Mục lục
410 quan hệ: Achariaceae, Achatocarpaceae, Aextoxicaceae, Akaniaceae, Alseuosmiaceae, Alzatea verticillata, Amborellaceae, Arthur Cronquist, Austrobaileyaceae, Austrobaileyales, Đỗ trọng, Đuôi ngựa, Ấu (thực vật), Balanopaceae, Barbeya oleoides, Bộ Anh túc, Bộ Anh thảo, Bộ Đàn hương, Bộ Đào kim nương, Bộ Đậu, Bộ Óc chó, Bộ Bạch hoa, Bộ Bạch hoa đan, Bộ Bồ hòn, Bộ Cau, Bộ Cà, Bộ Cói, Bộ Côn lan, Bộ Cúc, Bộ Cẩm chướng, Bộ Cẩm quỳ, Bộ Cử, Bộ Chè, Bộ Dây gối, Bộ Dứa, Bộ Dứa dại, Bộ Gai, Bộ Gừng, Bộ Hồ tiêu, Bộ Hoa hồng, Bộ Hoa môi, Bộ Hoa tán, Bộ Hoa tím, Bộ Hương bồ, Bộ Kim lũ mai, Bộ Lan, Bộ Lanh, Bộ Lê mộc, Bộ Lộc vừng, Bộ Loa kèn, ... Mở rộng chỉ mục (360 hơn) »
Achariaceae
Achariaceae (đồng nghĩa: Erythrospermaceae, Kiggelariaceae, Pangiaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 30 chi và 145 loài chứa các cây bụi hay cây thân gỗ, ít thấy cây thân thảo hay dây leo.
Xem Hệ thống Cronquist và Achariaceae
Achatocarpaceae
Achatocarpaceae là một họ thực vật có hoa trong bộ Cẩm chướng.
Xem Hệ thống Cronquist và Achatocarpaceae
Aextoxicaceae
Aextoxicon punctatum, loài duy nhất của chi Aextoxicon và họ Aextoxicaceae, là cây thân gỗ đơn tính khác gốc, bản địa miền nam Chile.
Xem Hệ thống Cronquist và Aextoxicaceae
Akaniaceae
Akaniaceae là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Brassicales.
Xem Hệ thống Cronquist và Akaniaceae
Alseuosmiaceae
Alseuosmiaceae là danh pháp khoa học cho một họ thực vật trong bộ Cúc (Asterales), được tìm thấy tại New Caledonia, New Guinea, New Zealand và miền đông Australia.
Xem Hệ thống Cronquist và Alseuosmiaceae
Alzatea verticillata
Alzatea verticillata là một loài thực vật có hoa thân gỗ nhỏ, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Trung và Nam Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Alzatea verticillata
Amborellaceae
Amborellaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa đặc hữu New Caledonia.
Xem Hệ thống Cronquist và Amborellaceae
Arthur Cronquist
Arthur John Cronquist (1919–1992) là một nhà thực vật học người Mỹ và là chuyên gia về Compositae.
Xem Hệ thống Cronquist và Arthur Cronquist
Austrobaileyaceae
Austrobaileyaceae là một danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Austrobaileyaceae
Austrobaileyales
Austrobaileyales là một danh pháp khoa học để chỉ một bộ thực vật có hoa, chứa khoảng 100 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Austrobaileyales
Đỗ trọng
Đỗ trọng (danh pháp hai phần: Eucommia ulmoides) là một loài cây gỗ nhỏ, có nguồn gốc ở Trung Quốc.
Xem Hệ thống Cronquist và Đỗ trọng
Đuôi ngựa
Đuôi ngựa hay đuôi chó hoặc roi tê (danh pháp hai phần: Rhoiptelea chiliantha) là loài duy nhất trong chi Rhoiptelea.
Xem Hệ thống Cronquist và Đuôi ngựa
Ấu (thực vật)
u là tên thông dụng tại Việt Nam để chỉ các loài thực vật có hoa thuộc họ Trapaceae trong bộ Đào kim nương (Myrtales).
Xem Hệ thống Cronquist và Ấu (thực vật)
Balanopaceae
Balanopaceae (đồng nghĩa: Balanopsidaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm 1 chi và 9-11 loài chứa các cây thân gỗ thường xanh.
Xem Hệ thống Cronquist và Balanopaceae
Barbeya oleoides
Barbeya oleoides là danh pháp khoa học của loài duy nhất trong chi Barbeya và họ Barbeyaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Barbeya oleoides
Bộ Anh túc
Bộ Anh túc (danh pháp khoa học: Papaverales) là tên gọi của một đơn vị phân loại cấp bộ cho thực vật.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Anh túc
Bộ Anh thảo
Bộ Anh thảo hay bộ Trân châu (danh pháp khoa học: Primulales) là một danh pháp để chỉ một bộ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Anh thảo
Bộ Đàn hương
Bộ Đàn hương (danh pháp khoa học: Santalales) là một bộ thực vật có hoa, với sự phân bổ rộng khắp thế giới, nhưng chủ yếu tập trung tại các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Đàn hương
Bộ Đào kim nương
Bộ Đào kim nương hay bộ Sim (theo tên gọi của chi Rhodomyrtus), còn gọi là bộ Hương đào (theo chi Myrtus) (danh pháp khoa học: Myrtales) là một bộ trong thực vật có hoa lớp hai lá mầm và nhánh hoa Hồng.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Đào kim nương
Bộ Đậu
Bộ Đậu (danh pháp khoa học: Fabales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Đậu
Bộ Óc chó
Bộ Óc chó (danh pháp khoa học: Juglandales) là tên gọi cho một bộ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Óc chó
Bộ Bạch hoa
Capparis sandwichiana Bộ Bạch hoa, bộ Cáp hay bộ Màn màn (danh pháp khoa học: Capparales) là tên gọi của một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Bạch hoa
Bộ Bạch hoa đan
Hoa tuyết hoa đan (''Plumbago auriculata'') Bộ Bạch hoa đan hay bộ Đuôi công (danh pháp khoa học: Plumbaginales) là tên gọi của một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Bạch hoa đan
Bộ Bồ hòn
Bộ Bồ hòn (danh pháp khoa học: Sapindales) là một bộ thực vật có hoa nằm trong phân nhóm Hoa hồng của nhánh thực vật hai lá mầm thật sự.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Bồ hòn
Bộ Cau
Bộ Cau (danh pháp khoa học: Arecales) là một bộ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Cau
Bộ Cà
Bộ Cà (danh pháp khoa học: Solanales) là một bộ thực vật có hoa, được bao gồm trong nhóm Cúc (asterid) của thực vật hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Cà
Bộ Cói
Bộ Cói (danh pháp khoa học: Cyperales) là một bộ của thực vật một lá mầm (Monocotyledones hay Liliopsida) chỉ chứa một họ duy nhất là họ Cói (Cyperaceae).
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Cói
Bộ Côn lan
Bộ Côn lan (danh pháp khoa học: Trochodendrales) là một tên gọi thực vật để chỉ một bộ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Côn lan
Bộ Cúc
Bộ Cúc hay bộ hoa Cúc hoặc bộ Hướng dương (danh pháp khoa học: Asterales) là một bộ thực vật có hoa bao gồm họ phức hợp là họ Cúc (Asteraceae) (hướng dương và hoa cúc) và các họ có quan hệ gần khác.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Cúc
Bộ Cẩm chướng
Bộ Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Caryophyllales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Cẩm chướng
Bộ Cẩm quỳ
Bộ Cẩm quỳ hay còn gọi là bộ Bông (danh pháp khoa học: Malvales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Cẩm quỳ
Bộ Cử
Bộ Cử hay còn gọi bộ dẻ, bộ giẻ, bộ sồi (danh pháp khoa học: Fagales) là một bộ thực vật có hoa, bao gồm một số loài cây được nhiều người biết đến như Cử cuống dài, dẻ gai, sồi, dẻ, óc chó, cáng lò, trăn.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Cử
Bộ Chè
Bộ Chè (tên khoa học Theales) là một danh pháp thực vật ở cấp độ b. Tên gọi này được sử dụng trong hệ thống Cronquist cho một bộ nằm trong phân lớp Sổ (Dilleniidae) và trong phiên bản năm 1981 của hệ thống này thì người ta định nghĩa bộ này như sau.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Chè
Bộ Dây gối
Bộ Dây gối (danh pháp khoa học: Celastrales, đồng nghĩa: Brexiales Lindley, Parnassiales Nakai, Celastranae Takhtadjan, Celastropsida Brongniart) là một bộ thực vật trong thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh hoa Hồng (rosids) của nhánh thực vật hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Dây gối
Bộ Dứa
Bộ Dứa (danh pháp khoa học: Bromeliales) là tên gọi thực vật của một bộ trong số các bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Dứa
Bộ Dứa dại
Bộ Dứa dại hay bộ Dứa gai (danh pháp khoa học: Pandanales) là một bộ trong thực vật có hoa, với sự phân bổ rộng khắp khu vực nhiệt đới.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Dứa dại
Bộ Gai
Bộ Gai hay bộ Tầm ma, danh pháp khoa học: Urticales, là một bộ trong lớp thực vật hai lá mầm trong hệ thống Cronquist về phân loại nhóm thực vật có hoa, bao gồm các họ sau.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Gai
Bộ Gừng
Bộ Gừng (danh pháp khoa học: Zingiberales) là một bộ thực vật có hoa bao gồm nhiều loài thực vật tương tự nhau như gừng, đậu khấu, nghệ, cũng như chuối và hoàng tinh.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Gừng
Bộ Hồ tiêu
Bộ Hồ tiêu (danh pháp khoa học: Piperales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Hồ tiêu
Bộ Hoa hồng
Bộ Hoa hồng (danh pháp khoa học: Rosales) là một bộ thực vật có hoa, hiện tại bao gồm 9 họ (khoảng 256-261 chi và 7.400-7.725 loài) với họ điển hình là họ Hoa hồng (Rosaceae). Chín họ này là những họ được coi là có quan hệ họ hàng với nhau theo các phân tích di truyền học của Angiosperm Phylogeny Group.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Hoa hồng
Bộ Hoa môi
Bộ Hoa môi hay bộ Húng hoặc bộ Bạc hà (danh pháp khoa học: Lamiales) là một đơn vị phân loại trong nhánh Cúc (asterids) của thực vật hai lá mầm thật sự.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Hoa môi
Bộ Hoa tán
Bộ Hoa tán (danh pháp khoa học: Apiales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Hoa tán
Bộ Hoa tím
Bộ Hoa tím (Violales) là một danh pháp để chỉ một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Hoa tím
Bộ Hương bồ
Bộ Hương bồ (danh pháp khoa học: Typhales) là một danh pháp để chỉ một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Hương bồ
Bộ Kim lũ mai
Bộ Kim lũ mai (danh pháp khoa học: Hamamelidales) là tên gọi của một bộ thực vật trong thực vật có hoa, được sử dụng trong một số hệ thống phân loại thực vật.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Kim lũ mai
Bộ Lan
Bộ Lan hay bộ Phong lan (danh pháp khoa học: Orchidales) là một bộ thực vật một lá mầm mà trong các hệ thống phân loại cũ được coi là một bộ, nhưng trong phân loại mới nhất của APG thì nó chỉ được coi là một phần của bộ Măng tây (Asparagales).
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Lan
Bộ Lanh
Bộ Lanh (Linales) là một danh pháp thực vật cho một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Lanh
Bộ Lê mộc
Bộ Lê mộc (danh pháp khoa học: Batales, đôi khi được viết thành Batidales) là tên gọi của một bộ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Lê mộc
Bộ Lộc vừng
Bộ Lộc vừng (danh pháp khoa học: Lecythidales) là danh pháp thực vật ở cấp b. Tên gọi này được sử dụng trong hệ thống Cronquist cho một bộ thuộc phân lớp Sổ (Dilleniidae).
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Lộc vừng
Bộ Loa kèn
Bộ Loa kèn (danh pháp khoa học: Liliales), còn gọi là bộ Hành (theo tên gọi chi Hành - Allium) là một bộ thực vật một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Loa kèn
Bộ Long đởm
Bộ Long đởm (danh pháp khoa học: Gentianales), đôi khi còn gọi là bộ Hoa vặn (Contortae), là một bộ thực vật có hoa, bao gồm trong nó nhóm các loài có cùng một nguồn gốc đơn nhất của thực vật hai lá mầm có hoa cánh hợp, thuộc nhánh Cúc (Asterids).
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Long đởm
Bộ Mao lương
Bộ Mao lương (danh pháp khoa học: Ranunculales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Mao lương
Bộ Mỏ hạc
Bộ Mỏ hạc (danh pháp khoa học: Geraniales) là một bộ nhỏ của thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh hoa Hồng (rosids) của thực vật hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Mỏ hạc
Bộ Mộc lan
Bộ Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliales) là một bộ thực vật có hoa trong phân lớp Mộc lan.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Mộc lan
Bộ Nắp ấm
Bộ Nắp ấm (tên khoa học Nepenthales) hay còn có tên gọi khác là Nắp bình là một danh pháp thực vật cho một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Nắp ấm
Bộ Nguyệt quế
Laurales, trong một số sách vở về thực vật học tại Việt Nam gọi là bộ Long não, nhưng tại Wikipedia thì gọi là Bộ Nguyệt quế do tên gọi khoa học của nó lấy theo tên chi điển hình là chi nguyệt quế (Laurus) với loài điển hình là nguyệt quế (Laurus nobilis L., 1753) mà không lấy theo tên khoa học của chi chứa quế và long não là Cinnamomum, là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Nguyệt quế
Bộ Quắn hoa
Proteales là một danh pháp thực vật của một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Quắn hoa
Bộ Rau răm
Cụm hoa của ''Polygonum affine'' Bộ Rau răm (danh pháp khoa học: Polygonales) là tên gọi của một bộ thực vật có hoa, được một số hệ thống phân loại thực vật cũ công nhận, chẳng hạn hệ thống Wettstein phiên bản sửa đổi cuối cùng năm 1935, hệ thống Engler trong lần cập nhật năm 1964 hay hệ thống Cronquist phiên bản năm 1981.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Rau răm
Bộ Rong xương cá
Bộ Rong xương cá (danh pháp khoa học: Haloragales) là một tên gọi thực vật để chỉ một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Rong xương cá
Bộ Súng
Bộ Súng (danh pháp khoa học: Nymphaeales) là một bộ thực vật có hoa, bao gồm 3 họ thực vật thủy sinh là Hydatellaceae, Cabombaceae và Nymphaeaceae (súng).
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Súng
Bộ Sổ
Bộ Sổ (danh pháp khoa học: Dilleniales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Sổ
Bộ Sơn thù du
Bộ Sơn thù du hay còn gọi bộ giác mộc (danh pháp khoa học: Cornales) là một bộ trong thực vật có hoa và là bộ cơ bản trong phân nhóm Cúc, tạo thành một phần của thực vật hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Sơn thù du
Bộ Tục đoạn
Bộ Tục đoạn (danh pháp khoa học: Dipsacales) là một bộ trong thực vật có hoa, nằm trong phạm vi nhánh Cúc thật sự II (euasterid II) của nhóm Cúc (asterid) trong thực vật hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Tục đoạn
Bộ Thanh mai
Bộ Thanh mai (danh pháp khoa học: Myricales) là tên gọi của một bộ thực vật, được công nhận trong một vài hệ thống phân loại thực vật.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Thanh mai
Bộ Thài lài
Bộ Thài lài (danh pháp khoa học: Commelinales) là một bộ thực vật một lá mầm, trong đó bao gồm họ thài lài (Commelinaceae).
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Thài lài
Bộ Thạch nam
Bộ Thạch nam hay bộ Đỗ quyên (danh pháp khoa học: Ericales) là một bộ thực vật hai lá mầm lớn và đa dạng.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Thạch nam
Bộ Thị
Bộ Thị, danh pháp khoa học: Ebenales là một tên gọi của một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Thị
Bộ Trạch tả
Bộ Trạch tả (danh pháp khoa học: Alismatales) là một bộ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Trạch tả
Bộ Vai
Bộ Vai, bộ Đức diệp hay bộ Hổ bì nam(danh pháp khoa học: Daphniphyllales) là tên gọi của một bộ trong lớp Magnoliopsida.
Xem Hệ thống Cronquist và Bộ Vai
Brunelliaceae
Brunellia là danh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây gỗ, bản địa của khu vực phía tây của vùng nhiệt đới.
Xem Hệ thống Cronquist và Brunelliaceae
Bruniaceae
Bruniaceae là một họ cây bụi bản địa tại khu vực tỉnh Cape của Nam Phi.
Xem Hệ thống Cronquist và Bruniaceae
Byblidaceae
Byblis là danh pháp khoa học của một chi thực vật ăn thịt, đôi khi được người dân bản địa gọi là rainbow plants (cây cầu vồng) vì bề ngoài hấp dẫn của các lá được màng nhầy che phủ trong ánh nắng.
Xem Hệ thống Cronquist và Byblidaceae
Calyceraceae
Calyceraceae (đồng nghĩa: Boopidaceae Cassini) là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Asterales, có ở miền nam Nam Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Calyceraceae
Caryocaraceae
Caryocaraceae (đồng nghĩa: Rhizobolaceae DC.) là một họ thực vật hạt kín, chỉ bao gồm 2 chi và khoảng 21 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Caryocaraceae
Cây sứa
Mahé, quê hương của cây sứa. Cây sứa (danh pháp khoa học: Medusagyne oppositifolia), loài duy nhất của chi Medusagyne và họ Medusagynaceae, một loài cây gỗ cực kỳ nguy cấp và bất thường, đặc hữu trên đảo Mahé của Seychelles.
Xem Hệ thống Cronquist và Cây sứa
Cỏ băng chiểu
Cỏ băng chiểu (danh pháp khoa học: Scheuchzeria palustris) là một loài thực vật một lá mầmL.
Xem Hệ thống Cronquist và Cỏ băng chiểu
Chi Cỏ phổng
Chi Cỏ phổng (danh pháp khoa học: Sphenoclea) là một chi chứa 2 loài cây thân thảo mọng nước mọc thẳng sống một năm. Chúng mọc trong các môi trường ẩm thấp trong toàn bộ khu vực nhiệt đới của Cựu thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Cỏ phổng
Chi Chùm ngây
Chi Chùm ngây (danh pháp khoa học: Moringa) là chi duy nhất trong họ Chùm ngây (Moringaceae).
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Chùm ngây
Chi Gối hạc
Chi Gối hạc hay chi Củ rối (danh pháp khoa học: Leea) là một chi thực vật phân bố rộng khắp tại khu vực Nam Á và Đông Nam Á cũng như tại một số khu vực thuộc châu Phi nhiệt đới và Madagascar.
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Gối hạc
Chi Lĩnh xuân
Chi Lĩnh xuân (danh pháp khoa học: Euptelea) là một chi của 2 loài cây gỗ/cây bụi với lá sớm rụng.
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Lĩnh xuân
Chi Lựu
Chi Lựu hay chi Thạch lựu (danh pháp khoa học: Punica) là một chi nhỏ của 2 (3?) loài cây bụi/cây gỗ nhỏ có lá sớm rụng có quả ăn được.
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Lựu
Chi Lý chua
Chi Lý chua hay chi Lý gai (danh pháp khoa học: Ribes) là một chi của khoảng 150 loài thực vật có hoa bản địa trong toàn bộ khu vực ôn đới thuộc Bắc bán cầu, kéo dài tới dãy núi Andes ở Nam Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Lý chua
Chi Mẫu đơn Trung Quốc
Chi Mẫu đơn Trung Quốc nhiều khi có tài liệu gọi là chi Thược dược (danh pháp khoa học: Paeonia) là chi duy nhất trong họ Mẫu đơn Trung Quốc (Paeoniaceae).
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Mẫu đơn Trung Quốc
Chi Nắp ấm
Chi Nắp ấm hay còn gọi chi nắp bình, chi bình nước (danh pháp khoa học: Nepenthes) là chi thực vật duy nhất trong họ đơn chi Nepenthaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Nắp ấm
Chi Rong đuôi chó
Họ Rong đuôi chó (danh pháp khoa học: Ceratophyllaceae) là một họ thực vật có hoa chỉ chứa một chi duy nhất là Ceratophyllum.
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Rong đuôi chó
Chi Tơ hồng
Chi Tơ hồng (danh pháp khoa học: Cuscuta) là một chi của khoảng 100-145 loài thực vật sống ăn bám (ký sinh) có màu vàng, da cam hay đỏ (ít khi thấy loài có màu xanh lục).
Xem Hệ thống Cronquist và Chi Tơ hồng
Columelliaceae
Columelliaceae là một họ thực vật hạt kín bao gồm 5 loài cây bụi và cây gỗ bản địa của khu vực từ Costa Rica tới Chile, chủ yếu trong khu vực dãy núi Andes ở Nam Mỹ tại APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Columelliaceae
Corsiaceae
Corsiaceae là một họ thực vật một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Corsiaceae
Corynocarpaceae
Corynocarpus là chi duy nhất trong họ Corynocarpaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Corynocarpaceae
Cunoniaceae
Cunoniaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật với khoảng 26-27 chi và 280-350 loài cây thân gỗ thuộc quần thực vật Nam Cực, bản địa của Australia, New Caledonia, New Guinea, New Zealand, miền nam Nam Mỹ, quần đảo Mascarene và miền nam châu Phi.
Xem Hệ thống Cronquist và Cunoniaceae
Cyrillaceae
Cyrillaceae là một họ nhỏ trong thực vật có hoa thuộc bộ Ericales, bản địa của khu vực ôn đới ấm tới nhiệt đới châu Mỹ (từ miền nam Hoa Kỳ tới miền bắc Nam Mỹ).
Xem Hệ thống Cronquist và Cyrillaceae
Datiscaceae
Dasticaceae là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Bầu bí, với chỉ 2 loài trong một chi Datisca.
Xem Hệ thống Cronquist và Datiscaceae
Degeneriaceae
Degeneria là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Degeneriaceae
Donatia
Donatia là một chi chứa 2 loài thực vật dạng đệm (mọc rất thấp trên mặt đất) trong phân họ đơn chi Donatioideae.
Xem Hệ thống Cronquist và Donatia
Eupomatiaceae
Eupomatia là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Eupomatiaceae
Fouquieria
Fouquieria (bao gồm cả Bronnia và Idria) là một chi bao gồm khoảng 11 loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ sống trong sa mạc, chi duy nhất của họ Fouquieriaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Fouquieria
Frankeniaceae
Frankeniaceae là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Frankeniaceae
Geissoloma marginatum
Geissoloma marginatum là một loài thực vật có hoa bản địa của tỉnh Cape ở Nam Phi.
Xem Hệ thống Cronquist và Geissoloma marginatum
Greyia
Greyia là một chi thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Greyia
Grubbiaceae
Grubbiaceae là một họ thực vật hạt kín đặc hữu của khu vực Cape của Nam Phi.
Xem Hệ thống Cronquist và Grubbiaceae
Gyrostemonaceae
Gyrostemonaceae là một họ thực vật hạt kín trong bộ Brassicales.
Xem Hệ thống Cronquist và Gyrostemonaceae
Họ A tràng
Họ A tràng (danh pháp khoa học: Dichapetalaceae) là một họ thực vật hạt kín, bao gồm 3 chi và khoảng 165-200 loài trong Watson L. và Dallwitz M. J. (1992 trở đi).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ A tràng
Họ Anh túc
Họ Anh túc hay họ Á phiện (danh pháp khoa học: Papaveraceae hay) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Anh túc
Họ Anh thảo
Họ Anh thảo hay họ Báo xuân (danh pháp khoa học: Primulaceae) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Anh thảo
Họ Anh thảo chiều
Họ Anh thảo chiều hay họ Nguyệt kiến thảo, còn gọi là họ Rau dừa nước hoặc họ Rau mương, (danh pháp khoa học: Onagraceae, đồng nghĩa: Circaeaceae, Epilobiaceae, Fuchsiaceae, Isnardiaceae, Jussiaeaceae, Lopeziaceae, Oenotheraceae), là một họ thực vật có hoa trong bộ Đào kim nương (Myrtales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Anh thảo chiều
Họ Đàn hương
Họ Đàn hương (danh pháp khoa học: Santalaceae) là một họ thực vật hạt kín phân bố rộng khắp.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đàn hương
Họ Đàn thảo
Họ Đàn thảo (danh pháp khoa học: Elatinaceae) là một họ thực vật hạt kín với khoảng 35-50 loài cây thân thảo trong 2 chi: Elatine và Bergia.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đàn thảo
Họ Đào kim nương
Họ Đào kim nương hay họ Sim (theo tên gọi của chi Rhodomyrtus), còn gọi là họ Hương đào (theo chi Myrtus) (danh pháp khoa học: Myrtaceae) là một họ thực vật hai lá mầm, được đặt trong bộ Đào kim nương (Myrtales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đào kim nương
Họ Đào lộn hột
Họ Đào lộn hột hay còn gọi là họ Xoài (danh pháp khoa học: Anacardiaceae) là một họ thực vật có hoa có quả là loại quả hạch.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đào lộn hột
Họ Đại kích
Họ Đại kích hay họ Thầu dầu (danh pháp khoa học: Euphorbiaceae) là một họ lớn của thực vật có hoa với 218-290 chi và khoảng 6.700-7.500 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đại kích
Họ Đậu
Họ Đậu hay còn gọi họ Cánh bướm (danh pháp khoa học: Fabaceae, đồng nghĩa: Leguminosae, Papilionaceae Article 18.5 states: "The following names, of long usage, are treated as validly published:....Leguminosae (nom. alt.: Fabaceae; type: Faba Mill.); Papilionaceae (nom.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đậu
Họ Điều nhuộm
Họ Điều nhuộm (danh pháp khoa học: Bixaceae), là một họ thực vật hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Điều nhuộm
Họ Đoạn
Tiliaceae là một danh pháp thực vật ở cấp độ họ cho một số loài thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đoạn
Họ Đu đủ
Họ Đu đủ (danh pháp khoa học: Caricaceae, đồng nghĩa: Papayaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Cải (Brassicales), là bản địa khu vực nhiệt đới Trung, Nam Mỹ và châu Phi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đu đủ
Họ Đước
Họ Đước (danh pháp khoa học: Rhizophoraceae) là một họ bao gồm một số loài thực vật có hoa dạng cây thân gỗ hay cây bụi ở vùng nhiệt đới hay cận nhiệt đới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Đước
Họ Óc chó
Họ Óc chó hay họ Hồ đào (danh pháp khoa học: Juglandaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ trong bộ Dẻ (Fagales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Óc chó
Họ Ô liu
Họ Ô liu hay họ Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae), là một họ thực vật có hoa gồm có 24-26 chi hiện còn sinh tồn (1 chi đã tuyệt chủng).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Ô liu
Họ Ô rô
Họ Ô rô (danh pháp khoa học: Acanthaceae) là một họ thực vật hai lá mầm trong thực vật có hoa, chứa khoảng 214-250 chi (tùy hệ thống phân loại) và khoảng 2.500-4.000 loài, trong khi đó các hệ thống phân loại của APG chấp nhận ít chi hơn nhưng lại nhiều loài hơn (khoảng 229 chi và khoảng 4.000 loài).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Ô rô
Họ Bàng quang quả
Họ Bàng quang quả (danh pháp khoa học: Staphyleaceae) là một họ nhỏ chứa khoảng 2 chi và 45 loài thực vật có hoa trong bộ Crossosomatales, bản địa của Bắc bán cầu nhưng cũng có ở Nam Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bàng quang quả
Họ Bá vương
Họ Bá vương hay họ Tật lê (danh pháp khoa học: Zygophyllaceae) là một họ thực vật có hoa chứa bá vương (Zygophyllum spp.) và tật lê (Tribulus spp.). Họ này chứa khoảng 285 loài trong 22 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bá vương
Họ Bách bộ
Họ Bách bộ (danh pháp khoa học: Stemonaceae) là một họ trong thực vật có hoa, bao gồm 3-4 chi và khoảng 25-35 loài dây leo hay cây thân thảo.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bách bộ
Họ Bìm bìm
Họ Bìm bìm hay họ Khoai lang hoặc họ Rau muống (danh pháp khoa học: Convolvulaceae), là một nhóm của 55-60 chi và khoảng 1.625-1.650 loài, chủ yếu là cây thân thảo dạng dây leo, nhưng cũng có một số loài ở dạng cây gỗ hay cây bụi, phân bố rộng khắp thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bìm bìm
Họ Bóng nước
Họ Bóng nước hay họ Phượng tiên hoa (danh pháp khoa học: Balsaminaceae, đồng nghĩa: Impatientaceae) là một họ trong thực vật hai lá mầm, bao gồm khoảng 2 chi với khoảng 1.000 loài, trong đó gần như tất cả thuộc về chi Bóng nước (Impatiens).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bóng nước
Họ Bạch hoa
Họ Bạch hoa hay họ Cáp (danh pháp khoa học: Capparaceae), theo định nghĩa truyền thống là một họ của thực vật có hoa chứa khoảng 25-28 chi và khoảng 650-700 loài cây một năm hay cây lâu năm, bao gồm từ cây thân thảo tới cây bụi hay cây thân gỗ, đôi khi có dạng leo, bò nhưng ít thấy dạng dây leo, phân bổ khắp thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bạch hoa
Họ Bạch hoa đan
Họ Bạch hoa đan hay họ Đuôi công (danh pháp khoa học: Plumbaginaceae) là một họ trong thực vật có hoa, với sự phân bổ rộng khắp thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bạch hoa đan
Họ Bạch quế bì
Họ Bạch quế bì (danh pháp khoa học: Canellaceae) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bạch quế bì
Họ Bấc
Họ Bấc (danh pháp khoa học: Juncaceae), là một họ khá nhỏ trong thực vật một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bấc
Họ Bất đẳng diệp
Họ Bất đẳng diệp (danh pháp khoa học: Anisophylleaceae) là một họ nhỏ với 4 chi và khoảng 34-36 loài, thuộc về bộ Bầu bí (Cucurbitales) theo như phân loại gần đây nhất của AGP II.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bất đẳng diệp
Họ Bần
Họ Bần (danh pháp khoa học: Sonneratiaceae) là một họ thực vật có hoa đã được hệ thống Cronquist đặt trong bộ Đào kim nương (Myrtales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bần
Họ Bầu bí
Họ Bầu bí (danh pháp khoa học: Cucurbitaceae) là một họ thực vật bao gồm dưa hấu, dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, mướp đắng.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bầu bí
Họ Bằng lăng
Lythraceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bằng lăng
Họ Bứa
Họ Bứa hay họ Măng cụt (danh pháp khoa học: Clusiaceae) (còn gọi là Guttiferae, được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789), là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 27-28 chi và 1.050 loài (theo định nghĩa của APG II) hay chỉ chứa 14 chi với 595 loài (theo định nghĩa của APG III) các cây thân gỗ hay cây bụi, thông thường có nhựa mủ vàng và quả hay quả nang để lấy hạt.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bứa
Họ Bồ đề
Họ Bồ đề (danh pháp khoa học: Styracaceae Dumort., 1829).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bồ đề
Họ Bồ hòn
Họ Bồ hòn (danh pháp khoa học: Sapindaceae), là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Bồ hòn
Họ Biển bức cát
Menispermaceae là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Biển bức cát
Họ Cau
Họ Cau hay họ Cọ, họ Cau dừa hoặc họ Dừa (danh pháp khoa học: Arecaceae, đồng nghĩa Palmae), là một họ trong thực vật có hoa, thuộc về lớp thực vật một lá mầm và nằm trong bộ Cau (Arecales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cau
Họ Cà
Họ Cà hay còn được gọi là họ Khoai tây (danh pháp khoa học: Solanaceae) là một họ thực vật có hoa, nhiều loài trong số này ăn được, trong khi nhiều loài khác là các cây có chứa chất độc (một số loài lại có cả các phần ăn được lẫn các phần chứa độc).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cà
Họ Cám
Họ Cám (danh pháp khoa học: Chrysobalanaceae, đồng nghĩa: Licaniaceae Martynov, Hirtellaceae Horaninow) là một họ bao gồm các loài cây gỗ hay cây bụi có thân mảnh dẻ trong Watson L. và Dallwitz M. J. (1992 trở đi).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cám
Họ Cáng lò
Họ Cáng lò hay còn gọi là họ Duyên mộc, họ Bulô, Họ Bạch dương, (danh pháp khoa học: Betulaceae) bao gồm 6 chi các loài cây thân gỗ hay cây bụi có lá sớm rụng có quả hạch, bao gồm các loài bạch dương (bulô hay cáng lò), tống quán sủ, phỉ, trăn và hổ trăn.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cáng lò
Họ Cói
Họ Cói (danh pháp khoa học: Cyperaceae) là một họ thực vật thuộc lớp thực vật một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cói
Họ Côca
Họ Côca (danh pháp khoa học: Erythroxylaceae) là một họ thực vật có hoa, chứa 4 chi và khoảng 240 loài trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Côca
Họ Côm
Họ Côm (danh pháp khoa học: Elaeaocarpaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Côm
Họ Côn lan
Họ Côn lan (danh pháp khoa học: Trochodendraceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Côn lan
Họ Cúc
Họ Cúc (danh pháp khoa học: Asteraceae hay Compositae), còn gọi là họ Hướng dương, họ Cúc tây, là một họ thực vật có hoa hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cúc
Họ Cải
Họ Cải (danh pháp khoa học: Brassicaceae), còn gọi là họ Thập tự (Cruciferae), là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cải
Họ Cần sa
Họ Cần sa, Gai mèo hay Gai dầu (danh pháp khoa học: Cannabaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 170 loài, được xếp vào 9-15 chi, có ba chi được biết đến nhiều nhất là Cannabis (gai dầu), Celtis (sếu, phác) và Humulus (hoa bia).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cần sa
Họ Cẩm chướng
Họ Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Caryophyllaceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cẩm chướng
Họ Cẩm quỳ
Họ Cẩm quỳ (danh pháp khoa học: Malvaceae) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (Malva) và các họ hàng của nó.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cẩm quỳ
Họ Cỏ đuôi lươn
Họ Cỏ đuôi lươn (danh pháp khoa học: Philydraceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ đuôi lươn
Họ Cỏ bình cu
Họ Cỏ bình cu hay còn gọi họ Cỏ bụng cu (danh pháp khoa học: Molluginaceae, đồng nghĩa: Adenogrammaceae Nakai, Glinaceae Link, Pharnaceaceae Martynov, Polpodaceae Nakai) là một họ thực vật hạt kín được một số nhà phân loại học công nhận.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ bình cu
Họ Cỏ biển
Họ Cỏ biển (danh pháp khoa học: Posidoniaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ biển
Họ Cỏ cào cào
Họ Cỏ cào cào hay họ Thủy ngọc trâm (danh pháp khoa học: Burmanniaceae) là một họ trong thực vật có hoa, chứa khoảng 95-100 loài (chi Burmannia khoảng 63 loài) cây thân thảo nhỏ trong khoảng 9 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ cào cào
Họ Cỏ chổi
Orobanchaceae, danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa, trong tiếng Việt gọi là họ Cỏ chổi hoặc họ Lệ dương, thuộc bộ Hoa môi (Lamiales), với khoảng 69 chi và trên 2.000 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ chổi
Họ Cỏ dùi trống
Họ Cỏ dùi trống hay họ Cốc tinh thảo (danh pháp khoa học: Eriocaulaceae), là một họ thực vật có hoa nằm trong bộ Hòa thảo (Poales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ dùi trống
Họ Cỏ kiệu
Họ Cỏ kiệu (danh pháp khoa học: Cymodoceaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ kiệu
Họ Cỏ kim
Họ Cỏ kim hay họ Cỏ chỉ (danh pháp khoa học: Ruppiaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ kim
Họ Cỏ lận
Họ Cỏ lận (danh pháp khoa học: Butomaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ lận
Họ Cỏ mộc tê
Họ Cỏ mộc tê (danh pháp khoa học: Resedaceae) là một họ thực vật hạt kín hai lá mầm, chủ yếu là cây thân thảo với một ít loài là cây bụi, chứa khoảng 70-85 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ mộc tê
Họ Cỏ roi ngựa
Họ Cỏ roi ngựa (danh pháp khoa học: Verbenaceae), đôi khi được gọi là họ Tếch (lấy theo chi Tectona, tuy nhiên tên gọi này là thiếu chính xác khi hiểu họ Verbenaceae theo nghĩa hẹp) là một họ được cho là có quan hệ họ hàng gần gũi với họ Hoa môi (Lamiaceae hay Labiatae), và ranh giới giữa hai họ đã từ lâu là không rõ ràng nhưng các đặc trưng để định kiểu cho hai họ này dường như là hội tụ lại một điểm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cỏ roi ngựa
Họ Củ nâu
Họ Củ nâu (danh pháp khoa học: Dioscoreaceae) là một họ thực vật một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Củ nâu
Họ Cử
Họ Cử hay họ dẻ, họ dẻ gai, họ sồi (danh pháp khoa học: Fagaceae) là họ thực vật thuộc bộ Fagales.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cử
Họ Cửu lý hương
Họ Cửu lý hương hay họ Vân hương, còn gọi là họ Cam hay họ Cam chanh hoặc họ Cam quýt (danh pháp khoa học: Rutaceae) là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cửu lý hương
Họ Chanh lươn
Họ Chanh lươn (danh pháp khoa học: Restionaceae) là một họ thực vật hạt kín trông giống như các loài bấc (Juncaceae), bản địa của Nam bán cầu.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Chanh lươn
Họ Chè
Họ Chè (danh pháp khoa học: Theaceae, đồng nghĩa: Camelliaceae, Gordoniaceae) là một họ thực vật có hoa, bao gồm các loại cây bụi và cây g. Họ Chè là một phần của bộ Thạch nam (Ericales), trong nhánh thực vật hai lá mầm mà APG II gọi là asterids (nhánh Cúc).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Chè
Họ Chùm ớt
Họ thực vật có danh pháp khoa học Bignoniaceae trong tiếng Việt có nhiều tên gọi như họ Chùm ớt, họ Đinh, họ Núc nác, họ Quao.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Chùm ớt
Họ Chạnh ốc
Họ Chạnh ốc (danh pháp khoa học: Pandaceae) theo định nghĩa của hệ thống APG III năm 2009 chứa 3 chi và 15 loài, mà theo các phân loại trước đây thuộc về tông Galearieae của phân họ Acalyphoideae trong họ Euphorbiaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Chạnh ốc
Họ Chua me đất
Họ Chua me đất (danh pháp khoa học: Oxalidaceae), là một họ nhỏ chứa khoảng 5-16 chi (tùy theo hệ thống phân loại) các loài cây thân thảo, cây bụi và cây gỗ nhỏ, với phần lớn các loài (khoảng 700-900 loài) thuộc về chi Oxalis (chua me đất).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Chua me đất
Họ Chuối
Họ Chuối (danh pháp khoa học: Musaceae) là một họ thực vật một lá mầm bao gồm các loài chuối và chuối lá.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Chuối
Họ Chuối hoa lan
Họ Chuối hoa lan (danh pháp khoa học: Lowiaceae) là một họ thực vật một lá mầm có hoa, một phần của bộ Gừng (Zingiberales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Chuối hoa lan
Họ Chuối pháo
Họ Chuối pháo (danh pháp khoa học: Heliconiaceae) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Chuối pháo
Họ Cuồng cuồng
Họ Cuồng cuồng với danh pháp khoa học: Araliaceae - lấy theo tên gọi chi Aralia, còn gọi là họ Nhân sâm (theo tên gọi của chi Panax), họ Ngũ gia bì (theo tên gọi của chi Acanthopanax) hay họ Thường xuân (theo tên gọi của chi Hedera) v.v, là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cuồng cuồng
Họ Cước thần
Họ Cước thầnPhạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 2; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 17.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Cước thần
Họ Dâu tằm
Họ Dâu tằm (danh pháp khoa học: Moraceae) là một họ trong số các thực vật có hoa, trong hệ thống Cronquist được xếp vào bộ Gai (Urticales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dâu tằm
Họ Dây gối
Họ Dây gối (danh pháp khoa học: Celastraceae, đồng nghĩa: Canotiaceae, Chingithamnaceae, Euonymaceae, Goupiaceae, Lophopyxidaceae và Siphonodontaceae trong hệ thống Cronquist), là một họ của khoảng 90-100 chi và 1.300-1.350 loài dây leo, cây bụi và cây gỗ nhỏ, thuộc về bộ Dây gối (Celastrales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dây gối
Họ Dây trường điều
Họ Dây trường điều hay họ Dây khế (danh pháp khoa học: Connaraceae), là một họ nhỏ chứa khoảng 12 chi của các loài cây dây leo, cây bụi và cây gỗ nhỏ (ít), với phần lớn các loài thuộc về 2 chi Connarus (dây trường điều: khoảng 80 loài) và Rourea (dây khế: khoảng 40-70 loài).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dây trường điều
Họ Dó đất
Họ Dó đất hay họ Dương đài (danh pháp khoa học: Balanophoraceae) là một họ thực vật hạt kín sinh sống trong khu vực cận nhiệt đới tới nhiệt đới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dó đất
Họ Dầu
Họ Dầu một số tài liệu tiếng việt gọi là Họ Hai cánh có danh pháp khoa học là Dipterocarpaceae là một họ của 17 chi và khoảng 580-680 loài cây thân gỗ chủ yếu ở các rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp với quả có hai cánh.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dầu
Họ Dền
Họ Dền hay họ Giền (danh pháp khoa học: Amaranthaceae) là một họ chứa khoảng 160-174 chi với khoảng 2.050-2.500 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dền
Họ Dứa
Họ Dứa (danh pháp khoa học: Bromeliaceae) là một họ lớn của thực vật có hoa gồm 51 chi và chừng 3475 loài được biết đến có nguồn gốc chủ yếu từ vùng nhiệt đới châu Mỹ, một loài từ cận nhiệt đới châu Mỹ và một loài từ Tây Phi, Pitcairnia feliciana.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dứa
Họ Dứa dại
Họ Dứa dại hay họ Dứa gai (danh pháp khoa học: Pandanaceae) là một họ trong thực vật có hoa có nguồn gốc ở khu vực nhiệt đới của Cựu thế giới, bao gồm khoảng trên 800 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dứa dại
Họ Diên vĩ
Họ Diên vĩ hay họ Lay ơn hoặc họ La dơn (danh pháp khoa học: Iridaceae) là một họ thực vật nằm trong bộ Măng tây (Asparagales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Diên vĩ
Họ Dong
Họ Dong, hay Họ Dong ta, còn gọi là họ Hoàng tinh (danh pháp khoa học: Marantaceae) là một họ các thực vật có hoa một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dong
Họ Dong riềng
Dong riềng ở Việt Nam Họ Dong riềng hay họ Chuối hoa (danh pháp khoa học: Cannaceae) là một họ thực vật một lá mầm chỉ có một chi duy nhất là chi Canna.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dong riềng
Họ Du
Họ Du (danh pháp khoa học: Ulmaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm các loài du và c. Trong quá khứ họ này được coi là bao gồm cả sếu (còn gọi là phác hay cơm nguội, thuộc chi Celtis và các họ hàng gần), nhưng phân tích của Angiosperm Phylogeny Group cho rằng các chi này nên được đặt trong họ Gai dầu (Cannabaceae) có lẽ chính xác hơn.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Du
Họ Dung
Symplocos là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa thuộc bộ Ericales, chỉ có một chi là Symplocos, với khoảng 250-320 loài, có nguồn gốc châu Á, Australia, Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dung
Họ Dương đào
Quả kiwi So sánh giữa hai loại quả kiwi lớn và nhỏ Actinidia chinensis (Kiwi vàng) Họ Dương đào hay họ Mi hầu đào hoặc họ Đằng lê (danh pháp khoa học: Actinidiaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa thuộc bộ Thạch nam (Ericales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dương đào
Họ Dương đầu
Họ Dương đầu (danh pháp khoa học: Olacaceae) là một họ thực vật hạt kín trong bộ Santalales.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dương đầu
Họ Dương nhị tiên
Họ Dương nhị tiên (danh pháp khoa học: Gunneraceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Dương nhị tiên
Họ Gạo
Họ Gạo (danh pháp khoa học: Bombacaceae) là một tên gọi thực vật ở cấp độ họ, hiện nay nói chung được coi là lỗi thời, mặc dù vẫn còn được sử dụng trong một số tài liệu về phân loại thực vật.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Gạo
Họ Gọng vó
Họ Gọng vó hay họ Bắt ruồi (danh pháp khoa học: Droseraceae, đồng nghĩa Aldrovandaceae Nakai, Dionaeaceae Rafinesque) là một họ thực vật hạt kín, phân bố rộng khắp thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Gọng vó
Họ Gừng
Họ Gừng (danh pháp khoa học: Zingiberaceae), là một họ của thảo mộc sống lâu năm với các thân rễ bò ngang hay tạo củ, bao gồm 47 chi và khoảng trên 1.000 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Gừng
Họ Ghi
Họ Ghi hay họ Tầm gửi dẹt (danh pháp khoa học: Viscaceae) là tên gọi của một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Ghi
Họ Giảo mộc
Họ Giảo mộc (danh pháp khoa học: Garryaceae) là một họ nhỏ của thực vật hạt kín, chỉ bao gồm 2 chi là Garya và Aucuba.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Giảo mộc
Họ Giấp cá
Họ Giấp cá (danh pháp khoa học: Saururaceae) là một họ thực vật thuộc bộ Hồ tiêu có 4 chi là Anemopsis, Gymnotheca, Houttuynia và Saururus (đồng nghĩa: Neobiondia), bao gồm 6 loài, có nguồn gốc ở khu vực Đông Á, Nam Á và Bắc Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Giấp cá
Họ Hà nu
Họ Hà nu (danh pháp khoa học: Ixonanthaceae) là một họ thực vật có hoa, chứa khoảng 30 loài trong 4 hoặc 5 chi, phân bổ ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, châu Phi và châu Á. Loài được biết đến nhiều nhất ở Việt Nam là hà nu (Ixonanthes cochinchinensis).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hà nu
Họ Háo rợp
Họ Háo rợp (danh pháp khoa học: Triuridaceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Háo rợp
Họ Hòa thảo
Họ Hòa thảo hay họ Lúa hoặc họ Cỏ ("cỏ" thực thụ) là một họ thực vật một lá mầm (lớp Liliopsida), với danh pháp khoa học là Poaceae, còn được biết dưới danh pháp khác là Gramineae.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hòa thảo
Họ Hải đồng
Họ Hải đồng, Họ Khuy áo hay họ Hắc châu (danh pháp khoa học: Pittosporaceae) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hải đồng
Họ Hếp
Họ Hếp (danh pháp khoa học: Goodeniaceae) là một họ thực vật chủ yếu phân bố tại Australia, ngoại trừ chi Scaevola có sự phân bố rộng khắp miền nhiệt đới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hếp
Họ Hồ tiêu
Họ Hồ tiêu (danh pháp khoa học: Piperaceae) là một họ thực vật chứa trên 3.600 loài được nhóm trong 5 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hồ tiêu
Họ Hồi
Họ Hồi (danh pháp khoa học: Illiciaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hồi
Họ Hồng xiêm
Narsapur, Ấn Độ. Họ Hồng xiêm (danh pháp khoa học: Sapotaceae) là một họ thực vật hạt kín thuộc về bộ Ericales.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hồng xiêm
Họ Hoa chuông
Họ Hoa chuông (danh pháp khoa học: Campanulaceae) là một họ thực vật trong bộ Cúc (Asterales), bao gồm khoảng 70-84 chi và 2000-2.380 loài, tùy theo cách phân loại.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoa chuông
Họ Hoa giấy
Họ Hoa giấy hay họ Bông phấn (danh pháp khoa học: Nyctaginaceae) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 30-31 chi và 395 loài trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoa giấy
Họ Hoa hồng
Họ Hoa hồng (danh pháp khoa học: Rosaceae) là một họ lớn trong thực vật, với khoảng 2.000-4.000 loài trong khoảng 90-120 chi, tùy theo hệ thống phân loại.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoa hồng
Họ Hoa môi
Họ Hoa môi (danh pháp khoa học: Lamiaceae hay Labiatae), còn được gọi bằng nhiều tên khác như họ Húng, họ Bạc hà v.v, là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoa môi
Họ Hoa sói
Họ Hoa sói (danh pháp khoa học: Chloranthaceae, đồng nghĩa: Hedyosmaceae Caruel) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoa sói
Họ Hoa tán
Họ Hoa tán hay họ Cà rốt theo tiếng Latinh là Umbelliferae hay Apiaceae (cả hai tên gọi này đều được ICBN cho phép, nhưng tên gọi họ Cà rốt là mới hơn) là một họ của các loài thực vật thường là có mùi thơm với các thân cây rỗng, bao gồm các cây như mùi tây, cà rốt, thì là và các loài cây tương tự khác.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoa tán
Họ Hoa tím
Họ Hoa tím hay họ Vi-ô-lét (danh pháp khoa học: Violaceae, còn gọi là Alsodeiaceae J.G.Agardh, Leoniaceae DC. và Retrosepalaceae Dulac) là một họ trong thực vật có hoa bao gồm khoảng 800 loài trong 21-23 chi, trong đó riêng chi điển hình (chi Viola) chứa khoảng 400-600 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoa tím
Họ Hoàn hoa
Họ Hoàn hoa (danh pháp khoa học: Cyclanthaceae) là một họ trong thực vật có hoa, chứa khoảng 225 loài cây thân thảo trong 12 chi, phân bổ tại khu vực nhiệt đới Tân thế giới (Trung Mỹ và Nam Mỹ).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoàn hoa
Họ Hoàng đầu
Họ Hoàng đầu hay họ Thảo vàng, Họ Hoàng nhãn hoặc họ Cỏ vàng (danh pháp khoa học: Xyridaceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoàng đầu
Họ Hoàng dương
Họ Hoàng dương (danh pháp khoa học: Buxaceae) là một họ nhỏ chứa 4 hay 5 chi và khoảng 70-120 loài thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoàng dương
Họ Hoàng mộc
Họ Hoàng mộc, còn gọi là họ Hoàng liên gai (danh pháp khoa học: Berberidaceae), là một họ của khoảng 14-15 chi thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hoàng mộc
Họ Huyết bì thảo
Họ Huyết bì thảo (danh pháp khoa học: Haemodoraceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Huyết bì thảo
Họ Huyền sâm
Scrophulariaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật, trong một số tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt trước đây gọi là họ Mõm sói/chó hoặc họ hoa Mõm sói/chó, tuy nhiên các tên gọi này hiện nay không thể coi là chính xác được nữa, do loài hoa mõm sói (Antirrhinum majus) và toàn bộ chi chứa loài này là chi Antirrhinum đã được APG chuyển sang họ Mã đề (Plantaginaceae).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Huyền sâm
Họ Hương bồ
Họ Hương bồ (danh pháp khoa học: Typhaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Hòa thảo.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Hương bồ
Họ Kèo nèo
Họ Kèo nèo hay còn gọi là họ Cù nèo, họ Choóc hay họ Nê thảo (danh pháp khoa học: Limnocharitaceae) là một tên gọi thực vật ở cấp họ để chỉ một nhóm thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Kèo nèo
Họ Khúc khắc
Họ Khúc khắc (tên khoa học Smilacaceae) là một danh pháp thực vật của một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Khúc khắc
Họ Kim lũ mai
Họ Kim lũ mai hay họ Kim mai (danh pháp khoa học: Hamamelidaceae), trong các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt quen gọi là họ Sau sau, là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Tai hùm (Saxifragales), bao gồm khoảng 27 chi và khoảng 80-90 loài, tất cả đều là cây bụi hay cây gỗ nhỏ.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Kim lũ mai
Họ Kim ngân
Caprifoliaceae là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là họ Cơm cháy, nhưng tên gọi này hiện nay không thể coi là chính xác nữa khi các loài cơm cháy có tên gọi khoa học chung là Sambucus đã được APG II xếp vào họ Adoxaceae cùng b.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Kim ngân
Họ La bố ma
Họ La bố ma (danh pháp khoa học: Apocynaceae) còn được gọi là họ Dừa cạn (theo chi Vinca/Catharanthus), họ Trúc đào (theo chi Nerium), họ Thiên lý/họ Thiên lý (theo chi Telosma) với các danh pháp khoa học đồng nghĩa khác như Asclepiadaceae, Periplocaceae, Plumeriaceae, Stapeliaceae, Vincaceae, Willughbeiaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ La bố ma
Họ Lam quả
Họ Lam quả (danh pháp khoa học: Nyssaceae) là một họ thực vật nhỏ có họ với họ Sơn thù du (Cornaceae) và cũng hay được đưa vào trong họ thực vật này.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lam quả
Họ Lam tinh
Họ Lam tinh hay họ Thu thủy tiên Chile (danh pháp khoa học: Tecophilaeaceae) là một họ thực vật hạt kín, được các hệ thống phân loại của APG xếp trong bộ Asparagales của nhánh monocots.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lam tinh
Họ Lan
Họ Lan (danh pháp khoa học: Orchidaceae) là một họ thực vật có hoa, thuộc bộ Măng tây, lớp thực vật một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lan
Họ Lanh
Họ Lanh (danh pháp khoa học: Linaceae) là một họ thực vật có hoa, chủ yếu là cây thân thảo hoặc đôi khi là cây thân gỗ, rất ít khi là các cây thân gỗ lớn ở vùng nhiệt đới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lanh
Họ Lá bỏng
Họ Lá bỏng hay họ Trường sinh, họ Cảnh thiên (danh pháp khoa học: Crassulaceae) là một họ thực vật mọng nước, thân thảo trong bộ Tai hùm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lá bỏng
Họ Lá móc kép
Họ Lá móc kép (danh pháp khoa học: Dioncophyllaceae) là một họ thực vật hạt kín bao gồm 3 loài dây leo bản địa của các rừng mưa nhiệt đới tại Tây Phi trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lá móc kép
Họ Lá thang
Họ Lá thang (danh pháp khoa học: Polemoniaceae) bao gồm 18-25 chi với 270-400 loài, chủ yếu là cây một năm, có nguồn gốc ở Bắc bán cầu cũng như Nam Mỹ, với trung tâm đa dạng về loài nằm ở miền tây Bắc Mỹ, đặc biệt là ở California.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lá thang
Họ Lâm tiên
Họ Lâm tiên (danh pháp khoa học: Winteraceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lâm tiên
Họ Lê mộc
Họ Lê mộc (danh pháp khoa học: Bataceae, cách viết khác Batidaceae) là một họ thực vật hạt kín, chỉ chứa 1 chi duy nhất là Batis (tên gọi trong tiếng Anh là Turtleweed, Saltwort, Beachwort hay Pickleweed) với 2 loài đã biết.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lê mộc
Họ Lôi
Họ Lôi (danh pháp khoa học: Crypteroniaceae, đồng nghĩa: Henslowiaceae Lindley) là một họ trong thực vật có hoa chứa khoảng 10 loài cây gỗ và cây bụi, trong 3 chi, bản địa của khu vực khu vực sinh thái Indomalaya (bao gồm Đông Nam Á, Malesia, Sri Lanka).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lôi
Họ Lạc tiên
Họ Lạc tiên (danh pháp khoa học: Passifloraceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 935 loài trong khoảng 27 chi trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lạc tiên
Họ Lạp mai
Họ Lạp mai (danh pháp khoa học: Calycanthaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa, được đặt trong bộ Nguyệt quế (Laurales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lạp mai
Họ Lục bình
Họ Lục bình hay họ Bèo tây (danh pháp khoa học: Pontederiaceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lục bình
Họ Lộc vừng
Họ Lộc vừng (danh pháp khoa học: Lecythidaceae) là một họ của khoảng 25 chi và 310 trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Lộc vừng
Họ Liên diệp đồng
Họ Liên diệp đồng hay họ Tung, họ Liên đằng hay họ Lưỡi chó (danh pháp khoa học: Hernandiaceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Liên diệp đồng
Họ Liên hương
Cercidiphyllum là chi chứa 2 loài thực vật thân gỗ, cả hai đều gọi là katsura (カツラ) trong tiếng Nhật hay liên hương thụ (连香树) trong tiếng Trung.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Liên hương
Họ Liễu
Họ Liễu hay họ Dương liễu (danh pháp khoa học: Salicaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Liễu
Họ Loa kèn
Họ Loa kèn (danh pháp khoa học: Liliaceae), trước đây còn gọi là họ Hành (theo tên chi Allium, xem thêm phần lưu ý), là một họ thực vật một lá mầm trong bộ Loa kèn (Liliales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Loa kèn
Họ Long đởm
Họ Long đởm (danh pháp khoa học: Gentianaceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 99 chi và khoảng 1.740 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Long đởm
Họ Mai vàng
Họ Mai hay (các tên gọi khác: họ Mai vàng, họ Lão mai), danh pháp khoa học Ochnaceae, bao gồm chủ yếu là các cây gỗ hay cây bụi, ít thấy cây thân thảo.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mai vàng
Họ Mao lương
Họ Mao lương (danh pháp khoa học: Ranunculaceae), còn có tên là họ Hoàng liên, là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mao lương.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mao lương
Họ Mây nước
Họ Mây nước (danh pháp khoa học: Flagellariaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mây nước
Họ Mã đề
Họ Mã đề, danh pháp khoa học: Plantaginaceae Juss., là một họ thực vật có hoa trong bộ Hoa môi (Lamiales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mã đề
Họ Mã tang
Họ Mã tang (danh pháp khoa học: Coriariaceae) là họ chỉ chứa một chi duy nhất (Coriaria).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mã tang
Họ Mã tiền
Họ Mã tiền (danh pháp khoa học: Loganiaceae) là một họ thực vật hai lá mầm, thuộc về bộ Long đởm (Gentianales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mã tiền
Họ Mía dò
Costaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật một lá mầm phân bố rộng khắp khu vực nhiệt đới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mía dò
Họ Mùng quân
''Flacourtia indica'' Họ Mùng quân hay họ Bồ quân (danh pháp khoa học: Flacourtiaceae) từng là một họ thực vật có hoa trong hệ thống Cronquist và một vài hệ thống phân loại thực vật khác.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mùng quân
Họ Mỏ hạc
Họ Mỏ hạc (danh pháp khoa học: Geraniaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mỏ hạc
Họ Mồ hôi
Boraginaceae Họ Mồ hôi, trong các tài liệu về thực vật học tại Việt Nam gọi là họ Vòi voi (lấy theo chi Heliotropium) (danh pháp khoa học: Boraginaceae Juss. 1789), là họ của các loài cây như mồ hôi, lưu ly, vòi voi, bao gồm các dạng cây bụi, cây thân gỗ và cây thân thảo.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mồ hôi
Họ Mồng tơi
Họ Mồng tơi (danh pháp khoa học: Basellaceae, đồng nghĩa: Anrederaceae J. Agardh, Ullucaceae Nakai) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mồng tơi
Họ Mộc hương nam
Họ Mộc hương nam (danh pháp khoa học: Aristolochiaceae), là một họ thực vật có hoa với 5-7 chi và khoảng 400-480 loài, theo các phân loại mới nhất thì thuộc về bộ Hồ tiêu (Piperales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mộc hương nam
Họ Mộc lan
Họ Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Mộc lan (Magnoliales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mộc lan
Họ Mộc thông
Họ Mộc thông hay họ Luân tôn (danh pháp khoa học: Lardizabalaceae) là một họ nhỏ của thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mộc thông
Họ Mua
Gân lá đặc trưng của nhiều cây họ Mua. Họ Mua (danh pháp khoa học: Melastomataceae) là một họ thực vật hai lá mầm tìm thấy chủ yếu ở khu vực nhiệt đới (hai phần ba các chi có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Tân thế giới) bao gồm khoảng 188 chi và 5.005 loài (APG III, khi gộp cả họ Memecylaceae).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Mua
Họ Na
Họ Na (danh pháp khoa học: Annonaceae) còn được gọi là họ Mãng cầu, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Na
Họ Nắp ấm Tân thế giới
Họ Nắp ấm Tân thế giới, họ Nắp ấm châu Mỹ hay họ Bình tử thảo (danh pháp khoa học: Sarraceniaceae) là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Ericales (Hệ thống Cronquist năm 1981 xếp họ này cùng hai họ Nepenthaceae và Droseraceae trong bộ Nepenthales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nắp ấm Tân thế giới
Họ Nữ lang
Họ Nữ lang (danh pháp khoa học: Valerianaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Tục đoạn (Dipsacales), chứa khoảng 315-350 loài trong 8-17 chi (tùy quan điểm phân loại).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nữ lang
Họ Ngũ liệt
Họ Ngũ liệt hay họ Ngũ mạc (danh pháp khoa học: Pentaphylacaceae) là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Ericales.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Ngũ liệt
Họ Ngũ phúc hoa
Họ Ngũ phúc hoa (danh pháp khoa học: Adoxaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa thuộc bộ Tục đoạn (Dipsacales), theo APG II bao gồm 5 chi và 200 loài, phân bố chủ yếu tại khu vực ôn đới Bắc bán cầu và miền núi của vùng nhiệt đới, nhưng không có tại châu Phi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Ngũ phúc hoa
Họ Ngũ vị tử
Họ Ngũ vị tử (danh pháp khoa học: Schisandraceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Ngũ vị tử
Họ Nguyệt quế
Lauraceae hay họ Nguyệt quế, trong một số sách vở về thực vật tại Việt Nam gọi là họ Long não, nhưng tại Wikipedia gọi theo tên thứ nhất do tên khoa học của họ này lấy theo tên gọi của chi nguyệt quế là Laurus mà không lấy theo tên gọi của chi chứa long não và quế là Cinnamomum.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nguyệt quế
Họ Nham mai
Họ Nham mai (danh pháp khoa học: Diapensiaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa, bao gồm khoảng 18-20 loài trong 6-7 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nham mai
Họ Nham mân khôi
Họ Nham mân khôi hay họ Hoa hồng đá (danh pháp khoa học: Cistaceae), là một họ nhỏ trong thực vật có hoa, được biết đến vì các cây bụi khá đẹp của chúng, phần lớn được phủ đầy hoa vào thời gian ra hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nham mân khôi
Họ Nhĩ cán
Họ Nhĩ cán hay họ Rong ly (danh pháp khoa học: Lentibulariaceae) là một họ thực vật có hoa ăn côn trùng trong các môi trường sống ẩm ướt, chứa 3 chi với khoảng 320 loài là Genlisea, Pinguicula (~80 loài) và Utricularia (~220 loài), phân bố rộng khắp thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nhĩ cán
Họ Nhót
Họ Nhót (danh pháp khoa học: Elaeagnaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Hoa hồng (Rosales), bao gồm các loại cây thân gỗ và cây bụi nhỏ, có nguồn gốc ở khu vực ôn đới của Bắc bán cầu, kéo dài về phía nam tới vùng nhiệt đới châu Á và Úc.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nhót
Họ Nhục đậu khấu
Họ Nhục đậu khấu (hay còn gọi là họ Máu chó, danh pháp khoa học: Myristicaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Mộc lan (Magnoliales), bao gồm khoảng 20-21 chi và khoảng 475 loài, bao gồm các loại cây bụi và cây thân g.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nhục đậu khấu
Họ Nhựa ruồi
Họ Nhựa ruồi hay họ Bùi (danh pháp khoa học: Aquifoliaceae, đồng nghĩa: Ilicaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa với chỉ một chi, Ilex, bao gồm các loài nhựa ruồi hay còn gọi là bùi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nhựa ruồi
Họ Nho
Họ Nho, tên khoa học Vitaceae (hay Vitidaceae) là danh pháp khoa học của một họ thực vật hai lá mầm, bao gồm các loài nho (bồ đào) và một số loài khác như trinh đằng.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Nho
Họ Phỉ nhược thúy
Họ Phỉ nhược thúy (danh pháp khoa học: Velloziaceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Phỉ nhược thúy
Họ Phi lao
Họ Phi lao (danh pháp khoa học: Casuarinaceae) là một họ trong thực vật hai lá mầm thuộc về bộ Fagales, bao gồm 3 hoặc 4 chi, tùy theo hệ thống phân loại, với khoảng 70-95 loài cây thân gỗ và cây bụi có nguồn gốc ở khu vực nhiệt đới Cựu Thế giới (Indo-Malaysia), Australia và các đảo trên Thái Bình Dương.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Phi lao
Họ Phiên hạnh
Họ Phiên hạnh (danh pháp khoa học: Aizoaceae hay Ficoidaceae) là một họ thực vật hạt kín hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Phiên hạnh
Họ Phong
Họ Phong hay họ Thích (danh pháp khoa học: Aceraceae) từng là một họ bao gồm khoảng 120-200 loài (tùy theo các nguồn khác nhau) cây thân gỗ, phân bổ trong 2-3 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Phong
Họ Quắn hoa
Họ Quắn hoa, họ Mạ sưa, họ Cơm vàng hay họ Chẹo thui (danh pháp khoa học: Proteaceae) là các tên gọi của một họ thực vật có hoa chủ yếu phân bố tại Nam bán cầu.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Quắn hoa
Họ Rau răm
Họ Rau răm hay còn gọi là họ Nghể, họ Kiều mạch có danh pháp khoa học là Polygonaceae, là một nhóm thực vật hai lá mầm, chứa khoảng 43-53 chi và trên 1.100 loài cây thân thảo, cây bụi và cây thân gỗ nhỏ với các cơ quan sinh sản đơn tính xuất hiện tên cùng một cây hay trên hai cây khác nhau.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Rau răm
Họ Rau sam
Họ Rau sam (danh pháp khoa học: Portulacaceae) là một họ trong thực vật có hoa, khi hiểu theo nghĩa rộng thì bao gồm khoảng 20-23 chi với khoảng 500 loài, dưới dạng các cây thân thảo hay cây bụi nhỏ.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Rau sam
Họ Rau sắng
Họ Rau sắng (danh pháp khoa học: Opiliaceae) là một họ thực vật có hoa nằm trong bộ Đàn hương (Santalales) trong nhánh thực vật hai lá mầm thật sự phần lõi (core eudicots).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Rau sắng
Họ Rau tai voi
Họ Rau tai voi là tên gọi có thể bị tranh chấp giữa ít nhất là 2 họ sau.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Rau tai voi
Họ Ráy
Họ Ráy hay họ Môn hoặc họ Chân bê (danh pháp khoa học: Araceae) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa được gọi là bông mo.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Ráy
Họ Râu hùm
Họ Râu hùm, họ Hoa mặt cọp, họ Củ nưa (danh pháp khoa học: Taccaceae) là một họ nhỏ trong bộ Củ nâu (Dioscoreales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Râu hùm
Họ Rong lá lớn
Họ Rong lá lớn hay họ Cỏ lươn (danh pháp khoa học: Zosteraceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Rong lá lớn
Họ Rong lá ngò
Họ Rong lá ngò (danh pháp khoa học: Cabombaceae) là một danh pháp thực vật để chỉ một họ thực vật có hoa thân thảo thủy sinh.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Rong lá ngò
Họ Rong mái chèo
Họ Rong mái chèo hay họ Nhãn tử (danh pháp khoa học: Potamogetonaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Rong mái chèo
Họ Rong xương cá
Họ Rong xương cá (danh pháp khoa học: Haloragaceae, đồng nghĩa: Haloragidaceae R. Br., Cercodiaceae A.-L. de Jussieu, Myriophyllaceae Schultz-Schultzenstein) là một họ trong bộ Tai hùm (Saxifragales) của thực vật hai lá mầm hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Rong xương cá
Họ Súng
Họ Súng (danh pháp khoa học: Nymphaeaceae) là một danh pháp thực vật để chỉ một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Súng
Họ Sầm
Họ Sầm (danh pháp khoa học: Memecylaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Đào kim nương (Myrtales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Sầm
Họ Sổ
Họ Sổ (danh pháp khoa học: Dilleniaceae) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Sổ
Họ Sen
Họ Sen (danh pháp khoa học: Nelumbonaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Bộ Quắn hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Sen
Họ Sen cạn
Họ Sen cạn (danh pháp khoa học: Tropaeolaceae) là một họ nhỏ có 3 chi và khoảng 80-90 loài thực vật thân thảo, mềm, bò trên mặt đất.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Sen cạn
Họ Song giáp
Họ Song giáp (danh pháp khoa học: Didymelaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Song giáp
Họ Suyên biển
Họ Suyên biển (danh pháp khoa học: Surianaceae, đồng nghĩa: Stylobasiaceae J. Agardh) là một họ thực vật hạt kín trong bộ Fabales.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Suyên biển
Họ Sơ ri
Họ Sơ ri hay còn gọi là họ Kim đồng, họ Dùi đục (danh pháp khoa học: Malpighiaceae) là một họ của khoảng 65-70 chi thực vật có hoa trong bộ Sơ ri (Malpighiales), có nguồn gốc ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu phân bổ ở khu vực Nam Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Sơ ri
Họ Sơn liễu
Họ Sơn liễu hay họ Liệt tra (danh pháp khoa học: Clethraceae) là một họ nhỏ trong bộ Thạch nam (Ericales), bản địa của khu vực ôn đới ấm tới nhiệt đới thuộc châu Á và châu Mỹ, với một loài có ở quần đảo Madeira (Bồ Đào Nha).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Sơn liễu
Họ Sơn thù du
Họ Sơn thù du hay còn gọi họ Giác mộc (danh pháp khoa học: Cornaceae) là một họ phổ biến, chủ yếu ở khu vực ôn đới Bắc bán cầu, thuộc bộ Sơn thù du (Cornales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Sơn thù du
Họ Tai hùm
Họ Tai hùm (danh pháp khoa học: Saxifragaceae) là một họ thực vật hạt kín với khoảng 540-580 loài đã biết trong 30-33 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tai hùm
Họ Táo
Họ Táo (danh pháp khoa học: Rhamnaceae) là một họ lớn trong thực vật có hoa, chủ yếu là cây gỗ, cây bụi và một số dây leo.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Táo
Họ Tí lợi
Họ Tí lợi (danh pháp khoa học: Stylidiaceae) là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Asterales.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tí lợi
Họ Tú cầu
Họ Tú cầu (danh pháp khoa học: Hydrangeaceae, Dumortier, đồng nghĩa: Hortensiaceae Berchtold & J. S. Presl, Kirengeshomaceae Nakai) là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Sơn thù du (Cornales), với sự phân bố rộng tại châu Á và Bắc Mỹ cũng như có sự phân bố mang tính địa phương tại đông nam châu Âu.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tú cầu
Họ Tầm gửi
Họ Tầm gửi hay họ Tằm gửi hoặc họ Chùm gửi (danh pháp khoa học: Loranthaceae) là một họ thực vật có hoa, được các nhà phân loại học công nhận rộng khắp.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tầm gửi
Họ Tầm ma
Họ Tầm ma (danh pháp khoa học: Urticaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tầm ma
Họ Tục đoạn
Họ Tục đoạn (danh pháp khoa học: Dipsacaceae), là một họ trong bộ Tục đoạn (Dipsacales) chứa khoảng 290-350 loài cây thân thảo và cây bụi sống lâu năm hay hai năm trong 11-14 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tục đoạn
Họ Thanh mai
Họ Thanh mai hay họ Dâu rượu (danh pháp khoa học: Myricaceae) là một họ nhỏ trong thực vật có hoa hai lá mầm dạng cây bụi và cây gỗ nhỏ, thuộc bộ Dẻ (Fagales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thanh mai
Họ Thanh phong
Họ Thanh phong (danh pháp khoa học: Sabiaceae) là một họ thực vật có hoa, có nguồn gốc ở khu vực nhiệt đới và ôn đới ấm ở miền đông và nam châu Á, Trung Mỹ và miền bắc Nam Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thanh phong
Họ Thanh thất
Họ Thanh thất (danh pháp khoa học: Simaroubaceae) là một họ nhỏ, chủ yếu là các loài cây nhiệt đới thuộc bộ Bồ hòn (Sapindales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thanh thất
Họ Thài lài
Họ Thài lài hay Họ Rau trai (tên khoa học: Commelinaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thài lài
Họ Thánh liễu
Họ Thánh liễu hay họ Liễu bách hoặc họ Tì liễu (danh pháp khoa học: Tamaricaceae) là một họ thực vật hạt kín chứa 4-5 chi và khoảng 90-120 loài trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thánh liễu
Họ Thích diệp thụ
Họ Thích diệp thụ (danh pháp khoa học: Xanthorrhoeaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Asparagales"Xanthorrhoeaceae" In: Peter F. Stevens (2001 onwards).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thích diệp thụ
Họ Thùa
Họ Thùa (danh pháp khoa học: Agavaceae) là một họ thực vật bao gồm nhiều loài cây sinh sống trong khu vực sa mạc hay các vùng có khí hậu khô như thùa (Agave spp.), ngọc giá (Yucca spp.) v.v. Họ này bao gồm khoảng 550-640 loài trong khoảng 18-23 chi, và phân bổ rộng khắp trong khu vực ôn đới ấm, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thùa
Họ Thạch nam
Họ Thạch nam hay họ Đỗ quyên (danh pháp khoa học: Ericaceae) là một họ trong thực vật có hoa bao gồm khoảng 126-135 chi và 3.995 loài, chủ yếu là các loài cây ưa thích môi trường đất chua.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thạch nam
Họ Thập xỉ hoa
Họ Thập xỉ hoa (từ tiếng Trung: 十齿花科, nghĩa là hoa mười răng) hay họ Đi pen tô (phiên âm từ tên khoa học) là tên gọi trong tiếng Việt của một họ thực vật hạt kín với danh pháp Dipentodontaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thập xỉ hoa
Họ Thụ đào
Họ Thụ đào hay họ Đỏ cọng, họ Trà thù du hoặc họ Mộc thông ta (danh pháp khoa học: Icacinaceae) là một họ chứa các loài cây gỗ và dây leo được tìm thấy chủ yếu tại khu vực nhiệt đới Theo truyền thống họ này được miêu tả rất rộng, với khoảng 54 chi và trên 400 loài.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thụ đào
Họ Thủy đầu
Họ Thủy đầu hay họ Hắc tam lăng (danh pháp khoa học: Sparganiaceae) là tên gọi để chỉ một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thủy đầu
Họ Thủy mạch đông
Họ Thủy mạch đông (danh pháp khoa học: Juncaginaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Trạch tả (Alismatales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thủy mạch đông
Họ Thủy nữ
Họ Thủy nữ hay họ Trang (danh pháp khoa học: Menyanthaceae) là một họ thực vật thủy sinh và đầm lầy thuộc bộ Cúc (Asterales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thủy nữ
Họ Thủy thanh
Họ Thủy thanh (danh pháp khoa học: Tetracentraceae) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thủy thanh
Họ Thủy thảo
Họ Thủy thảo hay họ Thủy miết hoặc họ Lá sắn (danh pháp khoa học: Hydrocharitaceae) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 116-130 loài thực vật thủy sinh trong 17-18 chi trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thủy thảo
Họ Thủy ung
Họ Thủy ung (danh pháp khoa học: Aponogetonaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thủy ung
Họ Thứ mạt
Họ Thứ mạt (danh pháp khoa học: Salvadoraceae, đồng nghĩa: Azimaceae Wight & Gardner) là một họ thực vật hạt kín trong bộ Brassicales, bao gồm 3 chi với khoảng 11-12 loài cây gỗ hay cây bụi.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thứ mạt
Họ Thị
Họ Thị (danh pháp khoa học: Ebenaceae) là một họ thực vật có hoa, nó bao gồm các loài cây như hồng, thị, cậy, mun.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thị
Họ Thiên điểu
Thiên điểu, Hoa chim thiên đường hay Chuối rẻ quạt (danh pháp khoa học: Strelitziaceae) là tên của một họ thực vật có hoa một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thiên điểu
Họ Thiến thảo
Họ Thiến thảo, (lấy từ chữ Hán: 茜草; danh pháp khoa học: Rubiaceae Juss. 1789) - có tài liệu phiên là thiên thảo, là một họ của thực vật có hoa, còn có thể gọi là họ cà phê, cỏ ngỗng.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thiến thảo
Họ Thu hải đường
Họ Thu hải đường (danh pháp khoa học: Begoniaceae) là một họ thực vật có hoa với khoảng 1.401 loài sinh trưởng trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của cả Cựu Thế giới và Tân Thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thu hải đường
Họ Thuốc giun
Họ Thuốc giun hay họ Hàng vân (danh pháp khoa học: Hanguanaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thuốc giun
Họ Thượng tiễn
Họ Thượng tiễnPhạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 3; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 12.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thượng tiễn
Họ Thương lục
Họ Thương lục (danh pháp khoa học: Phytolaccaceae) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Thương lục
Họ Ti dực
Họ Ti dực hay họ Tâm dực (danh pháp khoa học: Cardiopteridaceae) là một họ thực vật có hoa hai lá mầm, bao gồm khoảng 5 chi và 43 loài trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Ti dực
Họ Tiêu huyền
Họ Tiêu huyền hay họ Chò nước (danh pháp khoa học: Platanaceae) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tiêu huyền
Họ Tinh diệp thảo
Họ Tinh diệp thảo (danh pháp khoa học: Circaeasteraceae) là một họ thực vật có hoa trong Bộ Mao lương (Ranunculales), khi hiểu theo nghĩa rộng thì chứa 2 chi là Circaeaster và Kingdonia còn khi hiểu theo nghĩa hẹp thì chỉ chứa chi Circaeaster.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tinh diệp thảo
Họ Tinh tiết
Họ Tinh tiết hay còn gọi họ Vĩ gié (danh pháp khoa học: Stachyuraceae) là một họ thực vật hạt kín đơn chi, bao gồm khoảng 5-10 loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ có lá thường xanh hay sớm rụng, bản địa của khu vực Đông và Đông Nam Á.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Tinh tiết
Họ Toại thể mộc
Họ Toại thể mộc (danh pháp khoa học: Crossosomataceae) là một họ thực vật nhỏ, bao gồm 3 chi chứa 8-10 loài cây bụi, chỉ sinh sống ở các vùng khô cằn ở tây nam Hoa Kỳ và México.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Toại thể mộc
Họ Trám
Họ Trám hay còn gọi là họ Rẫm (danh pháp khoa học: Burseraceae, đồng nghĩa: Balsameaceae, Neomangenotioideae) là một họ của 19 chi với khoảng 750-860 loài thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Trám
Họ Trâm bầu
Họ Trâm bầu hay họ Bàng (danh pháp khoa học: Combretaceae), là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Trâm bầu
Họ Trôm
Họ Trôm (danh pháp khoa học: Sterculiaceae) là một danh pháp khoa học để chỉ một nhóm thực vật có hoa ở cấp độ họ.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Trôm
Họ Trạch tả
Họ Trạch tả hay họ Mã đề nước (danh pháp khoa học: Alismataceae) là một họ thực vật có hoa, bao gồm khoảng 11-15 chi và khoảng 85-95 loài (APG công nhận 15 chi và 88 loài).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Trạch tả
Họ Trầm
Họ Trầm (danh pháp khoa học: Thymelaeaceae) là một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Trầm
Họ Trung lân
Họ Trung lân (danh pháp khoa học: Centrolepidaceae) là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Trung lân
Họ Trung quân
Họ Trung quân (danh pháp khoa học: Ancistrocladaceae) là một họ nhỏ của thực vật có hoa với khoảng 20 loài dây leo trong 1 chi là Ancistrocladus (chi Trung quân).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Trung quân
Họ Vai
Họ Vai (danh pháp khoa học: Daphniphyllaceae) là một họ thực vật có hoa, chỉ có 1 chi với danh pháp Daphniphyllum Blume, 1827, chứa khoảng 25-30 loài, tất cả đều là cây bụi hay cây thân gỗ thường xanh bản địa khu vực đông và đông nam châu Á.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Vai
Họ Vô diệp liên
Họ Vô diệp liên (danh pháp khoa học: Petrosaviaceae) là tên gọi của một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Vô diệp liên
Họ Vừng
Họ Vừng (danh pháp khoa học: Pedaliaceae) là một họ thực vật có hoa được xếp vào bộ Scrophulariales trong hệ thống Cronquist và Lamiales trong hệ thống phân loại do Angiosperm Phylogeny Group đề xuất.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Vừng
Họ Viễn chí
Họ Viễn chí (danh pháp khoa học: Polygalaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Đậu (Fabales).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Viễn chí
Họ Xoan
Họ Xoan (danh pháp khoa học: Meliaceae) còn gọi là họ Dái ngựa, là một họ thực vật có hoa với chủ yếu là cây thân gỗ và cây bụi (có một số ít là cây thân thảo) trong bộ Bồ hòn (Sapindales), được đặc trưng bởi các lá mọc so le, thông thường hình lông chim và không có lá kèm, và bởi hoa hình quả tụ, dường như lưỡng tính (nhưng thực tế phần lớn là đơn tính một cách khó hiểu) trong dạng hoa chùy, xim, cụm v.v.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Xoan
Họ Xương bồ
Họ Xương bồ (danh pháp khoa học: Acoraceae) là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Xương bồ
Họ Xương rồng
Đủ loại xương rồng trồng trong chậu hoa Họ Xương rồng (danh pháp khoa học: Cactaceae) thường là các loài cây mọng nước hai lá mầm và có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Xương rồng
Họ Xương rồng Madagascar
Họ Xương rồng Madagascar (danh pháp khoa học: Didiereaceae) là một họ thực vật hạt kín nhỏ, chỉ bao gồm 4 chi và 11 loài (theo nghĩa hẹp) thực vật đặc hữu miền nam và tây nam Madagascar, nơi chúng tạo thành một thành phần quan trọng của các rừng cây gai Madagascar hay 7 chi với 16-19 loài (theo nghĩa rộng).
Xem Hệ thống Cronquist và Họ Xương rồng Madagascar
Hệ thống APG II
Hệ thống APG II (Angiosperm Phylogeny Group II) là một hệ thống phân loại sinh học thực vật hiện đại dựa trên việc phân tích phân tử được công bố bởi Angiosperm Phylogeny Group (Nhóm phát sinh chủng loài thực vật hạt kín) vào tháng 4 năm 2003.
Xem Hệ thống Cronquist và Hệ thống APG II
Himantandraceae
Himantandraceae là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Himantandraceae
Hippocastanaceae
''Aesculus × carnea'' trổ bông. 230px Hippocastanaceae là tên một nhóm nhỏ các cây thân gỗ và cây bụi khi nhóm này được xếp là một họ thực vật.
Xem Hệ thống Cronquist và Hippocastanaceae
Hoplestigmataceae
Hoplestigmataceae là một họ được ghi nhận trong hệ thống APG II năm 2003 với vị trí không chắc chắn, nhưng không được công nhận trong hệ thống APG III năm 2009 và hệ thống APG IV năm 2016 và chi duy nhất của họ này là Hoplestigma được gộp vào họ Boraginaceae nghĩa rộng.
Xem Hệ thống Cronquist và Hoplestigmataceae
Huaceae
Huaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây gỗ nhỏ, bản địa của khu vực phía tây của vùng nhiệt đới châu Phi, bao gồm Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, Guinea Xích đạo, miền bắc Angola, miền nam Cameroon.
Xem Hệ thống Cronquist và Huaceae
Humiriaceae
Humiriaceae (hoặc Houmiriaceae A.Juss., 1829) là một họ thực vật hạt kín chứa khoảng 8 chi và 50 loài cây gỗ thường xanh.
Xem Hệ thống Cronquist và Humiriaceae
Hydatellaceae
Hydatellaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa chỉ chứa 1 chi với danh pháp Trithuria, mới được tái phân loại năm 2008 để gộp cả chi Hydatella Diels, 1904Sokoloff Dmitry D., Margarita V. Remizowa, Terry D. Macfarlane, Paula J.
Xem Hệ thống Cronquist và Hydatellaceae
Hydnoraceae
Hydnoraceae là danh pháp khoa học của một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Hydnoraceae
Hydrostachys
Hydrostachys là một chi của khoảng 20-22 loài trong APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Hydrostachys
Joinvilleaceae
Joinvilleaceae là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Joinvilleaceae
Keule
Cây keule, tên khoa học Gomortega keule, còn có tên gọi trong tiếng Tây Ban Nha là queule và hualhual, là một loài cây gỗ bản địa của Chile.
Xem Hệ thống Cronquist và Keule
Krameria
Krameria là chi duy nhất trong họ Krameriaceae trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Krameria
Lacistemataceae
Lacistemataceae (cách viết khác Lacistemaceae) là một họ thực vật hạt kín, chứa 2 chi với khoảng 14-16 loài trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Lacistemataceae
Lactoris fernandeziana
Lactoridiaceae là một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Lactoris fernandeziana
Leitneriales
Leitneriales là tên gọi của một bộ thực vật trong hệ thống phân loại năm 1981 của Arthur John Cronquist.
Xem Hệ thống Cronquist và Leitneriales
Limnanthaceae
Limnanthaceae là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Brassicales.
Xem Hệ thống Cronquist và Limnanthaceae
Loasaceae
Loasaceae là một họ chứa 15-21 chi và khoảng 200-260 loài thực vật hạt kín trong bộ Cornales, chủ yếu là bản địa của khu vực châu Mỹ nhưng cũng có ở châu Phi và quần đảo Marquesas.
Xem Hệ thống Cronquist và Loasaceae
Malesherbia
Malesherbia là một chi thực vật hạt kín và từng được coi là chi duy nhất của họ Malesherbiaceae D.Don, bao gồm khoảng 24-27 loài cây thân thảo hay cây bụi.
Xem Hệ thống Cronquist và Malesherbia
Marcgraviaceae
Marcgraviaceae là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Ericales sinh sống trong khu vực nhiệt đới Tân thế giới.
Xem Hệ thống Cronquist và Marcgraviaceae
Mayacaceae
Mayaca là một chi thực vật hạt kín, thường đặt trong họ của chính nó là Mayacaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Mayacaceae
Medusandra
Medusandra là một chi thực vật hạt kín hiện nay được xếp trong họ Peridiscaceae trong Peter F. Stevens (2001 trở đi).
Xem Hệ thống Cronquist và Medusandra
Melianthaceae
Melianthaceae là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Melianthaceae
Misodendraceae
Misodendrum là một họ thực vật hạt kín sống kiểu bán ký sinh như tầm gửi trên các loài Nothofagus khác nhau.
Xem Hệ thống Cronquist và Misodendraceae
Monimiaceae
Monimiaceae là họ thực vật có hoa, có khoảng 150-220 loài, nằm trong 18-25 chi, chủ yếu là các loài cây bụi và cây gỗ nhỏ.
Xem Hệ thống Cronquist và Monimiaceae
Myrothamnaceae
Myrothamnus là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Myrothamnaceae
Neuradaceae
Neuradaceae (đồng nghĩa: Grielaceae (Martinov).) là danh pháp của một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Neuradaceae
Nothofagus
Nothofagus hay còn gọi là cử phương nam, sồi phương nam là chi duy nhất của họ Nothofagaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Nothofagus
Olinia
Olinia (đồng nghĩa: Plectronia) là một chi thực vật hạt kín bao gồm khoảng 5-10 loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ.
Xem Hệ thống Cronquist và Olinia
Oncotheca
Oncotheca là một chi cây gỗ đặc hữu của New Caledonia.
Xem Hệ thống Cronquist và Oncotheca
Paracryphiaceae
Paracryphiaceae là một họ bao gồm khoảng 36 loài cây gỗ và cây bụi thân gỗ bản địa của các đảo ở tây nam Thái Bình Dương, từ Philippines tới Australia và New Caledonia.
Xem Hệ thống Cronquist và Paracryphiaceae
Penaeaceae
Penaeaceae là một họ thực vật hạt kín, bao gồm các loại cây bụi hay cây gỗ nhỏ, lá bóng như da, thường xanh, bản địa miền đông và nam châu Phi, đặc biệt tại Nam Phi.
Xem Hệ thống Cronquist và Penaeaceae
Peridiscaceae
Peridiscaceae là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ SaxifragalesPeter F. Stevens.
Xem Hệ thống Cronquist và Peridiscaceae
Phân họ Bèo tấm
Phân họ Bèo tấm (danh pháp khoa học: Lemnoideae) là một phân họ trong họ Ráy (Araceae).
Xem Hệ thống Cronquist và Phân họ Bèo tấm
Phân họ Bông tai
''Caralluma acutangula'' ''Leptadenia pyrotechnica'' ''Microloma calycinum, Richtersveld'' ''Hoodia gordonii'' Theo phân loại của APG II, thì họ thực vật trước đây Asclepiadaceae (các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt gọi là họ Thiên lý hay họ Thiên lý, theo tên gọi của cây thiên lý (Telosma cordata)), hiện nay được coi là một phân họ với danh pháp khoa học Asclepiadoideae trong họ La bố ma (Apocynaceae, Bruyns, 2000).
Xem Hệ thống Cronquist và Phân họ Bông tai
Phân họ Hoa thời chung
Phân họ Hoa thời chung hay phân họ Đông hầu (danh pháp khoa học: Turneroideae) là một phân họ thực vật hạt kín (đồng nghĩa Piriquetaceae Martynov, Turneraceae Kunth ex DC.) bao gồm khoảng 205 loài phân bố trong 10 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân họ Hoa thời chung
Phân họ Lam cận
Họ Lam cận hay họ Tử cận (danh pháp khoa học: Fumariaceae Bercht. & J.Presl (1820)) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân họ Lam cận
Phân họ Trinh nữ
Phân họ Trinh nữ (danh pháp khoa học: Mimosoideae) là một phân họ trong thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae) được đặc trưng bởi các hoa với các cánh hoa nhỏ và nhiều nhị hoa dễ thấy.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân họ Trinh nữ
Phân họ Vang
Phân họ Vang (danh pháp khoa học: Caesalpinioideae) là một tên gọi ở cấp độ phân họ, được đặt vào trong họ lớn là họ Đậu (Fabaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân họ Vang
Phân họ Xay
Phân họ Xay hay phân họ Thiết tử, phân họ Cơm nguội (danh pháp khoa học: Myrsinoideae) là một phân họ khá lớn trong họ Anh thảo (Primulaceae) nghĩa rộng của bộ Thạch nam (Ericales).
Xem Hệ thống Cronquist và Phân họ Xay
Phân lớp Cẩm chướng
Phân lớp Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Caryophyllidae) là một danh pháp thực vật ở cấp phân lớp.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân lớp Cẩm chướng
Phân lớp Gừng
Phân lớp Gừng (danh pháp khoa học: Zingiberidae) là một kiểu gộp nhóm thực vật ở cấp độ phân lớp.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân lớp Gừng
Phân lớp Hoa hồng
Trong Quy tắc Quốc tế về Danh pháp Thực vật (ICBN) Rosidae là tên gọi thực vật ở cấp độ phân lớp.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân lớp Hoa hồng
Phân lớp Kim lũ mai
Phân lớp Kim lũ mai (danh pháp: Hamamelididae hay ở dạng không được công nhận là Hamamelidae) là một danh pháp khoa học ở cấp độ phân lớp.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân lớp Kim lũ mai
Phân lớp Mộc lan
Phân lớp Mộc lan (danh pháp khoa học: Magnoliidae) hay cũ hơn và không chính thức là Phức hợp Mộc lan hoặc nhánh Mộc lan (dịch thô từ magnoliids hay magnoliid complex) là một nhóm khoảng 9.000 loài thực vật có hoa, bao gồm mộc lan, nhục đậu khấu, nguyệt quế, quế, bơ, hồ tiêu và nhiều loài khác.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân lớp Mộc lan
Phân lớp Sổ
Phân lớp Sổ (Dilleniidae) là một danh pháp thực vật ở cấp độ phân lớp.
Xem Hệ thống Cronquist và Phân lớp Sổ
Pyroloideae
Pyroloideae là một phân họ thực vật trong họ Ericaceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Pyroloideae
Quiinaceae
Quiinaceae là một họ thực vật hạt kín sinh sống tại vùng nhiệt đới châu Mỹ, bao gồm khoảng 50-55 loài phân bố trong 4 chi.
Xem Hệ thống Cronquist và Quiinaceae
Rafflesiaceae
Rafflesiaceae là một họ thực vật ký sinh, được tìm thấy trong khu vực Đông và Đông Nam Á, bao gồm Rafflesia arnoldii, loài cây có hoa lớn nhất trong số các loài thực vật.
Xem Hệ thống Cronquist và Rafflesiaceae
Rapateaceae
Rapateaceae là một họ thực vật hạt kín một lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Rapateaceae
Rhabdodendraceae
Rhabodendron là một chi chứa khoảng 2–4 loài cây gỗ thường xanh (APG công nhận 3 loài) trên website của APG.
Xem Hệ thống Cronquist và Rhabdodendraceae
Sarcolaenaceae
Sarcolaenaceae là một họ trong thực vật có hoa đặc hữu của Madagascar.
Xem Hệ thống Cronquist và Sarcolaenaceae
Scyphostegia borneensis
Scyphostegia là một chi thực vật hạt kín, từng được xếp trong họ đơn chi Scyphostegiaceae Hutch., 1926The Angiosperm Phylogeny Group, 2003,, Bot.
Xem Hệ thống Cronquist và Scyphostegia borneensis
Simmondsiaceae
Simmondsia là một họ thực vật hạt kín chỉ chứa 1 chi (Simmondsia) và 1 loài duy nhất (Simmondsia chinensis), một loại cây bụi sống trong khu vực bao gồm sa mạc Sonora và sa mạc Mojave tại các bang Arizona, California ở Hoa Kỳ cũng như tại các bang Sonora, Baja California và Baja California Sur ở México.
Xem Hệ thống Cronquist và Simmondsiaceae
Sphaerosepalaceae
Sphaerosepalaceae là danh pháp của một họ trong thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Sphaerosepalaceae
Tetrameristaceae
Tetrameristaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Tetrameristaceae
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Hệ thống Cronquist và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm
Cây thầu dầu non, một chứng cứ rõ ràng về hai lá mầm của nó, khác với lá của cây trưởng thành Thực vật hai lá mầm (Magnoliopsida) là tên gọi cho một nhóm thực vật có hoa ở cấp độ lớp mà hạt thông thường chứa hai lá trong phôi hay hai lá mầm.
Xem Hệ thống Cronquist và Thực vật hai lá mầm
Thực vật một lá mầm
Lúa mì, một loài thực vật một lá mầm có tầm quan trọng kinh tế L. với bao hoa và gân lá song song điển hình của thực vật một lá mầm Thực vật một lá mầm là một nhóm các thực vật có hoa có tầm quan trọng bậc nhất, chiếm phần lớn trên Trái Đất.
Xem Hệ thống Cronquist và Thực vật một lá mầm
Theophrastoideae
Theophrastoideae là danh pháp khoa học của một phân họ trong họ Primulaceae sensu lato của bộ Ericales, được sử dụng trong hệ thống APG III năm 2009.
Xem Hệ thống Cronquist và Theophrastoideae
Thurniaceae
Thurniaceae là một họ thực vật hạt kín.
Xem Hệ thống Cronquist và Thurniaceae
Ticodendron incognitum
Ticodendron incognitum là loài thực vật hạt kín duy nhất của chi Ticodendron, và nó cũng là thành viên duy nhất của họ Ticodendraceae.
Xem Hệ thống Cronquist và Ticodendron incognitum
Tovaria
Tovaria là một chi thực vật hạt kín chứa 2 loài cây thân thảo hay cây bụi bản địa của khu vực từ cận nhiệt đới tới nhiệt đới tại Trung và Nam Mỹ.
Xem Hệ thống Cronquist và Tovaria
Trigoniaceae
Trigoniaceae là một họ thực vật hạt kín, bao gồm khoảng 28-35 loài cây gỗ thường xanh hay dây leo trong 4-5 chi trong Watson L. và Dallwitz M. J. (1992 trở đi).
Xem Hệ thống Cronquist và Trigoniaceae
Trimeniaceae
Trimeniaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa.
Xem Hệ thống Cronquist và Trimeniaceae
Vochysiaceae
Vochysiaceae là một họ thực vật hạt kín thuộc về bộ Myrtales.
Xem Hệ thống Cronquist và Vochysiaceae
, Bộ Long đởm, Bộ Mao lương, Bộ Mỏ hạc, Bộ Mộc lan, Bộ Nắp ấm, Bộ Nguyệt quế, Bộ Quắn hoa, Bộ Rau răm, Bộ Rong xương cá, Bộ Súng, Bộ Sổ, Bộ Sơn thù du, Bộ Tục đoạn, Bộ Thanh mai, Bộ Thài lài, Bộ Thạch nam, Bộ Thị, Bộ Trạch tả, Bộ Vai, Brunelliaceae, Bruniaceae, Byblidaceae, Calyceraceae, Caryocaraceae, Cây sứa, Cỏ băng chiểu, Chi Cỏ phổng, Chi Chùm ngây, Chi Gối hạc, Chi Lĩnh xuân, Chi Lựu, Chi Lý chua, Chi Mẫu đơn Trung Quốc, Chi Nắp ấm, Chi Rong đuôi chó, Chi Tơ hồng, Columelliaceae, Corsiaceae, Corynocarpaceae, Cunoniaceae, Cyrillaceae, Datiscaceae, Degeneriaceae, Donatia, Eupomatiaceae, Fouquieria, Frankeniaceae, Geissoloma marginatum, Greyia, Grubbiaceae, Gyrostemonaceae, Họ A tràng, Họ Anh túc, Họ Anh thảo, Họ Anh thảo chiều, Họ Đàn hương, Họ Đàn thảo, Họ Đào kim nương, Họ Đào lộn hột, Họ Đại kích, Họ Đậu, Họ Điều nhuộm, Họ Đoạn, Họ Đu đủ, Họ Đước, Họ Óc chó, Họ Ô liu, Họ Ô rô, Họ Bàng quang quả, Họ Bá vương, Họ Bách bộ, Họ Bìm bìm, Họ Bóng nước, Họ Bạch hoa, Họ Bạch hoa đan, Họ Bạch quế bì, Họ Bấc, Họ Bất đẳng diệp, Họ Bần, Họ Bầu bí, Họ Bằng lăng, Họ Bứa, Họ Bồ đề, Họ Bồ hòn, Họ Biển bức cát, Họ Cau, Họ Cà, Họ Cám, Họ Cáng lò, Họ Cói, Họ Côca, Họ Côm, Họ Côn lan, Họ Cúc, Họ Cải, Họ Cần sa, Họ Cẩm chướng, Họ Cẩm quỳ, Họ Cỏ đuôi lươn, Họ Cỏ bình cu, Họ Cỏ biển, Họ Cỏ cào cào, Họ Cỏ chổi, Họ Cỏ dùi trống, Họ Cỏ kiệu, Họ Cỏ kim, Họ Cỏ lận, Họ Cỏ mộc tê, Họ Cỏ roi ngựa, Họ Củ nâu, Họ Cử, Họ Cửu lý hương, Họ Chanh lươn, Họ Chè, Họ Chùm ớt, Họ Chạnh ốc, Họ Chua me đất, Họ Chuối, Họ Chuối hoa lan, Họ Chuối pháo, Họ Cuồng cuồng, Họ Cước thần, Họ Dâu tằm, Họ Dây gối, Họ Dây trường điều, Họ Dó đất, Họ Dầu, Họ Dền, Họ Dứa, Họ Dứa dại, Họ Diên vĩ, Họ Dong, Họ Dong riềng, Họ Du, Họ Dung, Họ Dương đào, Họ Dương đầu, Họ Dương nhị tiên, Họ Gạo, Họ Gọng vó, Họ Gừng, Họ Ghi, Họ Giảo mộc, Họ Giấp cá, Họ Hà nu, Họ Háo rợp, Họ Hòa thảo, Họ Hải đồng, Họ Hếp, Họ Hồ tiêu, Họ Hồi, Họ Hồng xiêm, Họ Hoa chuông, Họ Hoa giấy, Họ Hoa hồng, Họ Hoa môi, Họ Hoa sói, Họ Hoa tán, Họ Hoa tím, Họ Hoàn hoa, Họ Hoàng đầu, Họ Hoàng dương, Họ Hoàng mộc, Họ Huyết bì thảo, Họ Huyền sâm, Họ Hương bồ, Họ Kèo nèo, Họ Khúc khắc, Họ Kim lũ mai, Họ Kim ngân, Họ La bố ma, Họ Lam quả, Họ Lam tinh, Họ Lan, Họ Lanh, Họ Lá bỏng, Họ Lá móc kép, Họ Lá thang, Họ Lâm tiên, Họ Lê mộc, Họ Lôi, Họ Lạc tiên, Họ Lạp mai, Họ Lục bình, Họ Lộc vừng, Họ Liên diệp đồng, Họ Liên hương, Họ Liễu, Họ Loa kèn, Họ Long đởm, Họ Mai vàng, Họ Mao lương, Họ Mây nước, Họ Mã đề, Họ Mã tang, Họ Mã tiền, Họ Mía dò, Họ Mùng quân, Họ Mỏ hạc, Họ Mồ hôi, Họ Mồng tơi, Họ Mộc hương nam, Họ Mộc lan, Họ Mộc thông, Họ Mua, Họ Na, Họ Nắp ấm Tân thế giới, Họ Nữ lang, Họ Ngũ liệt, Họ Ngũ phúc hoa, Họ Ngũ vị tử, Họ Nguyệt quế, Họ Nham mai, Họ Nham mân khôi, Họ Nhĩ cán, Họ Nhót, Họ Nhục đậu khấu, Họ Nhựa ruồi, Họ Nho, Họ Phỉ nhược thúy, Họ Phi lao, Họ Phiên hạnh, Họ Phong, Họ Quắn hoa, Họ Rau răm, Họ Rau sam, Họ Rau sắng, Họ Rau tai voi, Họ Ráy, Họ Râu hùm, Họ Rong lá lớn, Họ Rong lá ngò, Họ Rong mái chèo, Họ Rong xương cá, Họ Súng, Họ Sầm, Họ Sổ, Họ Sen, Họ Sen cạn, Họ Song giáp, Họ Suyên biển, Họ Sơ ri, Họ Sơn liễu, Họ Sơn thù du, Họ Tai hùm, Họ Táo, Họ Tí lợi, Họ Tú cầu, Họ Tầm gửi, Họ Tầm ma, Họ Tục đoạn, Họ Thanh mai, Họ Thanh phong, Họ Thanh thất, Họ Thài lài, Họ Thánh liễu, Họ Thích diệp thụ, Họ Thùa, Họ Thạch nam, Họ Thập xỉ hoa, Họ Thụ đào, Họ Thủy đầu, Họ Thủy mạch đông, Họ Thủy nữ, Họ Thủy thanh, Họ Thủy thảo, Họ Thủy ung, Họ Thứ mạt, Họ Thị, Họ Thiên điểu, Họ Thiến thảo, Họ Thu hải đường, Họ Thuốc giun, Họ Thượng tiễn, Họ Thương lục, Họ Ti dực, Họ Tiêu huyền, Họ Tinh diệp thảo, Họ Tinh tiết, Họ Toại thể mộc, Họ Trám, Họ Trâm bầu, Họ Trôm, Họ Trạch tả, Họ Trầm, Họ Trung lân, Họ Trung quân, Họ Vai, Họ Vô diệp liên, Họ Vừng, Họ Viễn chí, Họ Xoan, Họ Xương bồ, Họ Xương rồng, Họ Xương rồng Madagascar, Hệ thống APG II, Himantandraceae, Hippocastanaceae, Hoplestigmataceae, Huaceae, Humiriaceae, Hydatellaceae, Hydnoraceae, Hydrostachys, Joinvilleaceae, Keule, Krameria, Lacistemataceae, Lactoris fernandeziana, Leitneriales, Limnanthaceae, Loasaceae, Malesherbia, Marcgraviaceae, Mayacaceae, Medusandra, Melianthaceae, Misodendraceae, Monimiaceae, Myrothamnaceae, Neuradaceae, Nothofagus, Olinia, Oncotheca, Paracryphiaceae, Penaeaceae, Peridiscaceae, Phân họ Bèo tấm, Phân họ Bông tai, Phân họ Hoa thời chung, Phân họ Lam cận, Phân họ Trinh nữ, Phân họ Vang, Phân họ Xay, Phân lớp Cẩm chướng, Phân lớp Gừng, Phân lớp Hoa hồng, Phân lớp Kim lũ mai, Phân lớp Mộc lan, Phân lớp Sổ, Pyroloideae, Quiinaceae, Rafflesiaceae, Rapateaceae, Rhabdodendraceae, Sarcolaenaceae, Scyphostegia borneensis, Simmondsiaceae, Sphaerosepalaceae, Tetrameristaceae, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm, Thực vật một lá mầm, Theophrastoideae, Thurniaceae, Ticodendron incognitum, Tovaria, Trigoniaceae, Trimeniaceae, Vochysiaceae.