Những điểm tương đồng giữa Hoàng Phủ Tung và Trương Nhượng
Hoàng Phủ Tung và Trương Nhượng có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Cam Túc, Chữ Hán, Chu Tuấn, Hà Nam (Trung Quốc), Hà Tiến, Hàn Toại, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoạn quan, Khởi nghĩa Khăn Vàng, Lịch sử Trung Quốc, Lư Thực, Nhà Hán, Tam quốc diễn nghĩa, Trường An, Trương Giác, Viên Thiệu.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Đổng Trác · Trương Nhượng và Đổng Trác ·
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc và Hoàng Phủ Tung · Cam Túc và Trương Nhượng ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hoàng Phủ Tung · Chữ Hán và Trương Nhượng ·
Chu Tuấn
Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Tuấn và Hoàng Phủ Tung · Chu Tuấn và Trương Nhượng ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Hoàng Phủ Tung · Hà Nam (Trung Quốc) và Trương Nhượng ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Hoàng Phủ Tung · Hà Tiến và Trương Nhượng ·
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn Toại và Hoàng Phủ Tung · Hàn Toại và Trương Nhượng ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Hoàng Phủ Tung · Hán Hiến Đế và Trương Nhượng ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế và Hoàng Phủ Tung · Hán Linh Đế và Trương Nhượng ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Thiếu Đế và Hoàng Phủ Tung · Hán Thiếu Đế và Trương Nhượng ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hoàng Phủ Tung và Hoạn quan · Hoạn quan và Trương Nhượng ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Hoàng Phủ Tung và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trương Nhượng ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hoàng Phủ Tung và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Trương Nhượng ·
Lư Thực
Lư Thực (chữ Hán: 卢植, ? – 193), tên tự là Tử Cán, người huyện Trác, quận Trác (thuộc U châu), là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà giáo dục, học giả Kinh học cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Lư Thực · Lư Thực và Trương Nhượng ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hoàng Phủ Tung và Nhà Hán · Nhà Hán và Trương Nhượng ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Hoàng Phủ Tung và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Nhượng ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Trường An · Trương Nhượng và Trường An ·
Trương Giác
Trương Giác (chữ Hán: 張角; 140?-184)có sách ghi Trương Giốc là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng, hay còn gọi là quân Khăn Vàng vào cuối thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Trương Giác · Trương Giác và Trương Nhượng ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Viên Thiệu · Trương Nhượng và Viên Thiệu ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hoàng Phủ Tung và Trương Nhượng
- Những gì họ có trong Hoàng Phủ Tung và Trương Nhượng chung
- Những điểm tương đồng giữa Hoàng Phủ Tung và Trương Nhượng
So sánh giữa Hoàng Phủ Tung và Trương Nhượng
Hoàng Phủ Tung có 55 mối quan hệ, trong khi Trương Nhượng có 29. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 22.62% = 19 / (55 + 29).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoàng Phủ Tung và Trương Nhượng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: