Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 vs. Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 phản ánh những biến động về địa giới hành chính của Việt Nam từ năm 43 đến năm 541, qua tay 7 triều đại phong kiến phương Bắc: Đông Hán, Đông Ngô, Tào Ngụy, Tấn, Lưu Tống, Nam Tề, Lương. Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Những điểm tương đồng giữa Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Giao Châu, Hải Nam, Lâm Ấp, Lưu Tống, Lương Vũ Đế, Nam Tề, Nhà Lương, Nhà Tùy, Nhà Tấn, Nhật Nam, Tam Quốc, Tào Ngụy, Việt Nam.

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Đông Ngô · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Ngô · Xem thêm »

Giao Châu

Giao Châu (chữ Hán: 交州) là tên một châu hoặc phủ thời xưa, bao trùm vùng đất miền Bắc Việt Nam ngày nay.

Giao Châu và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 · Giao Châu và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hải Nam

Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Hải Nam · Hải Nam và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Lâm Ấp

Lâm Ấp Quốc (Chữ Hán: 林邑; Bính âm: Lin Yi) là một vương quốc đã tồn tại từ khoảng năm 192 đến khoảng năm 605, tại vùng đất từ Quảng Bình đến Quảng Nam.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lâm Ấp · Lâm Ấp và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lưu Tống · Lưu Tống và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Lương Vũ Đế · Lương Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam Tề · Nam Tề và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Lương · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Lương · Xem thêm »

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Tùy · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Tùy · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhà Tấn · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Tấn · Xem thêm »

Nhật Nam

Nhật Nam (chữ Hán: 日南) là một địa danh cũ của Việt Nam thời Bắc thuộc mà nhà Hán lập nên để cai quản Việt Nam.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nhật Nam · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhật Nam · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tam Quốc · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tam Quốc · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Tào Ngụy · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tào Ngụy · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Việt Nam · Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Việt Nam · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 có 115 mối quan hệ, trong khi Nam-Bắc triều (Trung Quốc) có 346. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 3.04% = 14 / (115 + 346).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 và Nam-Bắc triều (Trung Quốc). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »