Mục lục
57 quan hệ: Đà Nẵng, Đèo Ngang, Bình Thuận, Bảo hộ, Bắc Kỳ, Bộ Lại, Băng hà, Cửa Thuận An, Chủ nghĩa thực dân, Chiến tranh Pháp-Thanh, Dục Đức, Giờ, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hòa ước Giáp Thân (1884), Hòa ước Nhâm Tuất (1862), Hiệp Hòa, Huế, Khánh Hòa, Khâm sứ Trung Kỳ, Mũi Đại Lãnh, Mũi Kê Gà (Bình Thuận), Nam Kỳ, Nam Kỳ Lục tỉnh, Nghệ An, Nguyễn Trọng Hợp, Nhà Nguyễn, Nhà Thanh, Pháp, Pháp thuộc, Phú Quý, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Mùi, Sông Cầu (thị xã), Tôn Thất Thuyết, Tự Đức, Thanh Hóa, Thành Tân Sở, Thập niên 1880, Thuộc địa, Thượng thư, Tiếng Pháp, Trần Đình Túc, Trần Trọng Kim, Trung Kỳ, Trung Quốc, Vân Nam, Việt Nam sử lược, 1874, ... Mở rộng chỉ mục (7 hơn) »
- Hiệp ước của Đệ Tam Cộng hòa Pháp
- Pháp năm 1883
- Quan hệ Pháp – Việt Nam
- Việt Nam năm 1883
Đà Nẵng
Đà Nẵng là một thành phố thuộc trung ương, nằm trong vùng Nam Trung Bộ, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, tài chính, chính trị, văn hoá, du lịch, xã hội, giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Đà Nẵng
Đèo Ngang
Đèo Ngang (Ngang Pass) là tên một con đèo nằm ở ranh giới của hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Đèo Ngang
Bình Thuận
Bình Thuận là tỉnh duyên hải cực Nam Trung Bộ Việt Nam, nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Bình Thuận
Bảo hộ
Bảo hộ theo luật quốc tế là một thể thức chính trị khi một lãnh thổ tự trị có một xứ khác bảo vệ về mặt ngoại giao hoặc quốc phòng sự.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Bảo hộ
Bắc Kỳ
Nụ cười cô gái Bắc Kỳ, 1905. Bắc Kỳ (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 để mô tả lãnh địa từ tỉnh Ninh Bình trở ra cực Bắc Đại Nam, thay cho địa danh Bắc Thành đã tỏ ra kém phù hợp.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Bắc Kỳ
Bộ Lại
Bộ Lại hay Lại bộ (chữ Hán:吏部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, tương đương với cấp bộ ngày nay.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Bộ Lại
Băng hà
Băng hà có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Băng hà
Cửa Thuận An
Hạ lưu Sông Hương với thành phố Huế, phá Tam Giang, và cửa Thuận An thông ra Biển Đông (góc phải phía trên) Cửa Thuận An, trước còn được gọi là cửa Eo, cửa Nộn là một cửa biển quan trọng ở Miền Trung Việt Nam thuộc tỉnh Thừa Thiên.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Cửa Thuận An
Chủ nghĩa thực dân
Chiếc mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân. Chủ nghĩa thực dân là chính sách tạo dựng và duy trì hình thức thuộc địa của một người dân ở lãnh thổ này lên một lãnh thổ khác.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Chủ nghĩa thực dân
Chiến tranh Pháp-Thanh
Quân Pháp hạ thành Bắc Ninh năm 1884 Chiến tranh Pháp-Thanh là cuộc chiến giữa Đệ Tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Mãn Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Chiến tranh Pháp-Thanh
Dục Đức
Dục Đức (chữ Hán: 育德, 23 tháng 2 năm 1852 – 6 tháng 10 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Ái, sau đổi thành Nguyễn Phúc Ưng Chân (阮福膺禛), là vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Nguyễn.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Dục Đức
Giờ
Giờ (tiếng Anh: hour; viết tắt là h) là một khoảng thời gian bằng 60 phút, hoặc bằng 3 600 giây.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Giờ
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Hà Nội
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Hà Tĩnh
Hòa ước Giáp Thân (1884)
Hòa ước Giáp Thân 1884 hay còn có tên là Hòa ước Patenôtre, là hòa ước cuối cùng nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp vào ngày 6 tháng 6 năm 1884 tại kinh đô Huế gồm có 19 điều khoản.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Hòa ước Giáp Thân (1884)
Hòa ước Nhâm Tuất (1862)
Tại vị trí này, ngày 16 tháng 4 năm 1863, đã diễn ra cuộc tiếp đón phái đoàn của Bonard đến Huế để làm lễ trao đổi Hòa ước Nhâm TuấtCăn cứ theo ảnh in trong sách Pháp, được Nguyễn Phan Quang sao lại, tr.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Hòa ước Nhâm Tuất (1862)
Hiệp Hòa
Hiệp Hòa (chữ Hán: 協和; 1 tháng 11 năm 1847 – 29 tháng 11 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Dật (阮福洪佚), là vị Hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Hiệp Hòa
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Huế
Khánh Hòa
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, giáp với tỉnh Phú Yên về phía Bắc, tỉnh Đắk Lắk về phía Tây Bắc, tỉnh Lâm Đồng về phía Tây Nam, tỉnh Ninh Thuận về phía Nam, và Biển Đông về phía Đông.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Khánh Hòa
Khâm sứ Trung Kỳ
Địa điểm Tòa Khâm sứ Trung Kỳ bên bờ sông Hương, nay là Trường Đại học Sư phạm Huế Khâm sứ Trung Kỳ (tiếng Pháp: Résident supérieur de l'Annam) là viên chức người Pháp đại diện cho chính quyền bảo hộ ở Trung Kỳ dưới thời Pháp thuộc.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Khâm sứ Trung Kỳ
Mũi Đại Lãnh
Mũi Đại Lãnh, nhìn từ đèo Cả Mũi Đại Lãnh, nhìn từ Đông Hòa, Phú Yên Mũi Đại Lãnh còn có tên gọi khác là Mũi Nạy, Mũi Ba, Mũi Điện, thuộc địa phận thôn Phước Tân, xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Mũi Đại Lãnh
Mũi Kê Gà (Bình Thuận)
Hải đăng Kê Gà nằm trên mũi Kê Gà (nhìn từ xa) Mũi Kê Gà còn được gọi là mũi Khe Gà ở xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Mũi Kê Gà (Bình Thuận)
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Nam Kỳ
Nam Kỳ Lục tỉnh
Đất Nam Kỳ vào đầu thời nhà Nguyễn, cho đến trước năm 1841. Nam Kỳ Lục tỉnh (南圻六省) hay Lục tỉnh (六省), là tên gọi miền Nam Việt Nam thời nhà Nguyễn độc lập, tức là khoảng thời gian từ năm 1832 (cải cách hành chính của Minh Mạng) tới năm 1862 (khi Pháp chiếm 3 tỉnh Miền Đông) và năm 1867 (khi Pháp chiếm nốt 3 tỉnh Miền Tây).
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Nam Kỳ Lục tỉnh
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Nghệ An
Nguyễn Trọng Hợp
nh chân dung quan đại thần Nguyễn Trọng Hợp. Nguyễn Tuyên (chữ Hán: 阮瑄, 1834 - 1902), tự Trọng Hợp (仲合), hiệu Kim Giang (金江), là một quan đại thần triều Nguyễn,làm quan trải bảy đời vua từ Tự Đức đến Thành Thái.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Nguyễn Trọng Hợp
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Nhà Nguyễn
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Nhà Thanh
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Pháp
Pháp thuộc
Pháp thuộc là một giai đoạn trong lịch sử Việt Nam kéo dài 61 năm, bắt đầu từ 1884 khi Pháp ép triều đình Huế chấp nhận sự bảo hộ của Pháp cho đến 1945 khi Pháp mất quyền cai trị ở Đông Dương.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Pháp thuộc
Phú Quý
Phú Quý là một huyện đảo thuộc tỉnh Bình Thuận, Việt Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Phú Quý
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Quảng Đông
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Quảng Tây
Quý Mùi
Quý Mùi (chữ Hán: 癸未) là kết hợp thứ 20 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Quý Mùi
Sông Cầu (thị xã)
Thị xã Sông Cầu là một thị xã ở phía cực bắc của tỉnh Phú Yên.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Sông Cầu (thị xã)
Tôn Thất Thuyết
Chân dung Tôn Thất Thuyết. Tôn Thất Thuyết (chữ Hán: 尊室説; 1839 – 1913), biểu tự Đàm Phu (談夫), là quan phụ chính đại thần, nhiếp chính dưới triều Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc và Hàm Nghi của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Tôn Thất Thuyết
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Tự Đức
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Thanh Hóa
Thành Tân Sở
Thành Tân Sở (dựa theo bản vẽ của A.Delvaux) Thành Tân Sở hay Sơn phòng Tân Sở là tên một tòa thành cổ của nhà Nguyễn; nay thuộc địa phận làng Mai Đàn, xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị, Việt Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Thành Tân Sở
Thập niên 1880
Thập niên 1880 là thập niên diễn ra từ năm 1880 đến 1889.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Thập niên 1880
Thuộc địa
Trong chính trị và lịch sử, thuộc địa là một vùng lãnh thổ chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia khác.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Thuộc địa
Thượng thư
Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Thượng thư
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Tiếng Pháp
Trần Đình Túc
Trần Đình Túc Trần Đình Túc (陳廷肅, 1818-1899), quê làng Hà Trung xã Gio Châu huyện Gio Linh tỉnh Quảng Trị, quan đại thần nhà Nguyễn (thời Tự Đức), từng giữ các chức Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội, Ninh Bình), Hiệp biện Đại học sĩ.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Trần Đình Túc
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Trần Trọng Kim
Trung Kỳ
Trung Kỳ (chữ Hán: 中圻) là tên gọi do vua Minh Mạng đặt ra cho phần giữa của Việt Nam năm 1834.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Trung Kỳ
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Trung Quốc
Vân Nam
Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Vân Nam
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Việt Nam sử lược
1874
1874 (số La Mã: MDCCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và 1874
1882
Năm 1882 (Số La Mã) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và 1882
1883
Năm 1883 (MDCCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và 1883
19 tháng 7
Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và 19 tháng 7
20 tháng 8
Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và 20 tháng 8
25 tháng 8
Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và 25 tháng 8
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và 30 tháng 11
30 tháng 7
Ngày 30 tháng 7 là ngày thứ 211 (212 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hòa ước Quý Mùi, 1883 và 30 tháng 7
Xem thêm
Hiệp ước của Đệ Tam Cộng hòa Pháp
- Các công ước Den Haag 1899 và 1907
- Công ước Bern
- Công ước Warszawa
- Công ước mét
- Hòa ước Giáp Thân (1884)
- Hòa ước Giáp Tuất (1874)
- Hòa ước Neuilly
- Hòa ước Quý Mùi, 1883
- Hòa ước Sèvres
- Hòa ước Saint-Germain-en-Laye (1919)
- Hòa ước Trianon
- Hòa ước Versailles
- Hiệp ước Lausanne
- Hiệp ước München
Pháp năm 1883
- Hòa ước Quý Mùi, 1883
- Trận Cầu Giấy (1883)
- Trận Cửa Thuận An
- Trận Phủ Hoài (1883)
- Trận Sơn Tây (1883)
Quan hệ Pháp – Việt Nam
- Chiến dịch Bắc Kỳ
- Chiến dịch Nam Kỳ
- Chiến tranh Đông Dương
- Hòa ước Giáp Thân (1884)
- Hòa ước Giáp Tuất (1874)
- Hòa ước Nhâm Tuất (1862)
- Hòa ước Quý Mùi, 1883
- Hiệp định Élysée (1949)
- Hiệp định Genève 1954
- Hiệp ước Versailles (1787)
- Khâm sứ Trung Kỳ
- Khởi nghĩa Thái Nguyên
- Liên bang Đông Dương
- Nam Bộ kháng chiến
- Người Pháp gốc Việt
- Người Việt tại Paris
- Quan hệ Pháp – Việt Nam
- Quan hệ giữa Nguyễn Ánh và người Pháp
- Thống sứ Bắc Kỳ
- Thống đốc Nam Kỳ
Việt Nam năm 1883
- Chiến dịch Bắc Kỳ
- Hòa ước Quý Mùi, 1883
- Henri Rivière
- Quân đoàn viễn chinh Bắc Kỳ
- Trận Cầu Giấy (1883)
- Trận Cửa Thuận An
- Trận Nam Định (1883)
- Trận Phủ Hoài (1883)
- Trận Sơn Tây (1883)
Còn được gọi là Hiệp ước Harmand, Hiệp ước Harmand 1883, Hiệp ước Quý Mùi 1883, Hoà ước Quý Mùi 1883, Hòa ước Harmand, Hòa ước Quý Mùi, Hòa ước Quý Mùi (1883).