Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hậu Đường và Lưu Tri Viễn

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hậu Đường và Lưu Tri Viễn

Hậu Đường vs. Lưu Tri Viễn

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936. Lưu Tri Viễn (劉知遠) (4 tháng 3, 895 – 10 tháng 3, 948), sau đổi lại là Lưu Hạo (劉暠), miếu hiệu Hậu Hán Cao Tổ ((後)漢高祖), người tộc Sa Đà - là khai quốc chủ của Hậu Hán, triều đại thứ tư trong Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hậu Đường và Lưu Tri Viễn

Hậu Đường và Lưu Tri Viễn có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Hậu Đường Mẫn Đế, Hậu Lương Thái Tổ, Hậu Tấn, Kinh Nam, Lạc Dương, Lý Khắc Dụng, Lý Tòng Kha, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Nhà Liêu, Nhà Tống, Thạch Kính Đường.

Hậu Đường Mẫn Đế

Hậu Đường Mẫn Đế, tên húy là Lý Tòng Hậu (914–934), tiểu tự Bồ Tát Nô (菩薩奴), là một hoàng đế của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc, cai trị từ năm 933 đến năm 934.

Hậu Đường và Hậu Đường Mẫn Đế · Hậu Đường Mẫn Đế và Lưu Tri Viễn · Xem thêm »

Hậu Lương Thái Tổ

Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Lương Thái Tổ và Hậu Đường · Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Tri Viễn · Xem thêm »

Hậu Tấn

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.

Hậu Tấn và Hậu Đường · Hậu Tấn và Lưu Tri Viễn · Xem thêm »

Kinh Nam

Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).

Hậu Đường và Kinh Nam · Kinh Nam và Lưu Tri Viễn · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Hậu Đường và Lạc Dương · Lưu Tri Viễn và Lạc Dương · Xem thêm »

Lý Khắc Dụng

Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).

Hậu Đường và Lý Khắc Dụng · Lý Khắc Dụng và Lưu Tri Viễn · Xem thêm »

Lý Tòng Kha

Lý Tòng Kha (11 tháng 2 năm 885 – 11 tháng 1 năm 937), sử gọi là Hậu Đường Mạt Đế (後唐末帝) hay Hậu Đường Phế Đế (後唐廢帝) là hoàng đế cuối cùng của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Hậu Đường và Lý Tòng Kha · Lý Tòng Kha và Lưu Tri Viễn · Xem thêm »

Lý Tự Nguyên

Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.

Hậu Đường và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Lưu Tri Viễn · Xem thêm »

Lý Tồn Úc

Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Đường và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Lưu Tri Viễn · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc · Lưu Tri Viễn và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Hậu Đường và Nhà Đường · Lưu Tri Viễn và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Liêu

Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.

Hậu Đường và Nhà Liêu · Lưu Tri Viễn và Nhà Liêu · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Hậu Đường và Nhà Tống · Lưu Tri Viễn và Nhà Tống · Xem thêm »

Thạch Kính Đường

Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.

Hậu Đường và Thạch Kính Đường · Lưu Tri Viễn và Thạch Kính Đường · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hậu Đường và Lưu Tri Viễn

Hậu Đường có 32 mối quan hệ, trong khi Lưu Tri Viễn có 98. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 10.77% = 14 / (32 + 98).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Đường và Lưu Tri Viễn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: