Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Họ Ráy

Mục lục Họ Ráy

Họ Ráy hay họ Môn hoặc họ Chân bê (danh pháp khoa học: Araceae) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa được gọi là bông mo.

Mục lục

  1. 135 quan hệ: Alloschemone, Ambrosina bassii, Amorphophallus titanum, Amydrium, Anadendrum, Anaphyllopsis, Anaphyllum, Anchomanes, Antoine Laurent de Jussieu, Anubias, Aridarum, Ariopsis, Arisarum, Arophyton, Asterostigma, Bèo đốm, Bèo cái, Bộ Trạch tả, Biarum, Bognera recondita, Bucephalandra, Caladium, Callopsis volkensii, Carl Linnaeus, Carlephyton, Cỏ băng chiểu, Cựu Thế giới, Cercestis, Chi Bán hạ, Chi Bán hạ nam, Chi Bèo cám, Chi Bèo phấn, Chi Chân bê, Chi Hồng môn, Chi Minh ty, Chi Ráy, Chi Thiên niên kiện, Chi Vân môn, Chlorospatha, Colletogyne perrieri, Cryptocoryne, Culcasia, Cyrtosperma, Danh pháp, Dracontioides, Dracontium, Eminium, Epipremnum, Filarum manserichense, Furtadoa, ... Mở rộng chỉ mục (85 hơn) »

Alloschemone

Alloschemone là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Alloschemone

Ambrosina bassii

Ambrosina bassii là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Ambrosina bassii

Amorphophallus titanum

Amorphophallus titanum (từ tiếng Hy Lạp Cổ amorphos, "dị hình" + phallos, "dương vật", và titan, "to lớn"), hay còn gọi là titan arum hoặc hoa xác thối khổng lồ, chân bê titan là thực vật có hoa dạng chùm không phân nhánh lớn nhất trên thế giới.

Xem Họ Ráy và Amorphophallus titanum

Amydrium

Amydrium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Amydrium

Anadendrum

Anadendrum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Anadendrum

Anaphyllopsis

Anaphyllopsis là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Anaphyllopsis

Anaphyllum

Anaphyllum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Anaphyllum

Anchomanes

Anchomanes là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Anchomanes

Antoine Laurent de Jussieu

Chân dung Antoine-Laurent de Jussieu Antoine Laurent de Jussieu (12/4/1748 - 17/9/1836) là một nhà thực vật học người Pháp.

Xem Họ Ráy và Antoine Laurent de Jussieu

Anubias

Anubias là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Anubias

Aridarum

Aridarum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Aridarum

Ariopsis

Ariopsis là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Ariopsis

Arisarum

Arisarum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Arisarum

Arophyton

Arophyton là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Arophyton

Asterostigma

Asterostigma là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Asterostigma

Bèo đốm

Bèo đốm (danh pháp khoa học: Landoltia punctata) là một loài thực vật có hoa duy nhất của chi Landoltia thuộc họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Bèo đốm

Bèo cái

Pistia là một chi thực vật thủy sinh trong họ Ráy (Araceae), chỉ có một loài duy nhất có danh pháp khoa học là Pistia stratiotes mà tiếng Việt gọi là bèo cái.

Xem Họ Ráy và Bèo cái

Bộ Trạch tả

Bộ Trạch tả (danh pháp khoa học: Alismatales) là một bộ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Bộ Trạch tả

Biarum

Biarum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Biarum

Bognera recondita

Bognera recondita là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Bognera recondita

Bucephalandra

Bucephalandra là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Bucephalandra

Caladium

Caladium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Caladium

Callopsis volkensii

Callopsis volkensii là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Callopsis volkensii

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Xem Họ Ráy và Carl Linnaeus

Carlephyton

Carlephyton là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Carlephyton

Cỏ băng chiểu

Cỏ băng chiểu (danh pháp khoa học: Scheuchzeria palustris) là một loài thực vật một lá mầmL.

Xem Họ Ráy và Cỏ băng chiểu

Cựu Thế giới

Cựu thế giới bao gồm các phần của Trái Đất được người châu Âu biết đến trước khi Christophe Colombe trong chuyến hải hành của mình phát hiện ra châu Mỹ vào năm 1492, nó bao gồm: châu Âu, châu Á và châu Phi (một cách tổng thể gọi là đại lục Phi-Á-Âu) và các đảo bao quanh.

Xem Họ Ráy và Cựu Thế giới

Cercestis

Cercestis là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Cercestis

Chi Bán hạ

Chi Bán hạ có thể chỉ một trong hai chi thực vật sau đây.

Xem Họ Ráy và Chi Bán hạ

Chi Bán hạ nam

Chi Bán hạ nam (danh pháp khoa học: Typhonium) là một chi thực vật thuộc họ Ráy, đặc hữu của châu Á nhiệt đới, châu Đại Dương và Úc.

Xem Họ Ráy và Chi Bán hạ nam

Chi Bèo cám

Chi Bèo cám (danh pháp khoa học: Lemna) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Chi Bèo cám

Chi Bèo phấn

Chi Bèo phấn (danh pháp khoa học: Wolffia) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Chi Bèo phấn

Chi Chân bê

Chi Chân bê (danh pháp khoa học: Arum) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Chi Chân bê

Chi Hồng môn

Anthurium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy Chi này có khoảng 600–800 (có thể 1.000) loài.

Xem Họ Ráy và Chi Hồng môn

Chi Minh ty

Chi Minh ty hay còn gọi Chi Minh ti, trong tiếng Trung Quốc đại lục gọi là Quảng Đông vạn niên thanh, tại Đài Loan gọi là thô lặc thảo (danh pháp khoa học: Aglaonema) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Chi Minh ty

Chi Ráy

Chi Ráy (danh pháp khoa học: Alocasia) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Chi Ráy

Chi Thiên niên kiện

Chi Thiên niên kiện (danh pháp khoa học: Homalomena) là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Chi Thiên niên kiện

Chi Vân môn

Chi Vân môn hay chi Môn nước (danh pháp khoa học: Zantedeschia) là một chi chứa khoảng 28 loài cây thân thảo trong họ Ráy (Araceae), có nguồn gốc ở miền nam châu Phi, từ Nam Phi về phía bắc tới Malawi.

Xem Họ Ráy và Chi Vân môn

Chlorospatha

Chlorospatha là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Chlorospatha

Colletogyne perrieri

Colletogyne perrieri là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Colletogyne perrieri

Cryptocoryne

Cryptocoryne là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Cryptocoryne

Culcasia

Culcasia là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Culcasia

Cyrtosperma

Cyrtosperma là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Cyrtosperma

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Họ Ráy và Danh pháp

Dracontioides

Dracontioides là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Dracontioides

Dracontium

Dracontium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Dracontium

Eminium

Eminium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Eminium

Epipremnum

Epipremnum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Epipremnum

Filarum manserichense

Filarum manserichense là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Filarum manserichense

Furtadoa

Furtadoa là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Furtadoa

Gearum brasiliense

Gearum brasiliense là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Gearum brasiliense

Gonatopus

Gonatopus là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Gonatopus

Gorgonidium

Gorgonidium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Gorgonidium

Gymnostachys anceps

Gymnostachys anceps là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Gymnostachys anceps

Họ Cỏ biển

Họ Cỏ biển (danh pháp khoa học: Posidoniaceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Cỏ biển

Họ Cỏ kiệu

Họ Cỏ kiệu (danh pháp khoa học: Cymodoceaceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Cỏ kiệu

Họ Cỏ kim

Họ Cỏ kim hay họ Cỏ chỉ (danh pháp khoa học: Ruppiaceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Cỏ kim

Họ Cỏ lận

Họ Cỏ lận (danh pháp khoa học: Butomaceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Cỏ lận

Họ Hoa môi

Họ Hoa môi (danh pháp khoa học: Lamiaceae hay Labiatae), còn được gọi bằng nhiều tên khác như họ Húng, họ Bạc hà v.v, là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Hoa môi

Họ Kèo nèo

Họ Kèo nèo hay còn gọi là họ Cù nèo, họ Choóc hay họ Nê thảo (danh pháp khoa học: Limnocharitaceae) là một tên gọi thực vật ở cấp họ để chỉ một nhóm thực vật hạt kín.

Xem Họ Ráy và Họ Kèo nèo

Họ Nham xương bồ

Họ Nham xương bồ (danh pháp khoa học: Tofieldiaceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Nham xương bồ

Họ Rong lá lớn

Họ Rong lá lớn hay họ Cỏ lươn (danh pháp khoa học: Zosteraceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Rong lá lớn

Họ Rong mái chèo

Họ Rong mái chèo hay họ Nhãn tử (danh pháp khoa học: Potamogetonaceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Rong mái chèo

Họ Thủy mạch đông

Họ Thủy mạch đông (danh pháp khoa học: Juncaginaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Trạch tả (Alismatales).

Xem Họ Ráy và Họ Thủy mạch đông

Họ Thủy thảo

Họ Thủy thảo hay họ Thủy miết hoặc họ Lá sắn (danh pháp khoa học: Hydrocharitaceae) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 116-130 loài thực vật thủy sinh trong 17-18 chi trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi).

Xem Họ Ráy và Họ Thủy thảo

Họ Thủy ung

Họ Thủy ung (danh pháp khoa học: Aponogetonaceae) là một họ thực vật có hoa.

Xem Họ Ráy và Họ Thủy ung

Họ Trạch tả

Họ Trạch tả hay họ Mã đề nước (danh pháp khoa học: Alismataceae) là một họ thực vật có hoa, bao gồm khoảng 11-15 chi và khoảng 85-95 loài (APG công nhận 15 chi và 88 loài).

Xem Họ Ráy và Họ Trạch tả

Helicodiceros muscivorus

Helicodiceros muscivorus là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Helicodiceros muscivorus

Heteropsis

Heteropsis là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Heteropsis

Holochlamys beccarii

Holochlamys beccarii là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Holochlamys beccarii

Jasarum steyermarkii

Jasarum steyermarkii là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Jasarum steyermarkii

Khoai sọ

Khoai sọ là tên gọi của một số giống khoai thuộc loài Colocasia esculenta (L.) Schott, một loài cây thuộc họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Khoai sọ

Lagenandra

Lagenandra là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Lagenandra

Lasimorpha

Lasimorpha là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Lasimorpha

Lysichiton

Lysichiton là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Lysichiton

Mangonia

Mangonia là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Mangonia

Mái chèo (thực vật)

Mái chèo, mái dầm hay vạn niên thanh cửa sông (danh pháp khoa học: Aglaodorum griffithii) là loài thực vật có hoa duy nhất thuộc chi Aglaodorum trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Mái chèo (thực vật)

Môn trường sinh

Chi Môn trường sinh có danh pháp khoa học Dieffenbachia là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Môn trường sinh

Monstera

Monstera là một chi gồm khoảng 50 loài thực vật có hoa thuộc họ Ráy (Araceae), bản địa vùng nhiệt đới châu Âu.

Xem Họ Ráy và Monstera

Monstera deliciosa

Monstera deliciosa là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Monstera deliciosa

Montrichardia

Montrichardia là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Montrichardia

Nam tinh

Nam tinh, tên khoa học Arisaema, là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy Chi này có khoảng 150 loài, có nguồn gốc từ Châu Phi, Trung Đông, Châu Á và Đông Bắc Mỹ.

Xem Họ Ráy và Nam tinh

Nephthys

Nephthys hay Nebthet, là một trong 9 vị thần tối cao của Ai Cập cổ đại.

Xem Họ Ráy và Nephthys

Nephthytis

Nephthytis là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Nephthytis

Orontium aquaticum

Orontium aquaticum là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Orontium aquaticum

Pedicellarum paiei

Pedicellarum paiei là một loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Pedicellarum trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Pedicellarum paiei

Peltandra

Peltandra là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Peltandra

Phân họ Bèo tấm

Phân họ Bèo tấm (danh pháp khoa học: Lemnoideae) là một phân họ trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Phân họ Bèo tấm

Phân họ Cam đá

Phân họ Cam đá (danh pháp khoa học: Pothoideae) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Phân họ Cam đá

Phân họ Chóc gai

Phân họ Chóc gai (danh pháp khoa học: Lasioideae) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Phân họ Chóc gai

Phân họ Kim phát tài

Phân họ Kim phát tài (danh pháp khoa học: Zamioculcadoideae) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae), bao gồm 2 chi, Zamioculcas (1 loài: kim phát tài) và Gonatopus.

Xem Họ Ráy và Phân họ Kim phát tài

Phân họ Ráy

Phân họ Ráy (danh pháp khoa học: Aroideae) là một phân họ thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Phân họ Ráy

Phân họ Thủy vu

Phân họ Thủy vu (danh pháp khoa học: Calloideae) là một phân họ đơn chi và đơn loài trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Phân họ Thủy vu

Philodendron

Philodendron là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Philodendron

Phymatarum borneense

Phymatarum borneense là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Phymatarum borneense

Piptospatha

Piptospatha là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Piptospatha

Podolasia

Podolasia có thể là.

Xem Họ Ráy và Podolasia

Protarum sechellarum

Protarum sechellarum là loài thực vật có hoa duy nhất của chi Protarum trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Protarum sechellarum

Pseudodracontium

Pseudodracontium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Pseudodracontium

Pseudohydrosme

Pseudohydrosme là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Pseudohydrosme

Pycnospatha

Pycnospatha là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Pycnospatha

Rừng mưa

Australia Rừng mưa là một quần lạc thực vật kín tán do cây gỗ chiếm ưu thế, xuất hiện dưới điều kiện có độ ẩm dồi dào.

Xem Họ Ráy và Rừng mưa

Remusatia

Remusatia là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Remusatia

Rhaphidophora

Rhaphidophora là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Rhaphidophora

Rhodospatha

Rhodospatha là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Rhodospatha

Sauromatum

Sauromatum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Sauromatum

Scaphispatha

Scaphispatha là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Scaphispatha

Schismatoglottis

Schismatoglottis là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Schismatoglottis

Scindapsus

Scindapsus là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Scindapsus

Spathantheum

Spathantheum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Spathantheum

Spathicarpa

Spathicarpa là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Spathicarpa

Spathiphyllum

Spathiphyllum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Spathiphyllum

Spirodela

Spirodela là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Spirodela

Stenospermation

Stenospermation là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Stenospermation

Steudnera

Steudnera là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Steudnera

Stylochaeton

Stylochaeton là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Stylochaeton

Symplocarpus

Symplocarpus là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Symplocarpus

Synandrospadix vermitoxicus

Synandrospadix vermitoxicus là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Synandrospadix vermitoxicus

Syngonium

Syngonium là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Syngonium

Taccarum

Taccarum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Taccarum

Tân Thế giới

Bản đồ Tân Thế giới của Sebastian Münster, biên tập lần đầu năm 1540 Lịch sử Tân Thế giới "Historia antipodum oder newe Welt". Matthäus Merian, 1631. ''Carte d'Amérique'' (Bản đồ châu Mỹ), Guillaume Delisle, khoảng năm 1774 Tân thế giới là một tên gọi được sử dụng để chỉ châu Mỹ (bao gồm Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Mỹ và Caribe cũng như các đảo xung quanh một cách tổng thể) được sử dụng từ thế kỷ 16.

Xem Họ Ráy và Tân Thế giới

Tầng Maastricht

Tầng Maastricht là tầng cuối cùng của kỷ Creta, và vì thế là của đại Trung Sinh.

Xem Họ Ráy và Tầng Maastricht

Thủy vu

Thủy vu (danh pháp hai phần: Calla palustris), theo phân loại hiện nay là loài duy nhất còn lại trong chi Calla của họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Thủy vu

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Xem Họ Ráy và Thực vật

Thực vật có hoa

Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.

Xem Họ Ráy và Thực vật có hoa

Thực vật một lá mầm

Lúa mì, một loài thực vật một lá mầm có tầm quan trọng kinh tế L. với bao hoa và gân lá song song điển hình của thực vật một lá mầm Thực vật một lá mầm là một nhóm các thực vật có hoa có tầm quan trọng bậc nhất, chiếm phần lớn trên Trái Đất.

Xem Họ Ráy và Thực vật một lá mầm

Theriophonum

Theriophonum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Theriophonum

Typhonodorum lindleyanum

Typhonodorum lindleyanum là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae).

Xem Họ Ráy và Typhonodorum lindleyanum

Ulearum

Ulearum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Ulearum

Urospatha

Urospatha là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Urospatha

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Họ Ráy và Việt Nam

Wolffiella

Wolffiella là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Wolffiella

Zamioculcas

Zamioculcas là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Zamioculcas

Zomicarpa

Zomicarpa là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Zomicarpa

Zomicarpella

Zomicarpella là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy.

Xem Họ Ráy và Zomicarpella

Còn được gọi là Araceae, Họ Chân bê, Họ Môn.

, Gearum brasiliense, Gonatopus, Gorgonidium, Gymnostachys anceps, Họ Cỏ biển, Họ Cỏ kiệu, Họ Cỏ kim, Họ Cỏ lận, Họ Hoa môi, Họ Kèo nèo, Họ Nham xương bồ, Họ Rong lá lớn, Họ Rong mái chèo, Họ Thủy mạch đông, Họ Thủy thảo, Họ Thủy ung, Họ Trạch tả, Helicodiceros muscivorus, Heteropsis, Holochlamys beccarii, Jasarum steyermarkii, Khoai sọ, Lagenandra, Lasimorpha, Lysichiton, Mangonia, Mái chèo (thực vật), Môn trường sinh, Monstera, Monstera deliciosa, Montrichardia, Nam tinh, Nephthys, Nephthytis, Orontium aquaticum, Pedicellarum paiei, Peltandra, Phân họ Bèo tấm, Phân họ Cam đá, Phân họ Chóc gai, Phân họ Kim phát tài, Phân họ Ráy, Phân họ Thủy vu, Philodendron, Phymatarum borneense, Piptospatha, Podolasia, Protarum sechellarum, Pseudodracontium, Pseudohydrosme, Pycnospatha, Rừng mưa, Remusatia, Rhaphidophora, Rhodospatha, Sauromatum, Scaphispatha, Schismatoglottis, Scindapsus, Spathantheum, Spathicarpa, Spathiphyllum, Spirodela, Stenospermation, Steudnera, Stylochaeton, Symplocarpus, Synandrospadix vermitoxicus, Syngonium, Taccarum, Tân Thế giới, Tầng Maastricht, Thủy vu, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật một lá mầm, Theriophonum, Typhonodorum lindleyanum, Ulearum, Urospatha, Việt Nam, Wolffiella, Zamioculcas, Zomicarpa, Zomicarpella.