Những điểm tương đồng giữa Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ có 60 điểm chung (trong Unionpedia): Abraham Lincoln, Alabama, Arkansas, Atlanta, Đại Tây Dương, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đức, Cách mạng Mỹ, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Việt Nam, Florida, Georgia, Hiến pháp Hoa Kỳ, Hoa Kỳ, Hướng Nam, Hướng Tây, Kansas, Kentucky, Lễ Giáng Sinh, Lịch sử Hoa Kỳ, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Louisiana, Lyndon B. Johnson, Maryland, Massachusetts, Missouri, Nam Hoa Kỳ, Nô lệ, New Orleans, ..., Người Mỹ gốc Phi, North Carolina, Pennsylvania, Phân biệt chủng tộc, Sông Mississippi, South Carolina, Tây Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ, Tennessee, Texas, Thành phố New York, Tháng một, Tháng mười một, Tháng năm, Thế kỷ 19, Trận đồn Sumter, Vịnh México, Virginia, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Washington, D.C., 1 tháng 1, 1 tháng 5, 15 tháng 11, 17 tháng 9, 19 tháng 11, 2 tháng 9, 21 tháng 8, 4 tháng 7, 4 tháng 9, 9 tháng 3. Mở rộng chỉ mục (30 hơn) »
Abraham Lincoln
Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.
Abraham Lincoln và Hoa Kỳ · Abraham Lincoln và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Alabama
Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.
Alabama và Hoa Kỳ · Alabama và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Arkansas
Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: hay; thường được phát âm trong tiếng Việt như A-can-xò) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.
Arkansas và Hoa Kỳ · Arkansas và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Atlanta
Vị trí của Atlanta, Georgia Atlanta (IPA: hay) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tiểu bang Georgia, là vùng đô thị lớn thứ 9 Hoa Kỳ.
Atlanta và Hoa Kỳ · Atlanta và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.
Hoa Kỳ và Đại Tây Dương · Nội chiến Hoa Kỳ và Đại Tây Dương ·
Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.
Hoa Kỳ và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ) · Nội chiến Hoa Kỳ và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ) ·
Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ) · Nội chiến Hoa Kỳ và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ) ·
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Hoa Kỳ và Đức · Nội chiến Hoa Kỳ và Đức ·
Cách mạng Mỹ
Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.
Cách mạng Mỹ và Hoa Kỳ · Cách mạng Mỹ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Hoa Kỳ · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Chiến tranh Việt Nam và Hoa Kỳ · Chiến tranh Việt Nam và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Florida
Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.
Florida và Hoa Kỳ · Florida và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Georgia
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.
Georgia và Hoa Kỳ · Georgia và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ là bộ luật tối cao của Hoa Kỳ được soạn thảo ngày 17 tháng 9 năm 1787, dựa trên tư tưởng tam quyền phân lập giữa nhánh lập pháp (Quốc hội), hành pháp (Tổng thống) và tư pháp (Tòa án) do Montesquieu, triết gia người Pháp đề xướng.
Hiến pháp Hoa Kỳ và Hoa Kỳ · Hiến pháp Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Hướng Nam
La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Nam là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.
Hoa Kỳ và Hướng Nam · Hướng Nam và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Hướng Tây
La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Tây là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.
Hoa Kỳ và Hướng Tây · Hướng Tây và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Kansas
Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Kansas · Kansas và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Kentucky
Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Kentucky · Kentucky và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Lễ Giáng Sinh
Lễ Giáng Sinh, còn được gọi là lễ Thiên Chúa giáng sinh, Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.
Hoa Kỳ và Lễ Giáng Sinh · Lễ Giáng Sinh và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Lịch sử Hoa Kỳ
Lịch sử Hoa Kỳ, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492 hoặc thời tiền sử của người bản địa Mỹ.
Hoa Kỳ và Lịch sử Hoa Kỳ · Lịch sử Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).
Hoa Kỳ và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ · Liên minh miền Nam Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Louisiana
Louisiana (hay; tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, hay; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Louisiana · Louisiana và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Lyndon B. Johnson
Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.
Hoa Kỳ và Lyndon B. Johnson · Lyndon B. Johnson và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Maryland · Maryland và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Massachusetts
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Massachusetts · Massachusetts và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Missouri
Missouri (hay là, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là "thành phố của nhiều tàu lớn", là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam. Tên hiệu của tiểu bang là. Sông Mississippi và sông Missouri là hai con sông lớn chảy qua tiểu bang này. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Harry S. Truman (tại Lamar).
Hoa Kỳ và Missouri · Missouri và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Nam Hoa Kỳ
date.
Hoa Kỳ và Nam Hoa Kỳ · Nam Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Nô lệ
bảo tàng Hermitage Chế độ nô lệ là chế độ mà trong đó con người được xem như một thứ hàng hóa.
Hoa Kỳ và Nô lệ · Nô lệ và Nội chiến Hoa Kỳ ·
New Orleans
Đường Bourbon, New Orleans, vào năm 2003, nhìn xuống Đường Canal Bản đồ các quận Louisiana với New Orleans và Quận Orleans được tô đậm Những phần bị lụt ở Khu Thương mại Trương ương, nhìn từ không trung, hai ngày sau bão Katrina vào thành phố New Orleans (viết tắt NOLA; người Mỹ gốc Việt phiên âm là Ngọc Lân hay Tân Linh) là thành phố lớn nhất thuộc tiểu bang Louisiana, Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và New Orleans · New Orleans và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Người Mỹ gốc Phi
Người Mỹ gốc Phi - African American - (còn gọi là người Mỹ da đen, hoặc đơn giản là "dân da đen") là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara, là thành phần sắc tộc thiểu số lớn thứ hai ở Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Người Mỹ gốc Phi · Người Mỹ gốc Phi và Nội chiến Hoa Kỳ ·
North Carolina
North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và North Carolina · North Carolina và Nội chiến Hoa Kỳ ·
Pennsylvania
Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Pennsylvania · Nội chiến Hoa Kỳ và Pennsylvania ·
Phân biệt chủng tộc
Phân biệt chủng tộc thường được định nghĩa là một niềm tin hoặc giáo lý rằng sự khác biệt cố hữu về sinh học giữa các chủng tộc khác nhau của loài người quyết định thành tựu phát triển cá nhân, với hệ quả rằng chủng tộc của mình siêu việt hơn và có quyền cai trị các chủng tộc khác.
Hoa Kỳ và Phân biệt chủng tộc · Nội chiến Hoa Kỳ và Phân biệt chủng tộc ·
Sông Mississippi
Sông Mississippi là một con sông ở Bắc Mỹ.
Hoa Kỳ và Sông Mississippi · Nội chiến Hoa Kỳ và Sông Mississippi ·
South Carolina
Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và South Carolina · Nội chiến Hoa Kỳ và South Carolina ·
Tây Hoa Kỳ
Washington, và Wyoming. Tây Hoa Kỳ (tiếng Anh: Western United States, thường được gọi là American West hay đơn giản là "the West"), theo truyền thống là vùng bao gồm các tiểu bang cận tây nhất của Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Tây Hoa Kỳ · Nội chiến Hoa Kỳ và Tây Hoa Kỳ ·
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ · Nội chiến Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ ·
Tennessee
Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Tennessee · Nội chiến Hoa Kỳ và Tennessee ·
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Texas · Nội chiến Hoa Kỳ và Texas ·
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Hoa Kỳ và Thành phố New York · Nội chiến Hoa Kỳ và Thành phố New York ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Hoa Kỳ và Tháng một · Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng một ·
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Hoa Kỳ và Tháng mười một · Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng mười một ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Hoa Kỳ và Tháng năm · Nội chiến Hoa Kỳ và Tháng năm ·
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Hoa Kỳ và Thế kỷ 19 · Nội chiến Hoa Kỳ và Thế kỷ 19 ·
Trận đồn Sumter
Trận đồn Sumter là một cuộc pháo kích đã bức hàng đồn quân sự Sumter, là trận đánh đầu tiên chính thức mở màn cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Trận đồn Sumter · Nội chiến Hoa Kỳ và Trận đồn Sumter ·
Vịnh México
Địa hình vịnh México. Vịnh México (tiếng Tây Ban Nha: golfo de México) hay vịnh Mễ Tây Cơ là hải vực lớn thứ 9 thế giới.
Hoa Kỳ và Vịnh México · Nội chiến Hoa Kỳ và Vịnh México ·
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ và Virginia · Nội chiến Hoa Kỳ và Virginia ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Hoa Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Nội chiến Hoa Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C. Trong tiếng Việt, District of Columbia cũng được dịch là Quận Columbia nhưng dễ nhầm lẫn vì có đến 8 quận tại Hoa Kỳ mang tên Columbia, đặc biệt nhất là quận Columbia, Washington, một quận nằm trong tiểu bang Washington; trong nhiệm kỳ tổng thống của George Washington, thành phố được kế hoạch bởi kỹ sư Pierre-Charles L'Enfant (1754–1825) và được xây dựng làm thủ đô.
Hoa Kỳ và Washington, D.C. · Nội chiến Hoa Kỳ và Washington, D.C. ·
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
1 tháng 1 và Hoa Kỳ · 1 tháng 1 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
1 tháng 5
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 5 và Hoa Kỳ · 1 tháng 5 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 11 và Hoa Kỳ · 15 tháng 11 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 9 và Hoa Kỳ · 17 tháng 9 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
19 tháng 11
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
19 tháng 11 và Hoa Kỳ · 19 tháng 11 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
2 tháng 9
Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).
2 tháng 9 và Hoa Kỳ · 2 tháng 9 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
21 tháng 8
Ngày 21 tháng 8 là ngày thứ 233 (234 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
21 tháng 8 và Hoa Kỳ · 21 tháng 8 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
4 tháng 7
Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
4 tháng 7 và Hoa Kỳ · 4 tháng 7 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
4 tháng 9
Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
4 tháng 9 và Hoa Kỳ · 4 tháng 9 và Nội chiến Hoa Kỳ ·
9 tháng 3
Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
- Những gì họ có trong Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ chung
- Những điểm tương đồng giữa Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
So sánh giữa Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ
Hoa Kỳ có 686 mối quan hệ, trong khi Nội chiến Hoa Kỳ có 282. Khi họ có chung 60, chỉ số Jaccard là 6.20% = 60 / (686 + 282).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: