Những điểm tương đồng giữa Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Thủ Văn
Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Thủ Văn có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Chiêu Tông, Bắc Kinh, Cựu Ngũ Đại sử, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Đan, Hành Thủy, Hình Đài, Khai Phong, La Thiệu Uy, Lý Tồn Úc, Lưu Nhân Cung, Lưu Thủ Quang, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Sơn Đông, Thiên Tân, Tiết độ sứ, Tư trị thông giám, Vương Dung.
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Hậu Lương Thái Tổ và Đường Chiêu Tông · Lưu Thủ Văn và Đường Chiêu Tông ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Hậu Lương Thái Tổ · Bắc Kinh và Lưu Thủ Văn ·
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Cựu Ngũ Đại sử và Hậu Lương Thái Tổ · Cựu Ngũ Đại sử và Lưu Thủ Văn ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Hậu Lương Thái Tổ · Hà Bắc (Trung Quốc) và Lưu Thủ Văn ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Hậu Lương Thái Tổ · Hà Nam (Trung Quốc) và Lưu Thủ Văn ·
Hàm Đan
Hàm Đan (邯郸市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hàm Đan và Hậu Lương Thái Tổ · Hàm Đan và Lưu Thủ Văn ·
Hành Thủy
Hành Thủy (衡水市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hành Thủy và Hậu Lương Thái Tổ · Hành Thủy và Lưu Thủ Văn ·
Hình Đài
Hình Đài (邢台, Xíngtái) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hình Đài và Hậu Lương Thái Tổ · Hình Đài và Lưu Thủ Văn ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Khai Phong · Khai Phong và Lưu Thủ Văn ·
La Thiệu Uy
La Thiệu Uy (877Cựu Ngũ Đại sử, quyển 14.-4 tháng 7 năm 910Tư trị thông giám, quyển 267..), tên tự Đoan Kỉ (端己), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và đầu thời nhà Hậu Lương.
Hậu Lương Thái Tổ và La Thiệu Uy · La Thiệu Uy và Lưu Thủ Văn ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Lưu Thủ Văn ·
Lưu Nhân Cung
Lưu Nhân Cung (? - 914) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường.
Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Nhân Cung · Lưu Nhân Cung và Lưu Thủ Văn ·
Lưu Thủ Quang
Lưu Thủ Quang (? - 12 tháng 2 năm 914) là một quân phiệt vào đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Thủ Quang · Lưu Thủ Quang và Lưu Thủ Văn ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Nhà Đường · Lưu Thủ Văn và Nhà Đường ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Nhà Hậu Lương · Lưu Thủ Văn và Nhà Hậu Lương ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Sơn Đông · Lưu Thủ Văn và Sơn Đông ·
Thiên Tân
Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Thiên Tân · Lưu Thủ Văn và Thiên Tân ·
Tiết độ sứ
Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
Hậu Lương Thái Tổ và Tiết độ sứ · Lưu Thủ Văn và Tiết độ sứ ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Hậu Lương Thái Tổ và Tư trị thông giám · Lưu Thủ Văn và Tư trị thông giám ·
Vương Dung
Vương Dung (877?Cựu Đường thư, quyển 142.Tân Đường thư, quyển 211.Cựu Ngũ Đại sử, vol. 54.Tân Ngũ Đại sử, quyển 54.Tư trị thông giám, quyển 255.Các nguồn sử liệu về Vương Dung đều chỉ ra rằng ông 10 tuổi (âm) khi kế tục cha Vương Cảnh Sùng vào năm 883. Tuy nhiên, Tư trị thông giám, thì lại ghi rằng khi Lý Khuông Uy tiến hành chính biến vào năm 893, ông 17 tuổi (âm), tức sinh vào năm 877.-921Tư trị thông giám, quyển 271.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành người cai trị duy nhất của nước Triệu thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Vương Dung · Lưu Thủ Văn và Vương Dung ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Thủ Văn
- Những gì họ có trong Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Thủ Văn chung
- Những điểm tương đồng giữa Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Thủ Văn
So sánh giữa Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Thủ Văn
Hậu Lương Thái Tổ có 122 mối quan hệ, trong khi Lưu Thủ Văn có 30. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 13.16% = 20 / (122 + 30).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Lương Thái Tổ và Lưu Thủ Văn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: