Mục lục
36 quan hệ: Aipysurus, Động vật, Động vật bò sát, Động vật bốn chân, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bò sát có vảy, Cạp nia bắc, Cạp nia nam, Cạp nong đầu đỏ, Chi Cạp nia, Chi rắn hổ mang, Họ Rắn hổ, Họ Rắn hổ mây, Họ Rắn lục, Họ Rắn nước, Họ Rắn rầm ri, Họ Rắn ri, Hemachatus haemachatus, Hemiaspis, Hydrophis, Lamprophiidae, Laticauda, Rắn, Rắn biển, Rắn cạp nong, Rắn hổ mang, Rắn hổ mang đất, Rắn hổ mang chúa, Rắn hổ mang Xiêm, Rắn mamba, Răng, Việt Nam, Xenodermatidae.
- Rắn độc
- Động vật đặc hữu Ả Rập Xê Út
Aipysurus
Aipysurus là một chi rắn biển độc được tìm thấy ở các vùng biển ấm từ Ấn Độ Dương đến Thái Bình Dương.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật bò sát
Động vật bò sát (danh pháp khoa học: Reptilia) là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối).
Xem Họ Rắn hổ và Động vật bò sát
Động vật bốn chân
Động vật bốn chân (danh pháp: Tetrapoda) là một siêu lớp động vật trong cận ngành động vật có quai hàm, phân ngành động vật có xương sống có bốn chân (chi).
Xem Họ Rắn hổ và Động vật bốn chân
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Họ Rắn hổ và Động vật có dây sống
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Xem Họ Rắn hổ và Động vật có hộp sọ
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Xem Họ Rắn hổ và Động vật có quai hàm
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Họ Rắn hổ và Động vật có xương sống
Bò sát có vảy
Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.
Xem Họ Rắn hổ và Bò sát có vảy
Cạp nia bắc
Cạp nia bắc hay mai gầm bạc, kim tiền bạch hoa xà, rắn hổ khoang, rắn vòng bạc (danh pháp hai phần: Bungarus multicinctus) là một loài cạp nia thuộc Họ Rắn hổ.
Cạp nia nam
Cạp nia nam hay mai gầm bạc, rắn hổ khoang, rắn vòng bạc (danh pháp hai phần: Bungarus candidus) là một loài cạp nia thuộc họ Rắn hổ.
Cạp nong đầu đỏ
Cạp nong đầu đỏ hay Cạp nia đầu vàng (danh pháp hai phần: Bungarus flaviceps) là một loài cạp nong thuộc họ Rắn hổ.
Xem Họ Rắn hổ và Cạp nong đầu đỏ
Chi Cạp nia
Chi Cạp nia (Bungarus) là một chi rắn thuộc họ Rắn hổ (Elapidae) có nọc độc, tìm thấy chủ yếu ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Chi này có 14 loài và 8 phân loài.
Chi rắn hổ mang
Chi rắn hổ mang (danh pháp khoa học: Naja) là một chi rắn độc thuộc họ Elapidae thường quen gọi là rắn hổ mang.
Xem Họ Rắn hổ và Chi rắn hổ mang
Họ Rắn hổ
Họ Rắn hổPGS.PTS.Phạm Nhật (Chủ Biên) - Đỗ Quang Huy; Động vật rừng; Nhà xuất bản nông nghiệp - 1998; Trang 51 tên khoa học là Elapidae thuộc phân bộ Rắn (Ophidia).
Họ Rắn hổ mây
Họ Rắn hổ mây (danh pháp khoa học: Pareidae, trước năm 2015 viết là Pareatidae) là một họ nhỏ, theo truyền thống được coi là phân họ Pareatinae của họ Colubridae, nhưng gần đây đã được tách ra thành họ riêngWiens John J., Carl R.
Xem Họ Rắn hổ và Họ Rắn hổ mây
Họ Rắn lục
Họ Rắn lục (danh pháp khoa học: Viperidae) là một họ rắn độc được tìm thấy trên khắp thế giới, trừ một số khu vực như châu Nam Cực, Úc, Ireland, Madagascar, Hawaii, một loạt các hòn đảo biệt lập và ở trên vòng Bắc Cực.
Họ Rắn nước
Họ Rắn nước tên khoa học là Colubridae, là một họ thuộc bộ phụ rắn.
Họ Rắn rầm ri
Họ Rắn rầm ri (tên khoa học: Acrochordidae) là một họ rắn chỉ có một chi làAcrochordus.
Xem Họ Rắn hổ và Họ Rắn rầm ri
Họ Rắn ri
Họ Rắn ri (danh pháp khoa học: Homalopsidae) là một họ rắn, theo truyền thống được coi là một phân họ với danh pháp Homalopsinae trong họ Rắn nước (Colubridae).
Hemachatus haemachatus
Hemachatus haemachatus là một loài rắn trong họ Rắn hổ.
Xem Họ Rắn hổ và Hemachatus haemachatus
Hemiaspis
Hemiaspis là một chi rắn có nọc độc thuộc họ Elapidae.
Hydrophis
Hydrophis là một chi rắn biển trong họ rắn hổ (Elapidae), chúng phân bố truyền thống ở vùng biển Ấn-Úc (Indo-Australia) và các vùng nước ở Đông Nam Á. Hiện hành có 35 loài được ghi nhận trong chi này.
Lamprophiidae
Lamprophiidae là một họ rắn được tìm thấy ở châu Phi, châu Á, châu Mỹ và châu Âu.
Xem Họ Rắn hổ và Lamprophiidae
Laticauda
Laticauda là một chi rắn trong họ Rắn hổ (Elapidae), với chiều dài của các loài trong chi có thể lên đến 1,5 mét (4,9 ft) Các loài trong chi này phân bố ở vùng đảo Đông Nam Á, từ tây Ấn Độ cho đến xa hơn phía bắc Nhật Bản.
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
Xem Họ Rắn hổ và Rắn
Rắn biển
Rắn biển là một nhóm rắn có nọc độc sinh sống trong môi trường biển hay sinh sống phần lớn thời gian trong môi trường biển, mặc dù chúng đã tiến hóa từ tổ tiên sống trên mặt đất.
Rắn cạp nong
Rắn cạp nongPGS.PTS.Phạm Nhật (Chủ Biên) - Đỗ Quang Huy; Động vật rừng; Nhà xuất bản nông nghiệp - 1998; Trang 53.
Rắn hổ mang
Rắn hổ mang (danh pháp khoa học: Naja atra) là một loài rắn thuộc Họ Rắn hổ (Elapidae).
Rắn hổ mang đất
Rắn hổ mang đất hay gọi tắt là rắn hổ đất, còn có những tên gọi như rắn hổ mang một mắt kính hay rắn hổ phì (danh pháp hai phần: Naja kaouthia) là 1 loài rắn thuộc họ Elapidae, phân bố rộng từ Trung Á đến Nam Á.
Xem Họ Rắn hổ và Rắn hổ mang đất
Rắn hổ mang chúa
Rắn hổ mang chúa (danh pháp hai phần: Ophiophagus hannah) là loài rắn thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ) phân bố chủ yếu trong các vùng rừng nhiệt đới trải dài từ Ấn Độ đến Đông Nam Á. Đây là loài rắn độc dài nhất thế giới, với chiều dài tối đa ghi nhận được trong tự nhiên là 7 m.
Xem Họ Rắn hổ và Rắn hổ mang chúa
Rắn hổ mang Xiêm
Rắn hổ mang Xiêm, hay rắn hổ mèo, rắn hổ mang Đông Dương (tên khoa học Naja siamensis) là một loài rắn hổ phun nọc được tìm thấy ở Đông Nam Á. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.
Xem Họ Rắn hổ và Rắn hổ mang Xiêm
Rắn mamba
Rắn Mamba (Danh pháp khoa học: Dendroaspis) là một chi rắn trong họ rắn Elapidae.
Răng
Tinh tinh với hàm răng của nó Răng là phần phụ cứng nằm trong khoang miệng có chức năng nghiền và xé thức ăn.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xenodermatidae
Xenodermatidae là một họ rắnWiens John J., Carl R. Hutter, Daniel G. Mulcahy, Brice P. Noonan, Ted M. Townsend, Jack W. Sites, Tod W. Reeder, 2012.
Xem Họ Rắn hổ và Xenodermatidae
Xem thêm
Rắn độc
- Agkistrodon contortrix
- Agkistrodon piscivorus
- Atropoides nummifer
- Borikenophis portoricensis
- Bungarus magnimaculatus
- Cryptophis nigrescens
- Dendroaspis jamesoni
- Dispholidus typus
- Furina barnardi
- Furina diadema
- Furina ornata
- Furina tristis
- Họ Rắn hổ
- Lachesis muta
- Micrurus annellatus
- Micrurus averyi
- Notechis scutatus
- Nọc rắn
- Philodryas laticeps
- Philodryas olfersii
- Philodryas viridissima
- Pseudonaja affinis
- Pseustes sulphureus
- Rắn cây nâu
- Rắn cạp nia bắc
- Rắn cắn
- Rắn cỏ Nhật
- Rắn hổ lục Gaboon
- Rắn hổ mang phun nọc Mandalay
- Rắn hổ mang phun nọc cổ đen
- Rắn hổ mang rừng rậm
- Rắn mũi lá Madagascar
- Rắn đuôi chuông
- Rắn độc
- Thelotornis capensis
- Toxicocalamus loriae
- Tứ đại rắn độc Ấn Độ
Động vật đặc hữu Ả Rập Xê Út
- Bufo arabicus
- Bufo dhufarensis
- Bufo tihamicus
- Chalcides levitoni
- Chloroclystis annimasi
- Coluber insulanus
- Họ Rắn hổ
- Lytorhynchus diadema
- Rhynchocalamus melanocephalus
- Rắn ăn trứng thoi
- Tropiocolotes wolfgangboehmei
Còn được gọi là Elapidae, Elapinae, Họ Rắn cạp nia, Rắn hổ.