Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước)

Hà Nam (Trung Quốc) vs. Sở (nước)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Những điểm tương đồng giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước)

Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước) có 32 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Bình nguyên Hoa Bắc, Chữ Hán, Chu Khẩu, Chư hầu nhà Chu, Giang Tô, Hồ Bắc, Hoa Trung, Hoài Hà, Kinh Châu, Ngụy (nước), Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Hạ, Nhà Tần, Nhà Thương, Sái (nước), Sở (nước), Sở Hùng Dịch, Tào (nước), Tân Trịnh, Trịnh Châu, Tích Xuyên, Tấn (nước), Tần (nước), Tống (nước), Thành Thang, Trần (nước), Trịnh (nước), Trung Nguyên, Trường Giang, ..., Vệ (nước), Xuân Thu. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Huy và Hà Nam (Trung Quốc) · An Huy và Sở (nước) · Xem thêm »

Bình nguyên Hoa Bắc

Cảnh tượng bình nguyên Hoa Bắc vào mùa đông Bình nguyên Hoa Bắc hay đồng bằng Hoa Bắc (Hán Việt: Hoa Bắc bình nguyên) được tạo thành từ trầm tích của Hoàng Hà và là đồng bằng phù sa lớn nhất tại Đông Á. Bình nguyên có giới hạn ở phía bắc là Yên Sơn và phía tây là Thái Hành Sơn.

Bình nguyên Hoa Bắc và Hà Nam (Trung Quốc) · Bình nguyên Hoa Bắc và Sở (nước) · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hà Nam (Trung Quốc) · Chữ Hán và Sở (nước) · Xem thêm »

Chu Khẩu

Chu Khẩu (tiếng Trung: 周口市 bính âm: Zhōukǒu Shì, Hán-Việt: Chu Khẩu thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Chu Khẩu và Hà Nam (Trung Quốc) · Chu Khẩu và Sở (nước) · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Hà Nam (Trung Quốc) · Chư hầu nhà Chu và Sở (nước) · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Giang Tô và Hà Nam (Trung Quốc) · Giang Tô và Sở (nước) · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hồ Bắc · Hồ Bắc và Sở (nước) · Xem thêm »

Hoa Trung

Vùng Hoa Trung. Hoa Trung là từ chỉ miền Trung Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hoa Trung · Hoa Trung và Sở (nước) · Xem thêm »

Hoài Hà

Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hoài Hà · Hoài Hà và Sở (nước) · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Hà Nam (Trung Quốc) và Kinh Châu · Kinh Châu và Sở (nước) · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Chu · Nhà Chu và Sở (nước) · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hán · Nhà Hán và Sở (nước) · Xem thêm »

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hạ · Nhà Hạ và Sở (nước) · Xem thêm »

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Tần · Nhà Tần và Sở (nước) · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Thương · Nhà Thương và Sở (nước) · Xem thêm »

Sái (nước)

Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.

Hà Nam (Trung Quốc) và Sái (nước) · Sái (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước) · Sở (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Hùng Dịch

Sở Hùng Dịch (chữ Hán: 楚熊繹), được xem là vị vua thứ tư của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Sở Hùng Dịch · Sở (nước) và Sở Hùng Dịch · Xem thêm »

Tào (nước)

Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tào (nước) · Sở (nước) và Tào (nước) · Xem thêm »

Tân Trịnh, Trịnh Châu

Tân Trịnh (chữ Hán giản thể: 新郑市, Hán Việt: Tân Trịnh thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trịnh Châu (郑州市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tân Trịnh, Trịnh Châu · Sở (nước) và Tân Trịnh, Trịnh Châu · Xem thêm »

Tích Xuyên

Tích Xuyên (chữ Hán giản thể: 淅川县, Hán Việt: Tích Xuyên huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tích Xuyên · Sở (nước) và Tích Xuyên · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tấn (nước) · Sở (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tần (nước) · Sở (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tống (nước) · Sở (nước) và Tống (nước) · Xem thêm »

Thành Thang

Thành Thang (chữ Hán: 成湯; 1675 TCN - 1588 TCN), thường được gọi là Thương Thang (商湯), Vũ Thang (武湯), Thiên Ất (天乙), Đại Ất (大乙) hay Cao Tổ Ất (高祖乙), là vị vua sáng lập triều đại nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Thành Thang · Sở (nước) và Thành Thang · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trần (nước) · Sở (nước) và Trần (nước) · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trịnh (nước) · Sở (nước) và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trung Nguyên · Sở (nước) và Trung Nguyên · Xem thêm »

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trường Giang · Sở (nước) và Trường Giang · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Vệ (nước) · Sở (nước) và Vệ (nước) · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Xuân Thu · Sở (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước)

Hà Nam (Trung Quốc) có 325 mối quan hệ, trong khi Sở (nước) có 218. Khi họ có chung 32, chỉ số Jaccard là 5.89% = 32 / (325 + 218).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: