Những điểm tương đồng giữa Hồ Chẩn và Tam quốc diễn nghĩa
Hồ Chẩn và Tam quốc diễn nghĩa có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Hán Hiến Đế, Hoa Hùng, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lý Thôi, Lưu Bị, Quan Vũ, Quách Dĩ, Tôn Kiên, Trường An, Trương Phi, Trương Tế, Viên Thiệu, Vương Doãn.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Đổng Trác · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Hồ Chẩn · Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoa Hùng
Hoa Hùng (? - 190) là vị tướng quân đội dưới quyền Đổng Trác sống vào cuối đời Hán trong lịch sử Trung Quốc và cũng là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Hoa Hùng và Hồ Chẩn · Hoa Hùng và Tam quốc diễn nghĩa ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Hồ Chẩn và La Quán Trung · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Lã Bố · Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hồ Chẩn và Lạc Dương · Lạc Dương và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Lý Thôi · Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Lưu Bị · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa ·
Quan Vũ
Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Quan Vũ · Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Quách Dĩ · Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Tam quốc diễn nghĩa ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Trường An · Tam quốc diễn nghĩa và Trường An ·
Trương Phi
Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.
Hồ Chẩn và Trương Phi · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Phi ·
Trương Tế
Trương Tế (chữ Hán: 張濟;?-196) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Trương Tế · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Chẩn và Viên Thiệu · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hồ Chẩn và Tam quốc diễn nghĩa
- Những gì họ có trong Hồ Chẩn và Tam quốc diễn nghĩa chung
- Những điểm tương đồng giữa Hồ Chẩn và Tam quốc diễn nghĩa
So sánh giữa Hồ Chẩn và Tam quốc diễn nghĩa
Hồ Chẩn có 28 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 7.02% = 16 / (28 + 200).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hồ Chẩn và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: