Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hà Nam (Trung Quốc) và Hồ Bắc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Hồ Bắc

Hà Nam (Trung Quốc) vs. Hồ Bắc

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Những điểm tương đồng giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Hồ Bắc

Hà Nam (Trung Quốc) và Hồ Bắc có 61 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Đông Ngô, Đại Biệt Sơn, Địa cấp thị, Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu, Bình nguyên Hoa Bắc, Bính âm Hán ngữ, Các khu vực tự trị tại Trung Quốc, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chư hầu nhà Chu, Dịch vụ, Hán hóa, Hán Thủy, Hậu Chu, Hoa Trung, Hoài Hà, Huyện (Trung Quốc), Huyện cấp thị (Trung Quốc), Hương (Trung Quốc), Khu (Trung Quốc), Khu vực hai của nền kinh tế, Khu vực một của nền kinh tế, Kinh Châu, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nữ Chân, Ngũ Đại Thập Quốc, Người Hán, Người Hồi, Người Mãn, ..., Nhai đạo biện sự xứ, Nhà Đường, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Hạ, Nhà Kim, Nhà Nguyên, Nhà Tùy, Nhà Tấn, Nhà Tần, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhà Thương, Sở (nước), Tây Ngụy, Tích Xuyên, Tần (nước), Tần Lĩnh, Tứ Xuyên, Tỉnh (Trung Quốc), Thời đại đồ đá mới, Thứ sử, Thiểm Tây, Tiêu Tác, Trùng Khánh, Trấn (Trung Quốc), Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Trung Nguyên, Trường Giang, Tưởng Giới Thạch, Xuân Thu. Mở rộng chỉ mục (31 hơn) »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Huy và Hà Nam (Trung Quốc) · An Huy và Hồ Bắc · Xem thêm »

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Hà Nam (Trung Quốc) và Đông Ngô · Hồ Bắc và Đông Ngô · Xem thêm »

Đại Biệt Sơn

Đại Biệt Sơn (tiếng Trung: 大别山; bính âm: Dàbié Shān) là dãy núi chính nằm ở miền trung Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Đại Biệt Sơn · Hồ Bắc và Đại Biệt Sơn · Xem thêm »

Địa cấp thị

Địa cấp thị (地级市; bính âm: dìjí shì) là một đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Địa cấp thị · Hồ Bắc và Địa cấp thị · Xem thêm »

Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu

Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu (tiếng Hoa: 京广铁路/京廣鐵路, hay 京广线/京廣綫) (Kinh-Quảng thép lộ) là một tuyến đường sắt huyết mạch ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nối Nhà ga Tây Bắc Kinh ở Bắc Kinh đến Nhà ga Quảng Châu ở thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông.

Hà Nam (Trung Quốc) và Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu · Hồ Bắc và Đường sắt Bắc Kinh-Quảng Châu · Xem thêm »

Bình nguyên Hoa Bắc

Cảnh tượng bình nguyên Hoa Bắc vào mùa đông Bình nguyên Hoa Bắc hay đồng bằng Hoa Bắc (Hán Việt: Hoa Bắc bình nguyên) được tạo thành từ trầm tích của Hoàng Hà và là đồng bằng phù sa lớn nhất tại Đông Á. Bình nguyên có giới hạn ở phía bắc là Yên Sơn và phía tây là Thái Hành Sơn.

Bình nguyên Hoa Bắc và Hà Nam (Trung Quốc) · Bình nguyên Hoa Bắc và Hồ Bắc · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Bính âm Hán ngữ và Hà Nam (Trung Quốc) · Bính âm Hán ngữ và Hồ Bắc · Xem thêm »

Các khu vực tự trị tại Trung Quốc

Các khu vực có quy chế tự trị tại Trung Quốc (màu xanh) lá cây. Tương tự như mô hình của Liên Xô cũ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng lập ra các khu tự trị dành cho một số khu vực có quan hệ với một hoặc một số dân tộc thiểu số.

Các khu vực tự trị tại Trung Quốc và Hà Nam (Trung Quốc) · Các khu vực tự trị tại Trung Quốc và Hồ Bắc · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hà Nam (Trung Quốc) · Chữ Hán và Hồ Bắc · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Chữ Hán giản thể và Hà Nam (Trung Quốc) · Chữ Hán giản thể và Hồ Bắc · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc) · Chư hầu nhà Chu và Hồ Bắc · Xem thêm »

Dịch vụ

Dịch vụ trong quốc tế, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất.

Dịch vụ và Hà Nam (Trung Quốc) · Dịch vụ và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hán hóa

Hán hóa dùng để chỉ quá trình tiếp thu, chuyển đổi của các nền văn hóa của các dân tộc khác sang nền văn hóa Hán.

Hán hóa và Hà Nam (Trung Quốc) · Hán hóa và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hán Thủy

Hán Thủy (tiếng Trung: 漢水) là tên gọi của một con sông ở Trung Quốc, còn gọi là Hán Giang (漢江, 汉江).

Hán Thủy và Hà Nam (Trung Quốc) · Hán Thủy và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hậu Chu

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hậu Chu · Hậu Chu và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hoa Trung

Vùng Hoa Trung. Hoa Trung là từ chỉ miền Trung Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hoa Trung · Hoa Trung và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hoài Hà

Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hoài Hà · Hoài Hà và Hồ Bắc · Xem thêm »

Huyện (Trung Quốc)

Huyện (tiếng Trung: 县, bính âm: xiàn) là một cấp thứ ba trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cấp được gọi là "cấp huyện" và cũng có các huyện tự trị, thành phố cấp huyện, kỳ, kỳ tự trị, và khu.

Hà Nam (Trung Quốc) và Huyện (Trung Quốc) · Huyện (Trung Quốc) và Hồ Bắc · Xem thêm »

Huyện cấp thị (Trung Quốc)

Huyện cấp thị hay thị xã (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xiànjí shì) là một đơn vị hành chính ở Trung Hoa đại lục.

Hà Nam (Trung Quốc) và Huyện cấp thị (Trung Quốc) · Huyện cấp thị (Trung Quốc) và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hương (Trung Quốc)

Hương (tiếng Hoa giản thể: 乡, tiếng Hoa phồn thể: 郷, bính âm: Xiāng) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hương (Trung Quốc) · Hương (Trung Quốc) và Hồ Bắc · Xem thêm »

Khu (Trung Quốc)

Khu (phồn thể: 區 giản thể: 区 bính âm: qū) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc cổ đại hiện đại.

Hà Nam (Trung Quốc) và Khu (Trung Quốc) · Hồ Bắc và Khu (Trung Quốc) · Xem thêm »

Khu vực hai của nền kinh tế

Khu vực thứ hai của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế sản xuất ra những sản phẩm cuối cùng và có thể sử dụng được.

Hà Nam (Trung Quốc) và Khu vực hai của nền kinh tế · Hồ Bắc và Khu vực hai của nền kinh tế · Xem thêm »

Khu vực một của nền kinh tế

Khu vực thứ nhất của nền kinh tế hay khu vực/lĩnh vực sản xuất sơ khai là một bộ phận của nền kinh tế, bao gồm các hoạt động biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành sản phẩm sơ khai, sơ khởi.

Hà Nam (Trung Quốc) và Khu vực một của nền kinh tế · Hồ Bắc và Khu vực một của nền kinh tế · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Hà Nam (Trung Quốc) và Kinh Châu · Hồ Bắc và Kinh Châu · Xem thêm »

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Hồ Bắc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Nữ Chân

Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nữ Chân · Hồ Bắc và Nữ Chân · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Hà Nam (Trung Quốc) và Ngũ Đại Thập Quốc · Hồ Bắc và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Hà Nam (Trung Quốc) và Người Hán · Hồ Bắc và Người Hán · Xem thêm »

Người Hồi

Người Hồi là một dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Người Hồi · Hồ Bắc và Người Hồi · Xem thêm »

Người Mãn

Người Mãn hay Người Mãn Châu (tiếng Mãn:, Manju; tiếng Mông Cổ: Манж, tiếng Nga: Маньчжуры; tiếng Trung giản thể: 满族; tiếng Trung phồn thể: 滿族; bính âm: Mǎnzú; Mãn tộc) là một dân tộc thuộc nhóm người Tungus có nguồn gốc từ vùng Mãn Châu (nay là đông nam Nga và đông bắc Trung Quốc).

Hà Nam (Trung Quốc) và Người Mãn · Hồ Bắc và Người Mãn · Xem thêm »

Nhai đạo biện sự xứ

Nhai đạo biện sự xứ (tiếng Trung: 街道办事处, bính âm: jiēdàobànshìchù), hay khu phố gọi tắt là nhai đạo, là một cấp hành chính địa phương, thấp hơn huyện cấp thị ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có thể coi như cấp phường ở Việt Nam.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhai đạo biện sự xứ · Hồ Bắc và Nhai đạo biện sự xứ · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Đường · Hồ Bắc và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Chu · Hồ Bắc và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hán · Hồ Bắc và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hạ · Hồ Bắc và Nhà Hạ · Xem thêm »

Nhà Kim

Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Kim · Hồ Bắc và Nhà Kim · Xem thêm »

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Nguyên · Hồ Bắc và Nhà Nguyên · Xem thêm »

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Tùy · Hồ Bắc và Nhà Tùy · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Tấn · Hồ Bắc và Nhà Tấn · Xem thêm »

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Tần · Hồ Bắc và Nhà Tần · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Tống · Hồ Bắc và Nhà Tống · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Thanh · Hồ Bắc và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Thương · Hồ Bắc và Nhà Thương · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước) · Hồ Bắc và Sở (nước) · Xem thêm »

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tây Ngụy · Hồ Bắc và Tây Ngụy · Xem thêm »

Tích Xuyên

Tích Xuyên (chữ Hán giản thể: 淅川县, Hán Việt: Tích Xuyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tích Xuyên · Hồ Bắc và Tích Xuyên · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tần (nước) · Hồ Bắc và Tần (nước) · Xem thêm »

Tần Lĩnh

Tần Lĩnh là một dãy núi chính chạy theo hướng đông-tây ở nam bộ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tần Lĩnh · Hồ Bắc và Tần Lĩnh · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tứ Xuyên · Hồ Bắc và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Tỉnh (Trung Quốc)

Tỉnh (tiếng Trung: 省, bính âm: shěng, phiên âm Hán-Việt: tỉnh) là một đơn vị hành chính địa phương cấp thứ nhất (tức là chỉ dưới cấp quốc gia) của Trung Quốc, ngang cấp với các thành phố trực thuộc trung ương.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tỉnh (Trung Quốc) · Hồ Bắc và Tỉnh (Trung Quốc) · Xem thêm »

Thời đại đồ đá mới

Thời đại đồ đá mới là một giai đoạn của thời đại đồ đá trong lịch sử phát triển công nghệ của loài người, bắt đầu từ khoảng năm 10.200 TCN theo bảng niên đại ASPRO ở một vài nơi thuộc Trung Đông, và sau đó ở các nơi khác trên thế giới và kết thúc giữa 4500 và 2000 BC.

Hà Nam (Trung Quốc) và Thời đại đồ đá mới · Hồ Bắc và Thời đại đồ đá mới · Xem thêm »

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Hà Nam (Trung Quốc) và Thứ sử · Hồ Bắc và Thứ sử · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Thiểm Tây · Hồ Bắc và Thiểm Tây · Xem thêm »

Tiêu Tác

Tiêu Tác (tiếng Trung: 焦作市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tiêu Tác · Hồ Bắc và Tiêu Tác · Xem thêm »

Trùng Khánh

Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trùng Khánh · Hồ Bắc và Trùng Khánh · Xem thêm »

Trấn (Trung Quốc)

Trấn hay thị trấn (tiếng Trung giản thể: 镇/市镇, bính âm: zhèn) là cấp đơn vị hành chính địa phương nhỏ nhất ở Trung Quốc, cùng cấp hương.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trấn (Trung Quốc) · Hồ Bắc và Trấn (Trung Quốc) · Xem thêm »

Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Hồ Bắc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trung Nguyên · Hồ Bắc và Trung Nguyên · Xem thêm »

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trường Giang · Hồ Bắc và Trường Giang · Xem thêm »

Tưởng Giới Thạch

Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tưởng Giới Thạch · Hồ Bắc và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Xuân Thu · Hồ Bắc và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Hồ Bắc

Hà Nam (Trung Quốc) có 325 mối quan hệ, trong khi Hồ Bắc có 223. Khi họ có chung 61, chỉ số Jaccard là 11.13% = 61 / (325 + 223).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Hồ Bắc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »