Những điểm tương đồng giữa Hậu Tấn và Mạnh Sưởng (Hậu Thục)
Hậu Tấn và Mạnh Sưởng (Hậu Thục) có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Hậu Đường, Hậu Hán, Hậu Tấn Xuất Đế, Lý Tự Nguyên, Lưu Tri Viễn, Nam Đường, Ngũ Đại Thập Quốc, Sở (Thập quốc), Sơn Tây (Trung Quốc), Tam Quốc, Thạch Kính Đường.
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Tấn và Hậu Đường · Hậu Đường và Mạnh Sưởng (Hậu Thục) ·
Hậu Hán
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Hán (後漢) được thành lập năm 947.
Hậu Hán và Hậu Tấn · Hậu Hán và Mạnh Sưởng (Hậu Thục) ·
Hậu Tấn Xuất Đế
Hậu Tấn Xuất Đế hay Thiếu Đế Thạch Trọng Quý (914-974), là vị vua thứ hai của nhà Hậu Tấn.
Hậu Tấn và Hậu Tấn Xuất Đế · Hậu Tấn Xuất Đế và Mạnh Sưởng (Hậu Thục) ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Hậu Tấn và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Mạnh Sưởng (Hậu Thục) ·
Lưu Tri Viễn
Lưu Tri Viễn (劉知遠) (4 tháng 3, 895 – 10 tháng 3, 948), sau đổi lại là Lưu Hạo (劉暠), miếu hiệu Hậu Hán Cao Tổ ((後)漢高祖), người tộc Sa Đà - là khai quốc chủ của Hậu Hán, triều đại thứ tư trong Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Tấn và Lưu Tri Viễn · Lưu Tri Viễn và Mạnh Sưởng (Hậu Thục) ·
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Hậu Tấn và Nam Đường · Mạnh Sưởng (Hậu Thục) và Nam Đường ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Hậu Tấn và Ngũ Đại Thập Quốc · Mạnh Sưởng (Hậu Thục) và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Sở (Thập quốc)
Sở (楚) là một nước ở phía nam Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Hậu Tấn và Sở (Thập quốc) · Mạnh Sưởng (Hậu Thục) và Sở (Thập quốc) ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Hậu Tấn và Sơn Tây (Trung Quốc) · Mạnh Sưởng (Hậu Thục) và Sơn Tây (Trung Quốc) ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Tấn và Tam Quốc · Mạnh Sưởng (Hậu Thục) và Tam Quốc ·
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Hậu Tấn và Thạch Kính Đường · Mạnh Sưởng (Hậu Thục) và Thạch Kính Đường ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hậu Tấn và Mạnh Sưởng (Hậu Thục)
- Những gì họ có trong Hậu Tấn và Mạnh Sưởng (Hậu Thục) chung
- Những điểm tương đồng giữa Hậu Tấn và Mạnh Sưởng (Hậu Thục)
So sánh giữa Hậu Tấn và Mạnh Sưởng (Hậu Thục)
Hậu Tấn có 34 mối quan hệ, trong khi Mạnh Sưởng (Hậu Thục) có 75. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 10.09% = 11 / (34 + 75).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Tấn và Mạnh Sưởng (Hậu Thục). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: