Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hán thư và Lý Lăng (nhà Hán)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hán thư và Lý Lăng (nhà Hán)

Hán thư vs. Lý Lăng (nhà Hán)

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25. Lý Lăng (chữ Hán: 李陵, ? – 74 TCN), tự Thiếu Khanh, người Thành Kỷ, Lũng Tây, tướng lãnh nhà Tây Hán.

Những điểm tương đồng giữa Hán thư và Lý Lăng (nhà Hán)

Hán thư và Lý Lăng (nhà Hán) có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Hán Chiêu Đế, Hán Tuyên Đế, Hán Vũ Đế, Hoắc Quang, Hung Nô, Lý Quảng, Lý Quảng Lợi, Nam Việt, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nhà Đường, Nhà Hán, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tùy thư, Tư Mã Thiên.

Hán Chiêu Đế

Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Chiêu Đế và Hán thư · Hán Chiêu Đế và Lý Lăng (nhà Hán) · Xem thêm »

Hán Tuyên Đế

Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), tên thật là Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến năm 49 TCN, tổng cộng 25 năm.

Hán Tuyên Đế và Hán thư · Hán Tuyên Đế và Lý Lăng (nhà Hán) · Xem thêm »

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Vũ Đế và Hán thư · Hán Vũ Đế và Lý Lăng (nhà Hán) · Xem thêm »

Hoắc Quang

Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán thư và Hoắc Quang · Hoắc Quang và Lý Lăng (nhà Hán) · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Hán thư và Hung Nô · Hung Nô và Lý Lăng (nhà Hán) · Xem thêm »

Lý Quảng

Lý Quảng (chữ Hán: 李廣, phiên âm Wade–Giles: Li Kuang, bính âm: Li Guang, ? - 119 TCN), còn có biệt danh là Phi tướng quân (飛將軍), là một võ tướng dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, người Lũng Tây, nổi tiếng là biệt tài cưỡi ngựa bắn cung.

Hán thư và Lý Quảng · Lý Lăng (nhà Hán) và Lý Quảng · Xem thêm »

Lý Quảng Lợi

Lý Quảng Lợi (chữ Hán phồn thể: 李廣利, chữ Hán giản thể: 李广利, ? - 88 TCN) người Trung Sơn, ngoại thích, tướng lĩnh nhà Tây Hán.

Hán thư và Lý Quảng Lợi · Lý Lăng (nhà Hán) và Lý Quảng Lợi · Xem thêm »

Nam Việt

Nam Việt (Quan Thoại: 南越 / Nányuè, tiếng Quảng Đông: 南粤 / Nàahm-yuht) là một quốc gia tồn tại trong giai đoạn 203 TCN - 111 TCN.

Hán thư và Nam Việt · Lý Lăng (nhà Hán) và Nam Việt · Xem thêm »

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Hán thư và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Lý Lăng (nhà Hán) và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Hán thư và Nhà Đường · Lý Lăng (nhà Hán) và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Hán thư và Nhà Hán · Lý Lăng (nhà Hán) và Nhà Hán · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Hán thư và Sử Ký (định hướng) · Lý Lăng (nhà Hán) và Sử Ký (định hướng) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Hán thư và Sử ký Tư Mã Thiên · Lý Lăng (nhà Hán) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tùy thư

Tùy thư (chữ Hán giản thể: 隋书; phồn thể: 隋書; bính âm: Suí shū) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do nhóm sử quan Ngụy Trưng đời Đường biên soạn, thời Tùy Văn Đế, Vương Thiệu đã soạn thành sách Tùy thư gồm 80 quyển.

Hán thư và Tùy thư · Lý Lăng (nhà Hán) và Tùy thư · Xem thêm »

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Hán thư và Tư Mã Thiên · Lý Lăng (nhà Hán) và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hán thư và Lý Lăng (nhà Hán)

Hán thư có 170 mối quan hệ, trong khi Lý Lăng (nhà Hán) có 89. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 5.79% = 15 / (170 + 89).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán thư và Lý Lăng (nhà Hán). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: