Những điểm tương đồng giữa Hậu phi Việt Nam và Đặng Thị Huệ
Hậu phi Việt Nam và Đặng Thị Huệ có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Ninh, Chúa Trịnh, Chữ Hán, Dương Thị Ngọc Hoan, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Lê Hiển Tông, Nhà Lê sơ, Trịnh Cán, Trịnh Doanh, Trịnh Sâm, Trịnh Tông.
Bắc Ninh
Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc b. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang.
Bắc Ninh và Hậu phi Việt Nam · Bắc Ninh và Đặng Thị Huệ ·
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Chúa Trịnh và Hậu phi Việt Nam · Chúa Trịnh và Đặng Thị Huệ ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hậu phi Việt Nam · Chữ Hán và Đặng Thị Huệ ·
Dương Thị Ngọc Hoan
Dương Thị Ngọc Hoan (chữ Hán: 楊氏玉歡; ? - ?) là một cung tần của Chúa Trịnh Sâm, bà là mẹ sinh của chúa Trịnh Khải.
Dương Thị Ngọc Hoan và Hậu phi Việt Nam · Dương Thị Ngọc Hoan và Đặng Thị Huệ ·
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Hậu phi Việt Nam và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục · Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Đặng Thị Huệ ·
Lê Hiển Tông
Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Hậu phi Việt Nam và Lê Hiển Tông · Lê Hiển Tông và Đặng Thị Huệ ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Hậu phi Việt Nam và Nhà Lê sơ · Nhà Lê sơ và Đặng Thị Huệ ·
Trịnh Cán
Điện Đô vương Trịnh Cán (chữ Hán: 鄭檊, 1777 – 1782) là vị chúa Trịnh thứ 9 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ tháng 9 đến tháng 11 năm 1782, là con trai của chúa Trịnh Sâm và Tuyên phi Đặng Thị Huệ.
Hậu phi Việt Nam và Trịnh Cán · Trịnh Cán và Đặng Thị Huệ ·
Trịnh Doanh
Minh Đô Vương Trịnh Doanh (chữ Hán: 鄭楹, 1720 – 1767), thụy hiệu Nghị Tổ Ân vương (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung Hưng nước Đại Việt, ở ngôi từ năm 1740 đến 1767.
Hậu phi Việt Nam và Trịnh Doanh · Trịnh Doanh và Đặng Thị Huệ ·
Trịnh Sâm
Tĩnh Đô vương Trịnh Sâm (chữ Hán: 靖都王鄭森, 9 tháng 2 năm 1739 - 13 tháng 9 năm 1782), thụy hiệu Thánh Tổ Thịnh vương (聖祖盛王), là vị chúa Trịnh thứ 8 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, cai trị từ năm 1767 đến 1782.
Hậu phi Việt Nam và Trịnh Sâm · Trịnh Sâm và Đặng Thị Huệ ·
Trịnh Tông
Đoan Nam Vương Trịnh Tông (chữ Hán: 鄭棕; 1763 - 1786), còn có tên khác là Trịnh Khải (鄭楷) là vị chúa Trịnh thứ 10 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, cầm quyền từ năm 1782 tới năm 1786, ở giai đoạn tan rã của tập đoàn phong kiến họ Trịnh.
Hậu phi Việt Nam và Trịnh Tông · Trịnh Tông và Đặng Thị Huệ ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hậu phi Việt Nam và Đặng Thị Huệ
- Những gì họ có trong Hậu phi Việt Nam và Đặng Thị Huệ chung
- Những điểm tương đồng giữa Hậu phi Việt Nam và Đặng Thị Huệ
So sánh giữa Hậu phi Việt Nam và Đặng Thị Huệ
Hậu phi Việt Nam có 258 mối quan hệ, trong khi Đặng Thị Huệ có 42. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 3.67% = 11 / (258 + 42).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu phi Việt Nam và Đặng Thị Huệ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: