Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hậu Chu và Ngũ Đại Thập Quốc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hậu Chu và Ngũ Đại Thập Quốc

Hậu Chu vs. Ngũ Đại Thập Quốc

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống. Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Những điểm tương đồng giữa Hậu Chu và Ngũ Đại Thập Quốc

Hậu Chu và Ngũ Đại Thập Quốc có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Hán, Binh biến Trần Kiều, Hậu Chu Cung Đế, Hậu Chu Thái Tổ, Hậu Chu Thế Tông, Hậu Hán, Hậu Thục, Khai Phong, Kinh Nam, Nam Đường, Nam Hán, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngô Việt, Người Hán, Nhà Đường, Nhà Tống, Sa Đà, Tống Thái Tổ, Thanh Nguyên quân.

Bắc Hán

Bắc Hán là một nước trong Thập Quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 951 – 979.

Bắc Hán và Hậu Chu · Bắc Hán và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Binh biến Trần Kiều

Binh biến Trần Kiều là cuộc đảo chính chính trị do Triệu Khuông Dẫn (927-976) cầm đầu, lật đổ nhà Hậu Chu, thành lập nên nhà Tống có thời gian tồn tại 320 năm ở Trung Quốc.

Binh biến Trần Kiều và Hậu Chu · Binh biến Trần Kiều và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Chu Cung Đế

Hậu Chu Cung Đế (chữ Hán: 後周恭帝; 14 tháng 9 năm 953 - 6 tháng 4 năm 973), tên thật Sài Tông Huấn (柴宗训), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hậu Chu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Hậu Chu và Hậu Chu Cung Đế · Hậu Chu Cung Đế và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Chu Thái Tổ

Hậu Chu Thái Tổ, tên thật là Quách Uy (904 - 954), thụy là Thánh Thần Cung Túc Văn Vũ Hiếu Hoàng Đế, là một trong những vị Hoàng đế thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Chu và Hậu Chu Thái Tổ · Hậu Chu Thái Tổ và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Chu Thế Tông

Hậu Chu Thế Tông (chữ Hán: 後周世宗, 921 – 959), tên thật là Sài Vinh (柴榮) và sau đó đổi thành Quách Vinh (郭榮).

Hậu Chu và Hậu Chu Thế Tông · Hậu Chu Thế Tông và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Hán

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Hán (後漢) được thành lập năm 947.

Hậu Chu và Hậu Hán · Hậu Hán và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Thục

Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.

Hậu Chu và Hậu Thục · Hậu Thục và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Hậu Chu và Khai Phong · Khai Phong và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Kinh Nam

Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).

Hậu Chu và Kinh Nam · Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Nam Đường

Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.

Hậu Chu và Nam Đường · Nam Đường và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Nam Hán

Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.

Hậu Chu và Nam Hán · Nam Hán và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Hậu Chu và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Ngô Việt

Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Chu và Ngô Việt · Ngô Việt và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Hậu Chu và Người Hán · Ngũ Đại Thập Quốc và Người Hán · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Hậu Chu và Nhà Đường · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Hậu Chu và Nhà Tống · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Tống · Xem thêm »

Sa Đà

Sa Đà, còn gọi là Xử Nguyệt (處月), Chu Da (朱邪 hay 朱耶) vốn là một bộ lạc Tây Đột Quyết vào thời nhà Đường, sinh sống theo lối du mục ở khu vực đông nam bồn địa Chuẩn Cát Nhĩ thuộc Tân Cương (nay thuộc Ba Lý Khôn), tên gọi Sa Đà có nguồn gốc từ việc vùng đất này có các gò cát lớn.

Hậu Chu và Sa Đà · Ngũ Đại Thập Quốc và Sa Đà · Xem thêm »

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Hậu Chu và Tống Thái Tổ · Ngũ Đại Thập Quốc và Tống Thái Tổ · Xem thêm »

Thanh Nguyên quân

Chương châu (漳州) Hậu Chu (後周) Thanh Nguyên quân, 945-964), sau đổi là Bình Hải quân (平海军, 964-978) là một chính quyền phiên trấn cát cứ trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc. Cương vực Thanh Nguyên quân ở khoảng khu vực Mân Nam, tức miền nam Phúc Kiến, Trung Quốc ngày nay, trung tâm chính trị đặt tại Tuyền Châu. Thanh Nguyên quân tổng cộng có 4 tiết độ sứ hoặc lưu hậu thống trị.

Hậu Chu và Thanh Nguyên quân · Ngũ Đại Thập Quốc và Thanh Nguyên quân · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hậu Chu và Ngũ Đại Thập Quốc

Hậu Chu có 38 mối quan hệ, trong khi Ngũ Đại Thập Quốc có 345. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 4.96% = 19 / (38 + 345).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Chu và Ngũ Đại Thập Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »