Những điểm tương đồng giữa Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tự Đức
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tự Đức có 28 điểm chung (trong Unionpedia): An Giang, Đà Nẵng, Định Tường, Bắc Kỳ, Biên Hòa, Gia Định, Giáo hội Công giáo Rôma, Hà Tiên (tỉnh), Huế, Lâm Duy Hiệp, Lịch sử Việt Nam, Linh mục, Mê Kông, Nam Kỳ, Nguyễn Tri Phương, Nhà Nguyễn, Nhâm Tuất, Paris, Phan Thanh Giản, Pháp, Tây Ban Nha, Tháng năm, Trần Tiễn Thành, Trần Trọng Kim, Trung Kỳ, Trương Đăng Quế, Vĩnh Long, Việt Nam sử lược.
An Giang
Tượng đài Bông lúa ở trước trụ sở UBND tỉnh An Giang An Giang là tỉnh có dân số đông nhất ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long), đồng thời cũng là tỉnh có dân số đứng hạng thứ 6 Việt Nam.
An Giang và Hòa ước Nhâm Tuất (1862) · An Giang và Tự Đức ·
Đà Nẵng
Đà Nẵng là một thành phố thuộc trung ương, nằm trong vùng Nam Trung Bộ, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, tài chính, chính trị, văn hoá, du lịch, xã hội, giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu của khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Đà Nẵng · Tự Đức và Đà Nẵng ·
Định Tường
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Định Tường vào năm 1967. Định Tường là một tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (còn gọi là vùng Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam và là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ (Nam Kỳ lục tỉnh) vào thời nhà Nguyễn độc lập, thành lập năm 1832 dưới triều vua Minh Mạng.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Định Tường · Tự Đức và Định Tường ·
Bắc Kỳ
Nụ cười cô gái Bắc Kỳ, 1905. Bắc Kỳ (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 để mô tả lãnh địa từ tỉnh Ninh Bình trở ra cực Bắc Đại Nam, thay cho địa danh Bắc Thành đã tỏ ra kém phù hợp.
Bắc Kỳ và Hòa ước Nhâm Tuất (1862) · Bắc Kỳ và Tự Đức ·
Biên Hòa
Biên Hòa là thành phố công nghiệp và là tỉnh lỵ của tỉnh Đồng Nai, nằm ở khu vực Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Biên Hòa và Hòa ước Nhâm Tuất (1862) · Biên Hòa và Tự Đức ·
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Gia Định và Hòa ước Nhâm Tuất (1862) · Gia Định và Tự Đức ·
Giáo hội Công giáo Rôma
Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.
Giáo hội Công giáo Rôma và Hòa ước Nhâm Tuất (1862) · Giáo hội Công giáo Rôma và Tự Đức ·
Hà Tiên (tỉnh)
Hà Tiên (chữ Hán:河仙) là một trong sáu tỉnh đầu tiên ở Nam Kỳ Việt Nam, thành lập năm 1832.
Hà Tiên (tỉnh) và Hòa ước Nhâm Tuất (1862) · Hà Tiên (tỉnh) và Tự Đức ·
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Huế · Huế và Tự Đức ·
Lâm Duy Hiệp
Lâm Duy Hiệp (林維浹, 1806-1863) có sách ghi là Lâm Duy Thiếp, tự: Chính Lộ, hiệu: Thất Trai; là đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Lâm Duy Hiệp · Lâm Duy Hiệp và Tự Đức ·
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Lịch sử Việt Nam · Lịch sử Việt Nam và Tự Đức ·
Linh mục
Linh mục là một chức phẩm của Giáo hội Công giáo Rôma, là giáo sĩ có quyền thực hiện các lễ nghi tôn giáo trực tiếp cho giáo dân.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Linh mục · Linh mục và Tự Đức ·
Mê Kông
Dòng sông Mê kông Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy qua Trung Quốc, Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Mê Kông · Mê Kông và Tự Đức ·
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Nam Kỳ · Nam Kỳ và Tự Đức ·
Nguyễn Tri Phương
Nguyễn Tri Phương (1800-1873) là một đại danh thần Việt Nam thời nhà Nguyễn.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Nguyễn Tri Phương · Nguyễn Tri Phương và Tự Đức ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Nhà Nguyễn · Nhà Nguyễn và Tự Đức ·
Nhâm Tuất
Nhâm Tuất (chữ Hán: 壬戌) là kết hợp thứ 59 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Nhâm Tuất · Nhâm Tuất và Tự Đức ·
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Paris · Paris và Tự Đức ·
Phan Thanh Giản
Phan Thanh Giản (chữ Hán: 潘清簡; 1796 - 1867), tự Tĩnh Bá, Đạm Như (淡如), hiệu Ước Phu, Lương Khê; là một danh sĩ, một đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Phan Thanh Giản · Phan Thanh Giản và Tự Đức ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Pháp · Pháp và Tự Đức ·
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tây Ban Nha · Tây Ban Nha và Tự Đức ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tháng năm · Tháng năm và Tự Đức ·
Trần Tiễn Thành
Trần Tiễn Thành (chữ Hán: 陳踐誠, 1813-1883), trước có tên là Dưỡng Độn, sau kỵ quốc úy đổi là Thời Mẫn, sau nữa được vua Tự Đức ban tên là Tiễn Thành, hiệu là Tốn Trai; là một đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Trần Tiễn Thành · Trần Tiễn Thành và Tự Đức ·
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Trần Trọng Kim · Trần Trọng Kim và Tự Đức ·
Trung Kỳ
Trung Kỳ (chữ Hán: 中圻) là tên gọi do vua Minh Mạng đặt ra cho phần giữa của Việt Nam năm 1834.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Trung Kỳ · Trung Kỳ và Tự Đức ·
Trương Đăng Quế
Trương Đăng Quế (chữ Hán: 張登桂, 1793-1865), tự: Diên Phương, hiệu: Đoan Trai, biệt hiệu: Quảng Khê; là danh thần trải 4 triều Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức trong lịch sử Việt Nam.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Trương Đăng Quế · Trương Đăng Quế và Tự Đức ·
Vĩnh Long
Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Vĩnh Long · Tự Đức và Vĩnh Long ·
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Việt Nam sử lược · Tự Đức và Việt Nam sử lược ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tự Đức
- Những gì họ có trong Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tự Đức chung
- Những điểm tương đồng giữa Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tự Đức
So sánh giữa Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tự Đức
Hòa ước Nhâm Tuất (1862) có 74 mối quan hệ, trong khi Tự Đức có 174. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 11.29% = 28 / (74 + 174).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và Tự Đức. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: