Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Họ Nguyệt quế và Quế Thanh

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Họ Nguyệt quế và Quế Thanh

Họ Nguyệt quế vs. Quế Thanh

Lauraceae hay họ Nguyệt quế, trong một số sách vở về thực vật tại Việt Nam gọi là họ Long não, nhưng tại Wikipedia gọi theo tên thứ nhất do tên khoa học của họ này lấy theo tên gọi của chi nguyệt quế là Laurus mà không lấy theo tên gọi của chi chứa long não và quế là Cinnamomum. Quế Thanh (quế Thanh Hóa), còn gọi là quế Quỳ (Quỳ Châu, Quỳ Hợp Nghệ An) dù cây sinh trưởng tại hai địa phương này ít nhiều cũng có dị biệt, đôi khi còn có các tên gọi khác như quế Trà My, quế Trà Bồng (danh pháp hai phần: Cinnamomum loureiroi, là một loài cây thân gỗ với lá thường xanh, thuộc chi Quế (Cinnamomum), có nguồn gốc ở vùng Đông Nam Á đại lục và được biết đến như một loài quế nổi tiếng sản sinh từ một số tỉnh miền Trung Việt Nam đặc biệt là Thanh Hóa. Nó có quan hệ họ hàng gần gũi với nhục quế (quế Trung Quốc) (C. aromaticum) hơn là so với quế quan (quế Tích Lan) (C. verum), mặc dù cùng ở một chi với hai loài trên.

Những điểm tương đồng giữa Họ Nguyệt quế và Quế Thanh

Họ Nguyệt quế và Quế Thanh có 6 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Nam Á, Bộ Nguyệt quế, Chi Quế, Phân lớp Mộc lan, Thực vật, Thực vật có hoa.

Đông Nam Á

Đông Nam Á Tập tin:Southeast Asia (orthographic projection).svg| Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía nam Trung Quốc, phía đông Ấn Độ và phía bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei.

Họ Nguyệt quế và Đông Nam Á · Quế Thanh và Đông Nam Á · Xem thêm »

Bộ Nguyệt quế

Laurales, trong một số sách vở về thực vật học tại Việt Nam gọi là bộ Long não, nhưng tại Wikipedia thì gọi là Bộ Nguyệt quế do tên gọi khoa học của nó lấy theo tên chi điển hình là chi nguyệt quế (Laurus) với loài điển hình là nguyệt quế (Laurus nobilis L., 1753) mà không lấy theo tên khoa học của chi chứa quế và long não là Cinnamomum, là một bộ thực vật có hoa.

Bộ Nguyệt quế và Họ Nguyệt quế · Bộ Nguyệt quế và Quế Thanh · Xem thêm »

Chi Quế

Chi Quế (tên khoa học: Cinnamomum) là một chi các loài thực vật thường xanh thuộc họ Nguyệt quế (Lauraceae).

Chi Quế và Họ Nguyệt quế · Chi Quế và Quế Thanh · Xem thêm »

Phân lớp Mộc lan

Phân lớp Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliidae) hay cũ hơn và không chính thức là Phức hợp Mộc lan hoặc nhánh Mộc lan (dịch thô từ magnoliids hay magnoliid complex) là một nhóm khoảng 9.000 loài thực vật có hoa, bao gồm mộc lan, nhục đậu khấu, nguyệt quế, quế, bơ, hồ tiêu và nhiều loài khác.

Họ Nguyệt quế và Phân lớp Mộc lan · Phân lớp Mộc lan và Quế Thanh · Xem thêm »

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Họ Nguyệt quế và Thực vật · Quế Thanh và Thực vật · Xem thêm »

Thực vật có hoa

Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.

Họ Nguyệt quế và Thực vật có hoa · Quế Thanh và Thực vật có hoa · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Họ Nguyệt quế và Quế Thanh

Họ Nguyệt quế có 25 mối quan hệ, trong khi Quế Thanh có 29. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 11.11% = 6 / (25 + 29).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Họ Nguyệt quế và Quế Thanh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: