Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hồ Bắc

Mục lục Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 222 quan hệ: Air China, An Huy, Đam (nước), Đan Dương, Đông Bảo, Đông Ngô, Đại Biệt Sơn, Đại học Địa chất Trung Quốc, Đại học Nông nghiệp Hoa Trung, Đại học Sư phạm Hoa Trung, Đại Khánh, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đặng (nước), Đỗ Phủ, Địa cấp thị, Đường (nước), Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu, Đường sắt cao tốc Vũ Hán - Quảng Châu, Đường sắt Hợp Vũ, Đường sắt Nghi Xương-Vạn Châu, Ân Thi (châu tự trị), Ân Thi (huyện cấp thị), Bình nguyên Hoa Bắc, Bính âm Hán ngữ, Bạch Cư Dị, Bắc Hải, Quảng Tây, Bồn địa Tứ Xuyên, Borac, Các khu vực tự trị tại Trung Quốc, Cách mạng Văn hóa, Cửu Giang, Châu tự trị, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chiến dịch Tây Xuyên, Chiến Quốc, Chiến Quốc Thất hùng, Chiến tranh Nha phiến lần thứ Hai, Chiến tranh thế giới thứ hai, China Eastern Airlines, China Southern Airlines, Chư hầu nhà Chu, Dĩnh Châu, Dịch vụ, Di Lăng, Giang Hán, Giang Ngạn, Giang Tây, Granat, H'Mông, ... Mở rộng chỉ mục (172 hơn) »

  2. Hoa Trung
  3. Tỉnh Trung Quốc

Air China

Air China headquarters Air China hay Hãng hàng không quốc tế Trung Quốc (bính âm: Zhōngguó Guójì Hángkōng Gōngsī, nghĩa đen "Trung Quốc Quốc tế Hàng không công ty", viết tắt 国航 (Quốc hàng)) là hãng hàng không quốc doanh lớn thứ hai ở Trung Quốc, sau hãng China Southern Airlines.

Xem Hồ Bắc và Air China

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và An Huy

Đam (nước)

Đam (chữ Hán: 聃, bính âm: Dān) là một nước chư hầu từng tồn tại vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, nước này được Chu Thành Vương Cơ Tụng phong cho chú ruột mình là Cơ Nhiễm Quý Tái ở khu vực thành phố Khai Phong tỉnh Hà Nam ngày nay.

Xem Hồ Bắc và Đam (nước)

Đan Dương

Đan Dương chữ Hán phồn thể:丹陽市, chữ Hán giản thể: 丹阳市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Trấn Giang, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thị xã Đan Dương có diện tích 1059 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2003 là 805.000 người.

Xem Hồ Bắc và Đan Dương

Đông Bảo

Đông Bảo (chữ Hán giản thể: 东宝区) là một quận thuộc địa cấp thị Kinh Môn, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Đông Bảo

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Xem Hồ Bắc và Đông Ngô

Đại Biệt Sơn

Đại Biệt Sơn (tiếng Trung: 大别山; bính âm: Dàbié Shān) là dãy núi chính nằm ở miền trung Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Đại Biệt Sơn

Đại học Địa chất Trung Quốc

Trường Đại học Địa chất Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国地质大学; hay 地大; Bính âm: Zhōngguó Dìzhì Dàxué) là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc đồng thời cũng là một trong số dự án "công trình 211" trọng điểm đầu tư xây dựng của chiến lược phát triển giáo dục Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Đại học Địa chất Trung Quốc

Đại học Nông nghiệp Hoa Trung

Đại học Nông nghiệp Hoa Trung (tên tiếng Trung: 华中农业大学, (Huazhong Agricultural University hoặc Central China Agricultural University,viết tắt tiếng Anh:HZAU、HAU hoặc CCAU), viết tắt tiếng Trung “华中农大” (Hoa Trung nông đại hoặc 华农 (Hoa nông) là một trong những trường đại học nông nghiệp trọng điểm của Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Đại học Nông nghiệp Hoa Trung

Đại học Sư phạm Hoa Trung

là một đại học nằm ở thành phố Vũ Hán, thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc, là một đại học tổng hợp trọng điểm trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Đại học Sư phạm Hoa Trung

Đại Khánh

Đại Khánh (大庆市) là một địa cấp thị của tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Đại Khánh

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Xem Hồ Bắc và Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đặng (nước)

Đặng là một nước chư hầu của nhà Thương và nhà Chu vào thời Xuân Thu (khoảng 1200 – 475 TCN) do gia tộc Mạn (曼) cai trị.

Xem Hồ Bắc và Đặng (nước)

Đỗ Phủ

Đỗ Phủ (chữ Hán: 杜甫; 712 – 770), biểu tự Tử Mỹ (子美), hiệu Thiếu Lăng dã lão (少陵野老), Đỗ Lăng dã khách (杜陵野客) hay Đỗ Lăng bố y (杜陵布衣), là một nhà thơ Trung Quốc nổi bật thời kì nhà Đường.

Xem Hồ Bắc và Đỗ Phủ

Địa cấp thị

Địa cấp thị (地级市; bính âm: dìjí shì) là một đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Địa cấp thị

Đường (nước)

Đường (chữ Hán: 唐) là tên một quốc gia bộ lạc từng tồn tại ở Lâm Phần tỉnh Sơn Tây, sau được nhà Chu cải phong ở khu vực nay thuộc huyện Đường Hà tỉnh Hà Nam kéo dài sang một phần của tỉnh Hồ Bắc ngày nay.

Xem Hồ Bắc và Đường (nước)

Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu

Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu (tiếng Hoa: 京广铁路/京廣鐵路, hay 京广线/京廣綫) (Kinh-Quảng thép lộ) là một tuyến đường sắt huyết mạch ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nối Nhà ga Tây Bắc Kinh ở Bắc Kinh đến Nhà ga Quảng Châu ở thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông.

Xem Hồ Bắc và Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu

Đường sắt cao tốc Vũ Hán - Quảng Châu

Tuyến đường sắt cao tốc Vũ Hán - Quảng Châu, cũng gọi là Tuyến đường sắt vận chuyển hành khách Vũ Quảng, là một tuyến đường sắt cao tốc dài 968 km vận hành bởi China Railway High-speed (CRH), nối Vũ Hán (Hồ Bắc) và Quảng Châu (Quảng Đông), ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Đường sắt cao tốc Vũ Hán - Quảng Châu

Đường sắt Hợp Vũ

Đường sắt Hợp Vũ (Trung văn giản thể: 合 武 铁路; Trung văn phồn thể: 合 武 铁路; bính âm: Hé-Wǔ tiělù) là một tuyến đường sắt cao tốc dài 350 km (220 mi) ở hai tỉnh Trung Quốc An Huy và Hồ Bắc, với đoàn tàu chạy tuyến Hợp Phì tỉnh lỵ An Huy và Vũ Hán thủ phủ tỉnh Hồ Bắc với tốc độ 250 km một gi.

Xem Hồ Bắc và Đường sắt Hợp Vũ

Đường sắt Nghi Xương-Vạn Châu

Tuyến đường sắt Nghi-Vạn, gồm tuyến Nghi Xương-Lợi Xuyên và tuyến Trùng Khánh-Lợi Xuyên, minh họa bằng đường đỏ đậm trên bản đồ. Đường sắt Nghi Xương-Vạn Châu, hay Đường sắt Nghi-Vạn (bính âm: Yíwàn Tiělù) là tuyến đường sắt hoàn thành vào năm 2010 nối giữa hai thành phố Nghi Xương (tỉnh Hồ Bắc) và Vạn Châu (đô thị Trùng Khánh) qua thành phố Lợi Xuyên.

Xem Hồ Bắc và Đường sắt Nghi Xương-Vạn Châu

Ân Thi (châu tự trị)

Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi (tiếng Trung: 恩施土家族苗族自治州, bính âm: Ēnshī Tǔjiāzú Miáozú Zìzhìzhōu, âm Hán-Việt: Ân Thi Thổ Gia Miêu tộc Tự trị châu) là một châu tự trị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Ân Thi (châu tự trị)

Ân Thi (huyện cấp thị)

Ân Thi (chữ Hán giản thể: 恩施市) là một thị xã thuộc huyện, thủ phủ của Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Ân Thi (huyện cấp thị)

Bình nguyên Hoa Bắc

Cảnh tượng bình nguyên Hoa Bắc vào mùa đông Bình nguyên Hoa Bắc hay đồng bằng Hoa Bắc (Hán Việt: Hoa Bắc bình nguyên) được tạo thành từ trầm tích của Hoàng Hà và là đồng bằng phù sa lớn nhất tại Đông Á.

Xem Hồ Bắc và Bình nguyên Hoa Bắc

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Hồ Bắc và Bính âm Hán ngữ

Bạch Cư Dị

Bạch Cư Dị (chữ Hán: 白居易; 772 - 846), biểu tự Lạc Thiên (樂天), hiệu Hương Sơn cư sĩ (香山居士), Túy ngâm tiên sinh (醉吟先生) hay Quảng Đại giáo hóa chủ (廣大教化主), là nhà thơ Trung Quốc nổi tiếng thời nhà Đường.

Xem Hồ Bắc và Bạch Cư Dị

Bắc Hải, Quảng Tây

Bắc Hải (tiếng Hán: 北海, bính âm Běihǎi), Bakhoi theo tiếng Quảng Đông, là một thành phố (địa cấp thị) thuộc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Bắc Hải, Quảng Tây

Bồn địa Tứ Xuyên

Bồn địa Tứ Xuyên Bồn địa Tứ Xuyên là một vùng đất thấp ở tây nam Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Bồn địa Tứ Xuyên

Borac

Borac hay trong dân gian còn gọi là hàn the là tên gọi để chỉ các khoáng chất hay hợp chất hóa học có quan hệ gần nhau.

Xem Hồ Bắc và Borac

Các khu vực tự trị tại Trung Quốc

Các khu vực có quy chế tự trị tại Trung Quốc (màu xanh) lá cây. Tương tự như mô hình của Liên Xô cũ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng lập ra các khu tự trị dành cho một số khu vực có quan hệ với một hoặc một số dân tộc thiểu số.

Xem Hồ Bắc và Các khu vực tự trị tại Trung Quốc

Cách mạng Văn hóa

Đại Cách mạng Văn hóa Giai cấp Vô sản (chữ Hán giản thể: 无产阶级文化大革命; chữ Hán phồn thể: 無產階級文化大革命; Bính âm: Wúchǎn Jiējí Wénhuà Dà Gémìng; Hán-Việt: Vô sản Giai cấp Văn hóa Đại Cách mạng; thường gọi tắt là Đại Cách mạng Văn hóa 文化大革命 wénhuà dà gémìng, hay vắn tắt hơn là Văn Cách 文革, wéngé) là một phong trào chính trị xã hội tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa diễn ra trong 10 năm từ tháng 5/1966 tới tháng 10/1976, gây tác động rộng lớn và sâu sắc lên mọi mặt của cuộc sống chính trị, văn hóa, xã hội ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nên cũng được gọi là "10 năm hỗn loạn", "10 năm thảm họa" (十年动乱, 十年浩劫, Thập niên động loạn, thập niên hạo kiếp).

Xem Hồ Bắc và Cách mạng Văn hóa

Cửu Giang

Cửu Giang là một địa cấp thị nằm bên bờ nam của sông Trường Giang ở tây bắc tỉnh Giang Tây, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Cửu Giang

Châu tự trị

Châu tự trị (tiếng Trung: 自治州; bính âm: zìzhìzhōu) ở Trung Quốc là các đơn vị hành chính cấp địa khu (thấp hơn tỉnh, lớn hơn huyện) nơi mà các sắc tộc thiểu số ở Trung Quốc được hưởng những quyền tự trị nhất định.

Xem Hồ Bắc và Châu tự trị

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Chữ Hán

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Hồ Bắc và Chữ Hán giản thể

Chiến dịch Tây Xuyên

Chiến dịch Tây Xuyên, hay Lưu Bị chiếm Tây Xuyên hoặc Lưu Bị chiếm Ích Châu là một loạt các chiến dịch quân sự của tập đoàn quân phiệt Lưu Bị cầm đầu trong việc chiếm đoạt Tây Xuyên (phần lớn Ích châu đương thời, bao gồm Tứ Xuyên và Trùng Khánh ngày nay) đang nằm dưới tay của quân phiệt Lưu Chương.

Xem Hồ Bắc và Chiến dịch Tây Xuyên

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Hồ Bắc và Chiến Quốc

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Xem Hồ Bắc và Chiến Quốc Thất hùng

Chiến tranh Nha phiến lần thứ Hai

Chiến tranh nha phiến lần thứ hai, Chiến tranh Anh-Trung, Chiến tranh Trung Hoa lần thứ hai, Chiến tranh mũi tên, hoặc Viễn chinh Trung Quốc của Anh-Pháp, là một cuộc chiến tranh giữa Đế quốc Anh và Đệ nhị Cộng hòa Pháp với nhà Thanh (nay là Trung Quốc) kéo dài từ năm 1856 đến 1860.

Xem Hồ Bắc và Chiến tranh Nha phiến lần thứ Hai

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Hồ Bắc và Chiến tranh thế giới thứ hai

China Eastern Airlines

Headquarters of China Eastern Airlines and Shanghai Airlines China Eastern Airlines (dịch sang tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hàng không Đông Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại Thượng Hải, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và China Eastern Airlines

China Southern Airlines

China Southern Airlines (中国南方航空公司) (Công ty Hàng không Nam Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và China Southern Airlines

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Chư hầu nhà Chu

Dĩnh Châu

Dĩnh Châu (chữ Hán giản thể: 颍州区, âm Hán Việt: Dĩnh Châu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Phụ Dương, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Dĩnh Châu

Dịch vụ

Dịch vụ trong quốc tế, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất.

Xem Hồ Bắc và Dịch vụ

Di Lăng

Di Lăng là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Di Lăng

Giang Hán

Giang Hán (tiếng Trung: 江汉区, Hán Việt: Giang Hán khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Giang Hán

Giang Ngạn

Giang Ngạn (tiếng Trung: 江岸区, Hán Việt: Giang Ngạn khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Giang Ngạn

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Giang Tây

Granat

Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.

Xem Hồ Bắc và Granat

H'Mông

Khăn trùm đầu của người Miêu sống trong 12 làng gần huyện Chức Kim, tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Người H'Mông (RPA: Hmoob/Moob), là một nhóm dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là Trung Quốc và các nước lân cận thuộc tiểu vùng Đông Nam Á là Lào, Việt Nam, Thái Lan và Myanmar.

Xem Hồ Bắc và H'Mông

Halit

Halit là một loại khoáng vật của natri clorua (NaCl), hay còn gọi là thạch diêm hoặc đá muối.

Xem Hồ Bắc và Halit

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hà Nam (Trung Quốc)

Hàm An

Hàm An (là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Hàm Ninh, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hàm An

Hàm Ninh, Hồ Bắc

Hàm Ninh (tiếng Trung: 咸宁市, bính âm: Xiánníng Shì, âm Hán-Việt: Hàm Ninh thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hàm Ninh, Hồ Bắc

Hàng Châu

Hàng Châu (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang.

Xem Hồ Bắc và Hàng Châu

Hán hóa

Hán hóa dùng để chỉ quá trình tiếp thu, chuyển đổi của các nền văn hóa của các dân tộc khác sang nền văn hóa Hán.

Xem Hồ Bắc và Hán hóa

Hán Thủy

Hán Thủy (tiếng Trung: 漢水) là tên gọi của một con sông ở Trung Quốc, còn gọi là Hán Giang (漢江, 汉江).

Xem Hồ Bắc và Hán Thủy

Hậu Chu

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.

Xem Hồ Bắc và Hậu Chu

Hắc Long Giang

Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hắc Long Giang

Hợp Phì

Hợp Phì (tiếng Hoa:合肥市) là một thành phố (địa cấp thị) của tỉnh An Huy và cũng là tỉnh lỵ tỉnh An Huy, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hợp Phì

Hồ Động Đình

Hồ Động Đình (chữ Hán: 洞庭湖; bính âm: Dòngtíng hú; Wade-Giles: Tung-t'ing Hu) là một hồ lớn, nông ở phía Đông Bắc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hồ Động Đình

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Xem Hồ Bắc và Hồ Nam

Hồng Hồ

Hồng Hồ (chữ Hán giản thể: 洪湖市, Hán Việt: Hồng Hồ thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Hồng Hồ

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hồng Kông

Hồng vệ binh

Hồng vệ binh hay là Vệ binh đỏ là danh xưng dùng để chỉ các thanh thiếu niên Trung Quốc được giáo dục tôn sùng chủ nghĩa Marx-Lenin và tư tưởng Mao Trạch Đông.

Xem Hồ Bắc và Hồng vệ binh

Hiếu Cảm

Hiếu Cảm (tiếng Trung: 孝感市, bính âm: Xiào Gǎn shì, âm Hán-Việt: Hiếu Cảm thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hiếu Cảm

Hiếu Nam

Hiểu Nam là một khu (quận) thuộc thành phố Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hiếu Nam

Hoa Trung

Vùng Hoa Trung. Hoa Trung là từ chỉ miền Trung Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hoa Trung

Hoài Hà

Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.

Xem Hồ Bắc và Hoài Hà

Hoàng Châu

Hoàng Châu là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hoàng Châu

Hoàng Cương (định hướng)

Hoàng Cương có thể là.

Xem Hồ Bắc và Hoàng Cương (định hướng)

Hoàng Thạch

Hoàng Thạch (tiếng Trung: 黄石市, bính âm: Huángshí Shì, âm Hán-Việt: Hoàng Thạch thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hoàng Thạch

Hoàng Thạch Cảng

Hoàng Thạch Cảng (chữ Hán giản thể: 黄石港区, Hán Việt: Hoàng Thạch Cảng khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch (黄石市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Hoàng Thạch Cảng

Hohhot

Hohhot (tiếng Mông Cổ: 17px, Kökeqota, nghĩa là "thành phố xanh"; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: Hô Hòa Hạo Đặc thị hoặc Hồi Hột), đôi khi còn viết thành Huhehot hay Huhhot, là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Hohhot

Huyện (Trung Quốc)

Huyện (tiếng Trung: 县, bính âm: xiàn) là một cấp thứ ba trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cấp được gọi là "cấp huyện" và cũng có các huyện tự trị, thành phố cấp huyện, kỳ, kỳ tự trị, và khu.

Xem Hồ Bắc và Huyện (Trung Quốc)

Huyện cấp thị (Trung Quốc)

Huyện cấp thị hay thị xã (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xiànjí shì) là một đơn vị hành chính ở Trung Hoa đại lục.

Xem Hồ Bắc và Huyện cấp thị (Trung Quốc)

Huyện tự trị Trung Quốc

Huyện tự trị (tiếng Trung: 自治县 Zìzhìxiàn) là một đơn vị hành chính cấp huyện của Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Huyện tự trị Trung Quốc

Hương (Trung Quốc)

Hương (tiếng Hoa giản thể: 乡, tiếng Hoa phồn thể: 郷, bính âm: Xiāng) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Hương (Trung Quốc)

Khí hậu cận nhiệt đới ẩm

Cwa Khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Phân loại khí hậu Köppen Cfa hoặc Cwa) là một kiểu khí hậu đặc trưng bởi mùa hè nóng và ẩm, mùa đông lạnh và hanh khô hơn.

Xem Hồ Bắc và Khí hậu cận nhiệt đới ẩm

Khu (Trung Quốc)

Khu (phồn thể: 區 giản thể: 区 bính âm: qū) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc cổ đại hiện đại.

Xem Hồ Bắc và Khu (Trung Quốc)

Khu tự trị Tây Tạng

Khu tự trị Tây Tạng (tiếng Tạng: བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས་; Wylie: Bod-rang-skyong-ljongs; tiếng Trung giản thể: 西藏自治区; tiếng Trung phồn thể: 西藏自治區; bính âm: Xīzàng Zìzhìqū) là một đơn vị hành chính cấp tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Khu tự trị Tây Tạng

Khu vực hai của nền kinh tế

Khu vực thứ hai của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế sản xuất ra những sản phẩm cuối cùng và có thể sử dụng được.

Xem Hồ Bắc và Khu vực hai của nền kinh tế

Khu vực một của nền kinh tế

Khu vực thứ nhất của nền kinh tế hay khu vực/lĩnh vực sản xuất sơ khai là một bộ phận của nền kinh tế, bao gồm các hoạt động biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành sản phẩm sơ khai, sơ khởi.

Xem Hồ Bắc và Khu vực một của nền kinh tế

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Xem Hồ Bắc và Kinh Châu

Kinh Môn, Hồ Bắc

Kinh Môn (tiếng Trung: 荆门市, bính âm: Jīngmén Shì, âm Hán-Việt: Kinh Môn thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Kinh Môn, Hồ Bắc

Kinh Nam

Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).

Xem Hồ Bắc và Kinh Nam

Lan Châu

Lan Châu (giản thể: 兰州; phồn thể: 蘭州; bính âm: Lánzhōu; Wade-Giles: Lan-chou; bính âm bưu chính: Lanchow) là tỉnh lỵ tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Lan Châu

Lã Mông

Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Lã Mông

Lục Vũ

Tượng Lục Vũ tại Tây An. Lục Vũ (733 - 804) là học giả uyên bác đời nhà Đường được biết với những đóng góp nổi bật nghiên cứu về trà đạo.

Xem Hồ Bắc và Lục Vũ

Lý Bạch

Lý Bạch (chữ Hán: 李白; 701 - 762), biểu tự Thái Bạch (太白), hiệu Thanh Liên cư sĩ (青莲居士), là một trong những nhà thơ theo chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng nhất thời Thịnh Đường nói riêng và Trung Hoa nói chung.

Xem Hồ Bắc và Lý Bạch

Liễu Châu

Liễu Châu (tiếng Tráng: Liujcouh, chữ Hán: 柳州; bính âm: Liǔzhōu shì) là một địa cấp thị thuộc phía Bắc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Liễu Châu

Loạn Hầu Cảnh

Loạn Hầu Cảnh (chữ Hán: 侯景之乱, Hầu Cảnh chi loạn) là cuộc nổi dậy chống lại triều đình nhà Lương của hàng tướng Hầu Cảnh đến từ nhà Đông Ngụy, diễn ra từ tháng 8 năm 548 đến tháng 4 năm 552.

Xem Hồ Bắc và Loạn Hầu Cảnh

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Lưu Bị

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Lưu Biểu

Lưu Kỳ (Tam Quốc)

Lưu Kỳ (chữ Hán: 劉琦: ?-209), là Thứ sử Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Lưu Kỳ (Tam Quốc)

Lưu Tông

Lưu Tông (chữ Hán: 劉琮) là Châu mục Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Lưu Tông

Lương Nguyên Đế

Lương Nguyên Đế (梁元帝), tên thật là Tiêu Dịch (chữ Hán: 蕭繹; 508 – 555), là vị vua thứ ba của nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ năm 552 đến năm 555.

Xem Hồ Bắc và Lương Nguyên Đế

Ma Thành

Macheng là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Hoàng Cương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Ma Thành

Mangan

Mangan, là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Mn và số nguyên tử 25.

Xem Hồ Bắc và Mangan

Mao Trạch Đông

Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).

Xem Hồ Bắc và Mao Trạch Đông

Marl

tuổi Jura) miền nam Israel. Marl hay Mac-nơ là một loại canxi cacbonat hay đá bùn giàu vôi, là loại đá chứa một lượng lớn sét và aragonit có thành phần thay đổi.

Xem Hồ Bắc và Marl

Mạnh Hạo Nhiên

Mạnh Hạo Nhiên Mạnh Hạo Nhiên (689 hay 691-740) là nhà thơ Trung Quốc thời nhà Đường, thuộc thế hệ đàn anh của Lý Bạch.

Xem Hồ Bắc và Mạnh Hạo Nhiên

Mikhail Markovich Borodin

Mikhail Markovich Borodin Mikhail Markovich Borodin (tiếng Nga: Михаи́л Mapkóвич Бороди́н phiên âm theo tiếng Trung là Quý Sơn Gia; 1884-1951) một nhà cách mạng Nga, nhà hoạt động chính trị, xã hội Liên Xô, đại diện của Quốc tế Cộng sản tại Trung Quốc, thời kỳ 1923-1928.

Xem Hồ Bắc và Mikhail Markovich Borodin

Nam Đường

Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.

Xem Hồ Bắc và Nam Đường

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nam Kinh

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Xem Hồ Bắc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nữ Chân

Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.

Xem Hồ Bắc và Nữ Chân

Nội Mông

Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Nội Mông

Ngân Xuyên

Thành phố Ngân Xuyên (giản thể: 银川, phồn thể: 銀川; tiếng Anh: Yinchuan) là thủ phủ của khu tự trị Ninh Hạ, Trung Quốc, trước đây từng là kinh đô của nhà Tây Hạ.

Xem Hồ Bắc và Ngân Xuyên

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Xem Hồ Bắc và Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Ngũ Bá

Ngũ Phong

Ngũ Phong (chữ Hán giản thể: 五峰土家族自治县, Hán Việt: Ngũ Phong Thổ Gia tộc Tự trị huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Ngũ Phong

Ngô (Thập quốc)

Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.

Xem Hồ Bắc và Ngô (Thập quốc)

Ngạc (nước)

Ngạc là một nước chư hầu nằm tại miền trung Trung Quốc từ thời nhà Thương (1600–1046 TCN) cho đến khi bị diệt vào năm 863 TCN.

Xem Hồ Bắc và Ngạc (nước)

Ngạc Châu

Ngạc Châu (tiếng Trung: 鄂州市, bính âm: Èzhōu Shì, âm Hán-Việt: Ngạc Châu thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Ngạc Châu

Ngạc Thành

Ngạc Thành (chữ Hán giản thể: 鄂城区, Hán Việt: Ngạc Thành khu) là một quận thuộc địa cấp thị Ngạc Châu (鄂州市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Ngạc Thành

Nghi Xương

Nghi Xương (tiếng Trung: 宜昌市, bính âm: Yíchāng Shì, âm Hán-Việt: Nghi Xương thị) là địa cấp thị lớn thứ hai tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nghi Xương

Người Động

Người Động (chữ Hán: 侗族, bính âm: Dòngzú; Hán-Việt: Động tộc; tên tự gọi: Gaeml, trong, còn gọi là Kam) là một nhóm sắc tộc.

Xem Hồ Bắc và Người Động

Người Bạch

Người Bạch (chữ Hán: 白族), xưa còn được gọi là Dân Gia (民家), là một trong 56 dân tộc được Cộng hòa nhân dân Trung Hoa chính thức công nhận.

Xem Hồ Bắc và Người Bạch

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Xem Hồ Bắc và Người Hán

Người Hồ

Người Hồ (胡人, Hồ nhân) theo nghĩa hẹp dùng để chỉ các sắc dân ngoại lai tại Trung Á và Tây Á, được sử dụng phổ biến trong các sử tịch và văn hiến vào thời nhà Đường.

Xem Hồ Bắc và Người Hồ

Người Hồi

Người Hồi là một dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Người Hồi

Người Mãn

Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).

Xem Hồ Bắc và Người Mãn

Người Mông Cổ (Trung Quốc)

Bản đồ Mông Cổ và các khu vực tự trị của người Mông Cổ tại Trung Quốc Dân tộc Mông Cổ (Trung Quốc) (Tiếng Trung: 蒙古族 Ménggǔzú, Mông Cổ tộc) là những công dân Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thuộc người Mông Cổ.

Xem Hồ Bắc và Người Mông Cổ (Trung Quốc)

Người Thổ Gia

Thổ Gia (土家族 Thổ Gia Tộc, bính âm: Tǔjiāzú; tên tự gọi: Bizika, 毕兹卡 Tất Tư Ca), là dân tộc đông dân thứ 6 trong tổng số 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Người Thổ Gia

Người Tráng

Người Tráng hay người Choang (Chữ Tráng Chuẩn: Bouxcuengh, //; Chữ Nôm Tráng: 佈壯 bính âm: Bùzhuàng; Chữ Hán giản thể: 壮族, phồn thể: 壯族, bính âm: Zhuàngzú; Chữ Thái: ผู้จ้วง, Phu Chuang) là một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở khu tự trị dân tộc Tráng Quảng Tây phía nam Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Người Tráng

Nhai đạo biện sự xứ

Nhai đạo biện sự xứ (tiếng Trung: 街道办事处, bính âm: jiēdàobànshìchù), hay khu phố gọi tắt là nhai đạo, là một cấp hành chính địa phương, thấp hơn huyện cấp thị ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có thể coi như cấp phường ở Việt Nam.

Xem Hồ Bắc và Nhai đạo biện sự xứ

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhà Đường

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhà Chu

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Hồ Bắc và Nhà Hán

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhà Hạ

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhà Kim

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Xem Hồ Bắc và Nhà Lương

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhà Nguyên

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Xem Hồ Bắc và Nhà Tùy

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhà Tấn

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhà Tần

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Hồ Bắc và Nhà Tống

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Hồ Bắc và Nhà Thanh

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhà Thương

Nhược (nước)

Nhược là một tiểu quốc chư hầu thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nhược (nước)

Nyalam

Nyalam (Hán Việt: Niếp Lạc Mộc huyện) là một huyện của địa khu Xigazê (Nhật Khách Tắc), khu tự trị Tây Tạng, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Nyalam

Phân loại khí hậu Köppen

Vùng cực, băng giá không vĩnh cửu Phân loại khí hậu Köppen là một trong những hệ thống phân loại khí hậu được sử dụng rộng rãi nhất.

Xem Hồ Bắc và Phân loại khí hậu Köppen

Phú Thủy (định hướng)

Phú Thủy là tên một số địa danh sau.

Xem Hồ Bắc và Phú Thủy (định hướng)

Phúc Châu

Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").

Xem Hồ Bắc và Phúc Châu

Phốtpho

Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.

Xem Hồ Bắc và Phốtpho

Platin

Platin hay còn gọi là bạch kim là một nguyên tố hóa học, ký hiệu Pt có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Xem Hồ Bắc và Platin

Quan Trung

Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.

Xem Hồ Bắc và Quan Trung

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Quan Vũ

Quyền (nước)

Quyền Quốc là một nước chư hầu của nhà Chu.

Xem Hồ Bắc và Quyền (nước)

Rutil

Rutil là một loại khoáng vật gồm chủ yếu là titan dioxit, TiO2.

Xem Hồ Bắc và Rutil

Sa Thị

Sa Thị (chữ Hán giản thể: 沙市区, Hán Việt: Sa Thị khu) là một quận thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Sa Thị

Sân bay Hứa Gia Bình Ân Thi

Sân bay Ân Thi nằm ở Ân Thi, Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Sân bay Hứa Gia Bình Ân Thi

Sân bay Lưu Tập Tương Phàn

Sân bay Lưu Tập Dương Phàn là một sân bay ở Tương Phàn, Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Sân bay Lưu Tập Tương Phàn

Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán

Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán (tiếng Anh: Wuhan Tianhe International Airport (Trung văn phồn thể: 武漢天河國際機場; Trung văn giản thể: 武汉天河国际机场; bính âm: Wǔhàn Tiānhé Guójì Jīchǎng) phục vụ Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán

Sân bay Tam Hiệp Nghi Xương

Sân bay Nghi Xương Tam Hiệp là một sân bay nằm ở thành phố Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Sân bay Tam Hiệp Nghi Xương

Sông Thanh

Sông Thanh (tên khác: Sông Đắk Peng) là một con sông đổ ra Sông Vu Gia.

Xem Hồ Bắc và Sông Thanh

Sầm Than

Sầm Than (chữ Hán: 岑參, 715-770), là nhà thơ Trung Quốc thời Thịnh Đường (713-766).

Xem Hồ Bắc và Sầm Than

Sắt

Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.

Xem Hồ Bắc và Sắt

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Xem Hồ Bắc và Sở (nước)

Sở Trang vương

Sở Trang vương (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là Hùng Lữ (熊旅), hay Mị Lữ (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Sở Trang vương

Sợi bông

Bông đã sẵn sàng để thu hoạch Sợi bông hay sợi côt-tông là loại sợi mềm và đều sợi, mọc quấn quanh hạt của cây bông vải, một dạng cây bụi bản địa của các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới tại châu Mỹ, Ấn Độ, và châu Phi.

Xem Hồ Bắc và Sợi bông

Tam Hiệp

trái nhỏ Tam Hiệp (tiếng Trung: 三峡, với nghĩa tam là 3, hiệp/hạp là khe, hẻm núi) bao gồm 3 khe sông là: Cù Đường hiệp (瞿塘峡), Vu hiệp (巫峡), Tây Lăng hiệp (西陵峡).

Xem Hồ Bắc và Tam Hiệp

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tào Tháo

Tây Hồ (hồ Hàng Châu)

Tây Hồ là một hồ nước ngọt nổi tiếng nằm về phía tây thành phố Hàng Châu, thuộc tỉnh Chiết Giang, thuộc miền đông Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tây Hồ (hồ Hàng Châu)

Tây Lăng

Tây Lăng (chữ Hán giản thể: 西陵区, Hán Việt: Tây Lăng khu) là một quận thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Tây Lăng

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Xem Hồ Bắc và Tây Ngụy

Tích Xuyên

Tích Xuyên (chữ Hán giản thể: 淅川县, Hán Việt: Tích Xuyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Tích Xuyên

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Xem Hồ Bắc và Tôn Quyền

Tùy (nước)

Tùy là một nước chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tùy (nước)

Tùy Châu

Tùy Châu (tiếng Trung: 随州市, bính âm: Suízhōu Shì, âm Hán-Việt: Tùy Châu thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tùy Châu

Tùy Văn Đế

Tùy Văn Đế (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 - 13 tháng 8, 604), tên thật là Dương Kiên (楊堅), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tùy Văn Đế

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tần (nước)

Tần Lĩnh

Tần Lĩnh là một dãy núi chính chạy theo hướng đông-tây ở nam bộ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tần Lĩnh

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Xem Hồ Bắc và Tần Thủy Hoàng

Tần Trang Tương vương

Tần Trang Tương Vương (chữ Hán: 秦庄襄王, sinh năm 281 TCN, trị vì: 249 TCN-247 TCN), còn gọi là Tần Trang Vương (秦庄王), tên thật là Doanh Dị Nhân (嬴異人) hay Doanh Tử Sở (嬴子楚), là vị vua thứ 35 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tần Trang Tương vương

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Tứ Xuyên

Từ Văn

Từ Văn có thể là một trong những địa danh hoặc nhân vật sau.

Xem Hồ Bắc và Từ Văn

Tỉnh (Trung Quốc)

Tỉnh (tiếng Trung: 省, bính âm: shěng, phiên âm Hán-Việt: tỉnh) là một đơn vị hành chính địa phương cấp thứ nhất (tức là chỉ dưới cấp quốc gia) của Trung Quốc, ngang cấp với các thành phố trực thuộc trung ương.

Xem Hồ Bắc và Tỉnh (Trung Quốc)

Thành phố phó tỉnh

Thành phố phó tỉnh (tiếng Trung giản thể: 副省级城市; bính âm: fù shěngjí chéngshì; phiên âm Hán-Việt: Phó tỉnh cấp thành thị) là một loại đơn vị hành chính cấp địa khu ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, ngang với các địa cấp thị nhưng có mức độ đô thị hóa cao hơn, và đặc biệt có nền kinh tế phát triển hơn.

Xem Hồ Bắc và Thành phố phó tỉnh

Thạch cao

Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O).

Xem Hồ Bắc và Thạch cao

Thần Nông Giá

Thần Nông Giá là Lâm khu (tương đương với cấp huyện) duy nhất tại Trung Quốc và trực thuộc tỉnh Hồ Bắc.

Xem Hồ Bắc và Thần Nông Giá

Thập Yển

Thập Yển (tiếng Trung: 十堰, bính âm: Shíyàn) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Thập Yển

Thời đại đồ đá mới

Thời đại đồ đá mới là một giai đoạn của thời đại đồ đá trong lịch sử phát triển công nghệ của loài người, bắt đầu từ khoảng năm 10.200 TCN theo bảng niên đại ASPRO ở một vài nơi thuộc Trung Đông, và sau đó ở các nơi khác trên thế giới và kết thúc giữa 4500 và 2000 BC.

Xem Hồ Bắc và Thời đại đồ đá mới

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Xem Hồ Bắc và Thứ sử

Thiên Môn

Thiên Môn (chữ Hán giản thể: 天门, phồn thể: 天門, bính âm: Tiānmén) là một phó địa cấp thị thuộc tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Thiên Môn

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Hồ Bắc và Thiểm Tây

Tiên Đào

Tiên Đào (chữ Hán giản thể: 仙桃市, bính âm: Xiāntáo Shì, Hán Việt: Tiên Đào thị) là một thành phố cấp huyện trực thuộc tỉnh tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Tiên Đào

Tiêu Tác

Tiêu Tác (tiếng Trung: 焦作市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Tiêu Tác

Tiếng Cám

Sự phân bố tiếng Cám Tiếng Cám hay Cám ngữ (赣语/贛語 Gan huà) còn gọi là Giang Tây thoại (江西话, Jiāngxī huà; Gan: Kongsi ua) là một trong những nhóm chính của văn nói Trung Quốc, một thành viên của hệ ngôn ngữ Hán-Tạng.

Xem Hồ Bắc và Tiếng Cám

Tiềm Giang

Tiềm Giang (Hán tự giản thể: 潜江; pinyin: Qiánjiāng) là một phó địa cấp thị thuộc tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Tiềm Giang

Tiền Thục

Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.

Xem Hồ Bắc và Tiền Thục

Trà

Nước trà (hay nước chè) là đồ uống phổ biến thứ hai trên thế giới (sau nước uống).

Xem Hồ Bắc và Trà

Trùng Khánh

Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Trùng Khánh

Trấn (Trung Quốc)

Trấn hay thị trấn (tiếng Trung giản thể: 镇/市镇, bính âm: zhèn) là cấp đơn vị hành chính địa phương nhỏ nhất ở Trung Quốc, cùng cấp hương.

Xem Hồ Bắc và Trấn (Trung Quốc)

Trần Độc Tú

Trần Độc Tú (tiếng Hán giản thể: 陈独秀; phồn thể: 陳獨秀; bính âm: Chén Dúxiù; 08 tháng 10 năm 1879 – 27 tháng 5 năm 1942) là một nhà hoạt động chính trị Trung Quốc, quê ở An Huy.

Xem Hồ Bắc và Trần Độc Tú

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Xem Hồ Bắc và Trận Xích Bích

Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Xem Hồ Bắc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Xem Hồ Bắc và Trung Nguyên

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Hồ Bắc và Trung Quốc

Trung Quốc Quốc dân Đảng

do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.

Xem Hồ Bắc và Trung Quốc Quốc dân Đảng

Trường Dương

Huyện tự trị dân tộc Thổ Gia Trường Dương (chữ Hán giản thể: 长阳土家族自治县, Hán Việt: Trường Dương Thổ Gia tộc Tự trị huyện) là một huyện tự trị thuộc địa cấp thị Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Trường Dương

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem Hồ Bắc và Trường Giang

Trương Chi Động

Trương Chi Động (chữ Hán giản thể: 张之洞; phồn thể: 张之洞; bính âm: Zhang Zhidong; phiên âm Wade-Giles: Chang Chih-tung; sinh ngày 4 tháng 9 năm 1837 - mất ngày 5 tháng 10 năm 1909) là một viên quan lại và chính trị gia nổi tiếng Trung Quốc vào cuối triều đại nhà Thanh và là người ủng hộ phái cải cách một cách thận trọng.

Xem Hồ Bắc và Trương Chi Động

Trương Loan

Trương Loan (chữ Hán giản thể: 张湾区) là một quận thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Trương Loan

Tưởng Giới Thạch

Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.

Xem Hồ Bắc và Tưởng Giới Thạch

Tương Dương, Hồ Bắc

Tương Dương (tiếng Trung: 襄阳 / 襄陽; bính âm: Xiāngyáng) là một địa cấp thị ở phía tây bắc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tương Dương, Hồ Bắc

Tương Thành, Tương Dương

Tương Thành (Tiếng Trung: 襄城区), là một quận (khu) thuộc thành phố Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Tương Thành, Tương Dương

Uông Tinh Vệ

Uông Tinh Vệ (4 tháng 5 năm 1883 – 10 tháng 11 năm 1944), tên tự là Quý Tân (季新), hiệu và bút danh là Tinh Vệ (精衛), biệt danh là Uông Triệu Minh, là một chính trị gia thời Trung Hoa Dân Quốc.

Xem Hồ Bắc và Uông Tinh Vệ

Vanadi

Vanadi (tên La tinh: Vanadium) là một nguyên tố hóa học đặc biệt trong bảng tuần hoàn có ký hiệu V và số hiệu nguyên tử 23.

Xem Hồ Bắc và Vanadi

Vàng

Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.

Xem Hồ Bắc và Vàng

Vân, Thập Yển

Vân huyện (chữ Hán giản thể: 郧县, Hán Việt: Vân huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Vân, Thập Yển

Vũ Hán

Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Vũ Hán

Vạn Châu

Vạn Châu (chữ Hán giản thể:万州区, Hán Việt: Vạn Châu khu) là một quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Vạn Châu

Văn hóa Khuất Gia Lĩnh

Văn hóa Khuất Gia Lĩnh (屈家嶺文化) là một nền văn hóa thuộc thời đại đồ đá mới có niên đại 3000-2600 TCN, phân bố tại bình nguyên Giang Hán ở trung du Trường Giang, được đặt tên theo di chỉ Khuất Gia Lĩnh tại huyện Kinh Sơn của tỉnh Hồ Bắc.

Xem Hồ Bắc và Văn hóa Khuất Gia Lĩnh

Văn hóa Trung Quốc

Văn hóa Trung Quốc là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất và phức tạp nhất trên thế giới.

Xem Hồ Bắc và Văn hóa Trung Quốc

Vu Cấm

Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.

Xem Hồ Bắc và Vu Cấm

Vương Hiểu Đông

Vương Hiểu Đông (sinh tháng 1 năm 1960) là cử nhân triết học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hồ Bắc và Vương Hiểu Đông

Xilinhot

Xilinhot (40px, Shili-yin hota;, Hán Việt: Tích Lâm Hạo Đặc) là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Xilin Gol, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Xilinhot

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hồ Bắc và Xuân Thu

Xung đột biên giới Trung-Xô

Cuộc xung đột biên giới Trung-Xô năm 1969 là một loạt các vụ đụng độ vũ trang giữa Liên Xô và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, xảy ra vào lúc cao điểm của sự chia rẽ giữa Trung Quốc và Liên Xô trong thập niên 1960.

Xem Hồ Bắc và Xung đột biên giới Trung-Xô

209

Năm 209 là một năm trong lịch Julius.

Xem Hồ Bắc và 209

Xem thêm

Hoa Trung

Tỉnh Trung Quốc

Còn được gọi là Hubei, Tỉnh Hồ Bắc.

, Halit, Hà Nam (Trung Quốc), Hàm An, Hàm Ninh, Hồ Bắc, Hàng Châu, Hán hóa, Hán Thủy, Hậu Chu, Hắc Long Giang, Hợp Phì, Hồ Động Đình, Hồ Nam, Hồng Hồ, Hồng Kông, Hồng vệ binh, Hiếu Cảm, Hiếu Nam, Hoa Trung, Hoài Hà, Hoàng Châu, Hoàng Cương (định hướng), Hoàng Thạch, Hoàng Thạch Cảng, Hohhot, Huyện (Trung Quốc), Huyện cấp thị (Trung Quốc), Huyện tự trị Trung Quốc, Hương (Trung Quốc), Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, Khu (Trung Quốc), Khu tự trị Tây Tạng, Khu vực hai của nền kinh tế, Khu vực một của nền kinh tế, Kinh Châu, Kinh Môn, Hồ Bắc, Kinh Nam, Lan Châu, Lã Mông, Lục Vũ, Lý Bạch, Liễu Châu, Loạn Hầu Cảnh, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Kỳ (Tam Quốc), Lưu Tông, Lương Nguyên Đế, Ma Thành, Mangan, Mao Trạch Đông, Marl, Mạnh Hạo Nhiên, Mikhail Markovich Borodin, Nam Đường, Nam Kinh, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nữ Chân, Nội Mông, Ngân Xuyên, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngũ Bá, Ngũ Phong, Ngô (Thập quốc), Ngạc (nước), Ngạc Châu, Ngạc Thành, Nghi Xương, Người Động, Người Bạch, Người Hán, Người Hồ, Người Hồi, Người Mãn, Người Mông Cổ (Trung Quốc), Người Thổ Gia, Người Tráng, Nhai đạo biện sự xứ, Nhà Đường, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Hạ, Nhà Kim, Nhà Lương, Nhà Nguyên, Nhà Tùy, Nhà Tấn, Nhà Tần, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhà Thương, Nhược (nước), Nyalam, Phân loại khí hậu Köppen, Phú Thủy (định hướng), Phúc Châu, Phốtpho, Platin, Quan Trung, Quan Vũ, Quyền (nước), Rutil, Sa Thị, Sân bay Hứa Gia Bình Ân Thi, Sân bay Lưu Tập Tương Phàn, Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán, Sân bay Tam Hiệp Nghi Xương, Sông Thanh, Sầm Than, Sắt, Sở (nước), Sở Trang vương, Sợi bông, Tam Hiệp, Tào Tháo, Tây Hồ (hồ Hàng Châu), Tây Lăng, Tây Ngụy, Tích Xuyên, Tôn Quyền, Tùy (nước), Tùy Châu, Tùy Văn Đế, Tần (nước), Tần Lĩnh, Tần Thủy Hoàng, Tần Trang Tương vương, Tứ Xuyên, Từ Văn, Tỉnh (Trung Quốc), Thành phố phó tỉnh, Thạch cao, Thần Nông Giá, Thập Yển, Thời đại đồ đá mới, Thứ sử, Thiên Môn, Thiểm Tây, Tiên Đào, Tiêu Tác, Tiếng Cám, Tiềm Giang, Tiền Thục, Trà, Trùng Khánh, Trấn (Trung Quốc), Trần Độc Tú, Trận Xích Bích, Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Trung Nguyên, Trung Quốc, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Trường Dương, Trường Giang, Trương Chi Động, Trương Loan, Tưởng Giới Thạch, Tương Dương, Hồ Bắc, Tương Thành, Tương Dương, Uông Tinh Vệ, Vanadi, Vàng, Vân, Thập Yển, Vũ Hán, Vạn Châu, Văn hóa Khuất Gia Lĩnh, Văn hóa Trung Quốc, Vu Cấm, Vương Hiểu Đông, Xilinhot, Xuân Thu, Xung đột biên giới Trung-Xô, 209.