Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hoàng Lê nhất thống chí và Đặng Thị Huệ

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hoàng Lê nhất thống chí và Đặng Thị Huệ

Hoàng Lê nhất thống chí vs. Đặng Thị Huệ

Hoàng Lê nhất thống chí (chữ Hán: 皇黎一統志), hay An Nam nhất thống chí (chữ Hán: 安南一統志), hay Lê quý ngoại sử (chữ Hán: 黎季外史) là tác phẩm văn xuôi viết bằng chữ Hán, nằm trong bộ Ngô gia văn phái tùng thư của các tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai, Hà Nội. Đặng Thị Huệ (chữ Hán: 鄧氏惠, không rõ năm sinh năm mất), thông gọi Đặng Tuyên phi (鄧宣妃), là một cung tần của chúa Trịnh Sâm, và là mẹ của vị chúa tiếp theo Trịnh Cán.

Những điểm tương đồng giữa Hoàng Lê nhất thống chí và Đặng Thị Huệ

Hoàng Lê nhất thống chí và Đặng Thị Huệ có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Đàng Ngoài, Chữ Hán, Hoàng Đình Bảo, Lê Hiển Tông, Ngô gia văn phái, Trịnh Cán, Trịnh Sâm, Trịnh Tông.

Đàng Ngoài

Đàng Ngoài và Đàng Trong (1757) Bản đồ lãnh thổ Đàng Ngoài (Ton Kin), cùng Đàng Trong (Cochin Chin) và Lào, năm 1771. Bản đồ vẽ Vân Nam, Ai Lao (phía dưới) và Miền Bắc Việt Nam (góc phải phía dưới) năm 1866 Đàng Ngoài (chữ Hán: 塘外), hay Bắc Hà (chữ Hán: 北河), An Nam (chữ Hán: 安南國 / An Nam quốc), Vương quốc Đông Kinh (Tunquin, Tonqueen, Tonquin, Tonkin, Ton Kin...) là tên gọi vùng lãnh thổ Đại Việt kiểm soát bởi Chúa Trịnh, xác định từ sông Gianh (tỉnh Quảng Bình) trở ra Bắc.

Hoàng Lê nhất thống chí và Đàng Ngoài · Đàng Ngoài và Đặng Thị Huệ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hoàng Lê nhất thống chí · Chữ Hán và Đặng Thị Huệ · Xem thêm »

Hoàng Đình Bảo

Hoàng Đình Bảo (1743-1782) là Huy quận công (còn gọi là Quận Huy) thời Lê-Trịnh, trong lịch sử Việt Nam.

Hoàng Lê nhất thống chí và Hoàng Đình Bảo · Hoàng Đình Bảo và Đặng Thị Huệ · Xem thêm »

Lê Hiển Tông

Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Hoàng Lê nhất thống chí và Lê Hiển Tông · Lê Hiển Tông và Đặng Thị Huệ · Xem thêm »

Ngô gia văn phái

Ngô gia văn phái (thế kỷ XVIII - thế kỷ XIX) có 2 nghĩa.

Hoàng Lê nhất thống chí và Ngô gia văn phái · Ngô gia văn phái và Đặng Thị Huệ · Xem thêm »

Trịnh Cán

Điện Đô vương Trịnh Cán (chữ Hán: 鄭檊, 1777 – 1782) là vị chúa Trịnh thứ 9 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ tháng 9 đến tháng 11 năm 1782, là con trai của chúa Trịnh Sâm và Tuyên phi Đặng Thị Huệ.

Hoàng Lê nhất thống chí và Trịnh Cán · Trịnh Cán và Đặng Thị Huệ · Xem thêm »

Trịnh Sâm

Tĩnh Đô vương Trịnh Sâm (chữ Hán: 靖都王鄭森, 9 tháng 2 năm 1739 - 13 tháng 9 năm 1782), thụy hiệu Thánh Tổ Thịnh vương (聖祖盛王), là vị chúa Trịnh thứ 8 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, cai trị từ năm 1767 đến 1782.

Hoàng Lê nhất thống chí và Trịnh Sâm · Trịnh Sâm và Đặng Thị Huệ · Xem thêm »

Trịnh Tông

Đoan Nam Vương Trịnh Tông (chữ Hán: 鄭棕; 1763 - 1786), còn có tên khác là Trịnh Khải (鄭楷) là vị chúa Trịnh thứ 10 thời Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam, cầm quyền từ năm 1782 tới năm 1786, ở giai đoạn tan rã của tập đoàn phong kiến họ Trịnh.

Hoàng Lê nhất thống chí và Trịnh Tông · Trịnh Tông và Đặng Thị Huệ · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hoàng Lê nhất thống chí và Đặng Thị Huệ

Hoàng Lê nhất thống chí có 55 mối quan hệ, trong khi Đặng Thị Huệ có 42. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 8.25% = 8 / (55 + 42).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoàng Lê nhất thống chí và Đặng Thị Huệ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: