý Chiêu Hoàng

Lý Chiêu Hoàng (chữ Hán: 李昭皇; Tháng 9, 1218 - Tháng 3, 1278), còn gọi là Lý Phế hậu (李廢后) hay Chiêu Thánh hoàng hậu (昭聖皇后), vị Hoàng đế thứ 9 và cuối cùng của triều đại nhà Lý từ năm 1224 đến năm 1225.

Xem Hồ Quý Ly và Lý Chiêu Hoàng

Loạn 12 sứ quân

Loạn 12 sứ quân (chữ Hán: 十二使君之亂; Thập nhị sứ quân chi loạn), hay còn gọi là Thập nhị sứ quân tranh trưởng (十二使君爭長), là một giai đoạn các vùng cát cứ quân sự giao tranh với nhau và tạo ra loạn lạc trong lịch sử Việt Nam mà đỉnh điểm của nó xen giữa thời kỳ nhà Ngô và nhà Đinh, được chép trong phần Bản kỷ Ngô Sứ quân Ngô Xương Xí.

Xem Hồ Quý Ly và Loạn 12 sứ quân

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Lưu Thiện

Mạc Thúy

Mạc Thúy (chữ Hán: 莫邃; ?-1412) là tướng nhà Hồ trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Mạc Thúy

Minh thực lục

Minh thực lục (giản thể: 明实录, phồn thể: 明實錄) là bộ biên niên sử viết về triều Minh Trung Quốc.

Xem Hồ Quý Ly và Minh thực lục

Núi Hàm Rồng (Thanh Hóa)

Núi Hàm Rồng là tên một ngọn núi thuộc thành phố Thanh Hóa, gắn liền với cuộc chiến đấu chống Mỹ của nhân dân tỉnh này.

Xem Hồ Quý Ly và Núi Hàm Rồng (Thanh Hóa)

Ngô Sĩ Liên

Ngô Sĩ Liên (chữ Hán: 吳士連) (khoảng đầu thế kỷ 15 - ?) là một nhà sử học thời Lê sơ, sống vào thế kỷ 15.

Xem Hồ Quý Ly và Ngô Sĩ Liên

Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.

Xem Hồ Quý Ly và Nghệ An

Nguyễn Đa Phương

Nguyễn Đa Phương (? – 1389) là tướng lĩnh Đại Việt cuối thời Trần, em nuôi và là vây cánh của Lê Quý Ly (sau đổi thành Hồ Quý Ly).

Xem Hồ Quý Ly và Nguyễn Đa Phương

Nguyễn Cảnh Chân

Nguyễn Cảnh Chân (chữ Hán: 阮景真; 1355 - 1409) là danh tướng chống quân Minh đời Hậu Trần trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Nguyễn Cảnh Chân

Nhà Hồ

Nhà Hồ (chữ Hán: 胡朝, Hồ Triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi giành được quyền lực từ tay nhà Trần và chấm dứt khi Hồ Hán Thương bị quân Minh bắt vào năm 1407 – tổng cộng là 7 năm.

Xem Hồ Quý Ly và Nhà Hồ

Nhà Trần

Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.

Xem Hồ Quý Ly và Nhà Trần

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Xem Hồ Quý Ly và Nho giáo

Phan Huy Chú

Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Phan Huy Chú

Phạm Sư Ôn

Phạm Sư Ôn (chữ Hán: 范師温) là nhà sư nổi tiếng của đất Quốc Oai (Hà Nội).

Xem Hồ Quý Ly và Phạm Sư Ôn

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Quý Ly và Quảng Tây

Quỳnh Lưu

Quỳnh Lưu là một đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Nghệ An.

Xem Hồ Quý Ly và Quỳnh Lưu

Quy Nhơn

Quy Nhơn là thành phố ven biển miền Trung Việt Nam và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Bình Định.

Xem Hồ Quý Ly và Quy Nhơn

Sông Hồng

Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.

Xem Hồ Quý Ly và Sông Hồng

Simhavarman VI

Simhavarman VI (Hindi: सिंहवर्मन, ? - ?) là quốc vương Champa trong giai đoạn 1390 - 1400.

Xem Hồ Quý Ly và Simhavarman VI

Tô Hiến Thành

Tô Hiến Thành (蘇憲誠, 1102-1179), quê làng Hạ Mỗ nay là xã Hạ Mỗ huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội, là quan đại thần phụ chính nhà Lý, phụng sự hai triều vua: Lý Anh Tông và Lý Cao Tông.

Xem Hồ Quý Ly và Tô Hiến Thành

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Xem Hồ Quý Ly và Tể tướng

Thanh Hóa

Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.

Xem Hồ Quý Ly và Thanh Hóa

Thành Thị Nại

Di tích thành Thị Nại Thành Thị Nại, còn có tên gọi khác là thành Bình Lâm, Bal Sri Banoy là một thành cổ nằm ở bên bờ Đầm Thị Nại, đóng vai trò là tiền đồn trấn giữ cho kinh đô Đồ Bàn của vương quốc Chăm Pa.

Xem Hồ Quý Ly và Thành Thị Nại

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Xem Hồ Quý Ly và Thái thượng hoàng

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem Hồ Quý Ly và Tháng mười hai

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem Hồ Quý Ly và Tháng sáu

Thăng Long

Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).

Xem Hồ Quý Ly và Thăng Long

Thước

Một cây thước kim loại Thước là công cụ đo lường chính xác đến từng mm, dùng để vẽ, đo chiều dài, chiều cao, góc...

Xem Hồ Quý Ly và Thước

Trần Dụ Tông

Trần Dụ Tông (chữ Hán: 陳裕宗; 22 tháng 11 năm 1336 – 25 tháng 5 năm 1369), là vị hoàng đế thứ 7 của triều đại nhà Trần nước Đại Việt, ở ngôi 28 năm, từ năm 1341 đến năm 1369.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Dụ Tông

Trần Duệ Tông

Trần Duệ Tông (chữ Hán: 陳睿宗, 30 tháng 6, 1337 - 4 tháng 3, 1377), là vị hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Duệ Tông

Trần Khát Chân

Trần Khát Chân (chữ Hán: 陳渴真; 1370 – 1399) là một tướng lĩnh Đại Việt cuối thời Trần.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Khát Chân

Trần Minh Tông

Trần Minh Tông (chữ Hán: 陳明宗, 4 tháng 9 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357), tên thật Trần Mạnh (陳奣) là vị hoàng đế thứ năm của hoàng triều Trần nước Đại Việt.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Minh Tông

Trần Nghệ Tông

Trần Nghệ Tông (chữ Hán: 陳藝宗, tháng 12, năm 1321 - 15 tháng 12, năm 1394), tên húy là Trần Phủ (陳暊) hoặc Trần Thúc Minh (陳叔明), còn gọi là Nghệ Hoàng (藝皇), là vị hoàng đế thứ 8 của nhà Trần nước Đại Việt.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Nghệ Tông

Trần Nguyên Đán

Trần Nguyên Đán (chữ Hán: 陳元旦, 1325 hay 1326? - 1390) hiệu Băng Hồ, là tôn thất nhà Trần, dòng dõi Chiêu Minh vương Trần Quang Khải.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Nguyên Đán

Trần Nguyên Hãng

Trần Nguyên Hãng (chữ Hán: 陳元沆; ?-1399) là một tông thất và đại thần nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Nguyên Hãng

Trần Phế Đế (Đại Việt)

Trần Phế Đế (chữ Hán: 陳廢帝, 6 tháng 3, 1361 - 6 tháng 12, 1388), còn gọi là Xương Phù Đế (昌符帝) hay Trần Giản Hoàng (陳簡皇), là vị hoàng đế thứ 10 của vương triều Trần nước Đại Việt.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Phế Đế (Đại Việt)

Trần Thiếu Đế

Trần Thiếu Đế (chữ Hán: 陳少帝; 1396 - ?), là vị Hoàng đế thứ 12 và là vị Hoàng đế cuối cùng của Triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Thiếu Đế

Trần Thuận Tông

Trần Thuận Tông (chữ Hán: 陳順宗, 1377 – tháng 4, 1399), là vị hoàng đế thứ 11 và cũng là hoàng đế áp chót của triều Trần nước Đại Việt.

Xem Hồ Quý Ly và Trần Thuận Tông

Trần Trọng Kim

Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).

Xem Hồ Quý Ly và Trần Trọng Kim

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Hồ Quý Ly và Trung Quốc

Tư đồ

Tư đồ (chữ Hán: 司徒) là một chức quan cổ ở một số nước Đông Á. Ở Trung Quốc, chức này có từ thời Tây Chu, đứng sau các chức hàng tam công, ngang các chức hàng lục khanh, và được phân công trách nhiệm về điền thổ, nhân sự, v.v...

Xem Hồ Quý Ly và Tư đồ

Vĩnh Lộc

Núi đá vôi (Vĩnh Minh, Vĩnh Lộc) Vĩnh Lộc là một huyện trung du ở phía bắc tỉnh Thanh Hóa, diện tích 157,4 km² Tổ chức hành chính: 15 xã: Vĩnh An, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Khang, Vĩnh Long, Vĩnh Minh, Vĩnh Ninh, Vĩnh Phúc, Vĩnh Quang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tiến, Vĩnh Yên và 1 thị trấn Vĩnh Lộc.

Xem Hồ Quý Ly và Vĩnh Lộc

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Hồ Quý Ly và Việt Nam

Việt Nam sử lược

Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.

Xem Hồ Quý Ly và Việt Nam sử lược

Việt sử tiêu án

Việt Sử Tiêu Án (chữ Hán: 越史摽案) là bộ sử viết bởi Ngô Thì Sĩ, hoàn thành năm 1775.

Xem Hồ Quý Ly và Việt sử tiêu án

Vua Việt Nam

Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Xem Hồ Quý Ly và Vua Việt Nam

1335

Năm 1335 (Số La Mã: MCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1335

1336

Năm 1336 (Số La Mã: MCCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1336

1371

Năm 1371 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1371

1372

Năm 1372 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1372

1377

Năm 1377 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1377

1378

Năm 1378 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1378

1383

Năm 1383 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1383

1388

Năm 1388 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1388

1389

Năm 1389 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1389

1394

Năm 1394 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1394

1399

Năm 1399 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1399

1400

Năm 1400 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1400

1401

Năm 1401 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1401

1403

Năm 1403 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1403

1406

Năm 1406 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1406

1407

Năm 1407 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Quý Ly và 1407

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem Hồ Quý Ly và 22 tháng 3

Xem thêm

Mất năm 1407

Người cải cách Việt Nam

Sinh năm 1336

Thái thượng hoàng Việt Nam

Vua nhà Hồ

Còn được gọi là Hồ Quí Li, Lê Quý Ly, Nhất Chi Mai (công chúa).

, Lịch triều hiến chương loại chí, Lý Cao Tông, Lý Chiêu Hoàng, Loạn 12 sứ quân, Lưu Thiện, Mạc Thúy, Minh thực lục, Núi Hàm Rồng (Thanh Hóa), Ngô Sĩ Liên, Nghệ An, Nguyễn Đa Phương, Nguyễn Cảnh Chân, Nhà Hồ, Nhà Trần, Nho giáo, Phan Huy Chú, Phạm Sư Ôn, Quảng Tây, Quỳnh Lưu, Quy Nhơn, Sông Hồng, Simhavarman VI, Tô Hiến Thành, Tể tướng, Thanh Hóa, Thành Thị Nại, Thái thượng hoàng, Tháng mười hai, Tháng sáu, Thăng Long, Thước, Trần Dụ Tông, Trần Duệ Tông, Trần Khát Chân, Trần Minh Tông, Trần Nghệ Tông, Trần Nguyên Đán, Trần Nguyên Hãng, Trần Phế Đế (Đại Việt), Trần Thiếu Đế, Trần Thuận Tông, Trần Trọng Kim, Trung Quốc, Tư đồ, Vĩnh Lộc, Việt Nam, Việt Nam sử lược, Việt sử tiêu án, Vua Việt Nam, 1335, 1336, 1371, 1372, 1377, 1378, 1383, 1388, 1389, 1394, 1399, 1400, 1401, 1403, 1406, 1407, 22 tháng 3.