Những điểm tương đồng giữa Hàn (nước) và Lục khanh
Hàn (nước) và Lục khanh có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Hàn Cảnh hầu, Hàn Khởi, Hàn Quyết, Khúc Ốc Hoàn Thúc, Ngụy (nước), Ngụy Văn hầu, Nhà Chu, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Vũ công, Tề (nước), Triệu (nước), 403 TCN, 409 TCN, 424 TCN.
Hàn Cảnh hầu
Hàn Cảnh hầu (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước) và Hàn Cảnh hầu · Hàn Cảnh hầu và Lục khanh ·
Hàn Khởi
Hàn Khởi (?-514 TCN), tức Hàn Tuyên tử (韓宣子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.
Hàn (nước) và Hàn Khởi · Hàn Khởi và Lục khanh ·
Hàn Quyết
Hàn Quyết (?-?), tức Hàn Hiến tử (韓獻子), là vị tông chủ thứ năm của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước) và Hàn Quyết · Hàn Quyết và Lục khanh ·
Khúc Ốc Hoàn Thúc
Khúc Ốc Hoàn Thúc (chữ Hán: 曲沃桓叔, 802 TCN – 731 TCNSử ký, Tấn thế gia), tên thật là Cơ Thành Sư (姬成師) là vị quý tộc nước Tấn - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước) và Khúc Ốc Hoàn Thúc · Khúc Ốc Hoàn Thúc và Lục khanh ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước) và Ngụy (nước) · Lục khanh và Ngụy (nước) ·
Ngụy Văn hầu
Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước) và Ngụy Văn hầu · Lục khanh và Ngụy Văn hầu ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Hàn (nước) và Nhà Chu · Lục khanh và Nhà Chu ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Hàn (nước) và Sở (nước) · Lục khanh và Sở (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Hàn (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Lục khanh và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước) và Tấn (nước) · Lục khanh và Tấn (nước) ·
Tấn Vũ công
Tấn Vũ công (chữ Hán: 晉武公, cai trị: 715 TCN – 677 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 18 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước) và Tấn Vũ công · Lục khanh và Tấn Vũ công ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Hàn (nước) và Tề (nước) · Lục khanh và Tề (nước) ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước) và Triệu (nước) · Lục khanh và Triệu (nước) ·
403 TCN
403 TCN là một năm trong lịch La Mã.
403 TCN và Hàn (nước) · 403 TCN và Lục khanh ·
409 TCN
409 TCN là một năm trong lịch La Mã.
409 TCN và Hàn (nước) · 409 TCN và Lục khanh ·
424 TCN
424 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hàn (nước) và Lục khanh
- Những gì họ có trong Hàn (nước) và Lục khanh chung
- Những điểm tương đồng giữa Hàn (nước) và Lục khanh
So sánh giữa Hàn (nước) và Lục khanh
Hàn (nước) có 77 mối quan hệ, trong khi Lục khanh có 103. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 8.89% = 16 / (77 + 103).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hàn (nước) và Lục khanh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: