Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hồ Bắc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hồ Bắc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hồ Bắc vs. Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Những điểm tương đồng giữa Hồ Bắc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hồ Bắc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) có 18 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Đông Ngô, Hán hóa, Hồ Động Đình, Hoài Hà, Loạn Hầu Cảnh, Lương Nguyên Đế, Nam Kinh, Người Hồ, Nhà Lương, Nhà Tùy, Nhà Tấn, Tào Tháo, Tây Ngụy, Tùy Văn Đế, Thứ sử, Thiểm Tây, Trường Giang.

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Huy và Hồ Bắc · An Huy và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Hồ Bắc và Đông Ngô · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Ngô · Xem thêm »

Hán hóa

Hán hóa dùng để chỉ quá trình tiếp thu, chuyển đổi của các nền văn hóa của các dân tộc khác sang nền văn hóa Hán.

Hán hóa và Hồ Bắc · Hán hóa và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hồ Động Đình

Hồ Động Đình (chữ Hán: 洞庭湖; bính âm: Dòngtíng hú; Wade-Giles: Tung-t'ing Hu) là một hồ lớn, nông ở phía Đông Bắc tỉnh Hồ Nam, Trung Quốc.

Hồ Bắc và Hồ Động Đình · Hồ Động Đình và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hoài Hà

Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.

Hoài Hà và Hồ Bắc · Hoài Hà và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Loạn Hầu Cảnh

Loạn Hầu Cảnh (chữ Hán: 侯景之乱, Hầu Cảnh chi loạn) là cuộc nổi dậy chống lại triều đình nhà Lương của hàng tướng Hầu Cảnh đến từ nhà Đông Ngụy, diễn ra từ tháng 8 năm 548 đến tháng 4 năm 552.

Hồ Bắc và Loạn Hầu Cảnh · Loạn Hầu Cảnh và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Lương Nguyên Đế

Lương Nguyên Đế (梁元帝), tên thật là Tiêu Dịch (chữ Hán: 蕭繹; 508 – 555), là vị vua thứ ba của nhà Lương thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ năm 552 đến năm 555.

Hồ Bắc và Lương Nguyên Đế · Lương Nguyên Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Hồ Bắc và Nam Kinh · Nam Kinh và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Người Hồ

Người Hồ (胡人, Hồ nhân) theo nghĩa hẹp dùng để chỉ các sắc dân ngoại lai tại Trung Á và Tây Á, được sử dụng phổ biến trong các sử tịch và văn hiến vào thời nhà Đường.

Hồ Bắc và Người Hồ · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Người Hồ · Xem thêm »

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Hồ Bắc và Nhà Lương · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Lương · Xem thêm »

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Hồ Bắc và Nhà Tùy · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Tùy · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Hồ Bắc và Nhà Tấn · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Tấn · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hồ Bắc và Tào Tháo · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tào Tháo · Xem thêm »

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Hồ Bắc và Tây Ngụy · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tây Ngụy · Xem thêm »

Tùy Văn Đế

Tùy Văn Đế (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 - 13 tháng 8, 604), tên thật là Dương Kiên (楊堅), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Hồ Bắc và Tùy Văn Đế · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tùy Văn Đế · Xem thêm »

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Hồ Bắc và Thứ sử · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Thứ sử · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Hồ Bắc và Thiểm Tây · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Thiểm Tây · Xem thêm »

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Hồ Bắc và Trường Giang · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Trường Giang · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hồ Bắc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hồ Bắc có 223 mối quan hệ, trong khi Nam-Bắc triều (Trung Quốc) có 346. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 3.16% = 18 / (223 + 346).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hồ Bắc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »