Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hán Cảnh Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hán Cảnh Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Hán Cảnh Đế vs. Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm. Lưu Thắng (? - 113 TCN), tức Trung Sơn Tĩnh vương (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hán Cảnh Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Hán Cảnh Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Chư hầu, Hán Vũ Đế, Hoàng đế, Lịch sử Trung Quốc, Loạn bảy nước, Lưu Bị, Lưu Dư, Lưu Việt, Lưu Vinh (Lâm Giang vương), Nhà Hán, 141 TCN, 154 TCN.

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Hán Cảnh Đế · Chư hầu và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cảnh Đế và Hán Vũ Đế · Hán Vũ Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hán Cảnh Đế và Hoàng đế · Hoàng đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Hán Cảnh Đế và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Loạn bảy nước

Loạn bảy nước (Thất quốc chi loạn, chữ Hán giản thể: 七国之乱, chữ Hán phồn thể: 七國之亂) là cuộc nổi loạn của 7 chư hầu thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cảnh Đế và Loạn bảy nước · Loạn bảy nước và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cảnh Đế và Lưu Bị · Lưu Bị và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Lưu Dư

Lưu Dư (chữ Hán: 劉餘), tức Lỗ Cung vương (魯恭王), là tông thất, vua chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cảnh Đế và Lưu Dư · Lưu Dư và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Lưu Việt

Lưu Việt (chữ Hán: 劉越, ? - 136 TCN), tức Quảng Xuyên Huệ vương (廣川惠王), là vương chư hầu thứ hai của nước Quảng Xuyên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cảnh Đế và Lưu Việt · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Lưu Việt · Xem thêm »

Lưu Vinh (Lâm Giang vương)

Lưu Vinh (chữ Hán: 劉榮, 170 TCN - 148 TCN), tức Lâm Giang Mẫn vương (臨江閔王), là tông thất, thái tử và vua chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cảnh Đế và Lưu Vinh (Lâm Giang vương) · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Lưu Vinh (Lâm Giang vương) · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Hán Cảnh Đế và Nhà Hán · Lưu Thắng (Trung Sơn vương) và Nhà Hán · Xem thêm »

141 TCN

Năm 141 TCN là một năm trong lịch Julius.

141 TCN và Hán Cảnh Đế · 141 TCN và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

154 TCN

Năm 154 TCN là một năm trong lịch Julius.

154 TCN và Hán Cảnh Đế · 154 TCN và Lưu Thắng (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hán Cảnh Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Hán Cảnh Đế có 75 mối quan hệ, trong khi Lưu Thắng (Trung Sơn vương) có 22. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 12.37% = 12 / (75 + 22).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Cảnh Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »